Đề cương ôn thi HS giỏi môn lý 8

CHƯƠNG 1:CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

1. Hai xe chuyển động cùng lúc từ hai vị trí Avà B cách nhau 240km. Xe đi về A với vận tốc 48km/h, xe đi về B với vận tốc 32km/h.

a) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gap nhau.

b) Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 5h.

c) Xác định thời diểm hai xe cách nhau 80 km.

2. Hai vật chuyển động đều trên một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều nhâu thì gặp nhau sau 10s , nếu di cùng chiều nhau thì gặp nhau sau 40s.Tính vận tốc mỗi vật biết khoảng cách ban đầu của hai vật là 80m.

 

doc156 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn thi HS giỏi môn lý 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1:chuyển động cơ học Chuyển động đều Hai xe chuyển động cùng lúc từ hai vị trí Avà B cách nhau 240km. Xe đi về A với vận tốc 48km/h, xe đi về B với vận tốc 32km/h. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gap nhau. Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 5h. Xác định thời diểm hai xe cách nhau 80 km. 2. Hai vật chuyển động đều trên một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều nhâu thì gặp nhau sau 10s , nếu di cùng chiều nhau thì gặp nhau sau 40s.Tính vận tốc mỗi vật biết khoảng cách ban đầu của hai vật là 80m. Hai vật chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều thì sau 10s khoảng cách hai vật giảm đi 12m, nếu chuyển động cùng chiều thì sau 10s khoảng cách hai vật giảm 5m. Tính vận tốc của mỗi vật. Từ hai vị trí cách nhau 16m hai người chạy về phía nhau với cùng vận tốc 2m/s. khi bắt đầu chạy ,một người ném một quả bóng về phía người kia , khi bắt được bóng người kia lại ném trả lại và cứ tiếp tục như vậy cho tới khi hai người gặp nhau thì dừng .Tính quãng đường bóng chuyển động được kể từ lúc hai người bắt đầu chạy cho tới lúc dừng. Giả sử bóng luôn chuyển động với vận tốc 10m/s. Để đo độ sâu của biển người ta phóng một luồng siêu âm thẳng đứng xuống đáy biển, sau 32s máy thu nhận được sóng siêu âm trở lại. Tính độ sâu của biển đó ,biết siêu âm có vận tốc300m/s trong nước biển. Để đo khoảng cách từ trái đất đến một ngôi sao, người ta phóng lên ngôi sao đó một tia La-de.Sau 8,4s máy thu nhận được tia la-de phản hồi về mặt đất.Tính khoảng cách từ trái đất đến ngôi sao đó ,biết vận tốc truyền tia la-de là 300000km/s. Năm 1946 người ta phát sóng Rađa lên mặt trăng,sau 2,5s mặt đất nhận được sóng phản hồi.Tính khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng biết vận tốc sóng rađa là 3.108 m/s. Hai xe ôtô khởi hành cùng lúc từ A về B.Xe thứ nhất có vận tốc không đổi là 30km/h. Xe thứ hai đi với vận tốc v1= 40km/h , đi được hai giờ thì chạy tiếp với vận tốc v2. Tính vận tốc v2 để hai xe về B cùng lúc . Khoảng cách từ A đến B là120km. Một xe đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Nửa giờ sau, một xe đi từ B về A và tới A trước khi xe A tới B một giờ. Tính vận tốc xe thứ hai biết đoạn đường AB dài 90km. 10. Lúc 8h, một người đi xe đạp với vận tốc đều 12km/h gặp một người đi bộ ngược chiều với vận tốc 4kh/h. Nửa giờ sau, xe đạp dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay lại với vận tốc cũ. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau lần thứ hai. Ôtô và xe máy chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc 60km/h và 30km/h. Sau khi gặp nhau , đi một giờ nữa ôtô dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay lại với vận tốc 50km/h. Hỏi xe ôtô đuổi kịp xe máy trong thời gian bao lâu. *Trên một tuyến xe bus, cứ 10 phút lại có một xe xuất bến với vận tốc 30km/h. Trên tuyến ngược lại có một xe đạp gặp 2 xe bus liên tiếp trong thời gian 7phút 30 giây.Tính vận tốc xe đạp. *Một Canô chạy xuôi dòng từ A về B mất 3giờ và chạy ngược về B mất 6giờ. Hỏi nếu tắt máy, canô trôi từ A về B trong bao lâu. Một canô đi từ A về B rồi ngược từ B về A .Thời gian cả đi và về là 2h30’. Khoảng cách 2 bến Avà B là 6km và nước chảy với vận tốc 1km. Nếu nước không chảy thì canô đi mất thời gian bao lâu. Hai bến sông A và B cách nhau 42km, dòng nước chảy theo hướng từ A về B với vận tốc 2,5km/h. Một canô chuyển động đều từ A về B hết 1,5h . Hỏi ca nô từ B về A trong bao lâu. Khải đi xe đạp trên quãng đường AB dài 20km với vận tốc 15km/h. Thảo khởi hành từ A về B sau Khải 30’ và đến B sau Khải 10 phút. Tính vận tốc của Thảo . Để đến B cùng lúc với Khải thì Thảo phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu. Một xạ thủ bắn một phát đạn vào bia cách xa 510m. Thời gian từ lúc bắn đến lúc người đó nghe thấy tiếng đạn nổ trúng mục tiêu là 2s. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Tính vận tốc của đạn. Một ôtô đi trên quãng đường AB với vận tốc 36km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 4km/h thì ôtô đến B sớm hơn dự định 20 phút . Tính thời gian người đó dự định đi hết quãng đường. Hai xe ôtô khởi hành cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 80km. Nếu đi cùng chiều theo hướng từ A đến B thì sau 1h40’ hai xe cách nhau 120km. Nếu đi ngược chiều thì sau 30’ hai xe cách nhau 20km. Tính vận tốc hai xe. Một canô xuôi dòng từ A về B hết 20’ và ngược dòng từ B về A hết 40’. Hỏi canô tắt máy trôi tự do từ A về B trong bao lâu. Một người đi xe máy từ A về B cách nhau 60km dự tính mất 2h. Sau khi đi được 30’ , người đó nghỉ 15’ rồi tiếp tục đi. Hỏi sau đó , xe phải chạy với vận tốc bao nhiêu để đến B đúng dự định. Một ôtô khởi hành từ A về B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 1/4 thời gian dự định , ôtô tăng vận tốc lên 60km/h nên đến sớm hơn 30’. Tính thời gian ôtô đi theo dự định. Một người dự định đi bộ một quãng đường với vận tốc 5km/h. Đi được nửa đường thì người đó ngồi nhờ xe đạp đi với vận tốc 12km/h và đến nơi sớm hơn dự định 28’. Hỏi nếu người đó đi bộ hết quãng đường trong bao lâu. *Một người đi bộ dọc sân ga với vận tốc 4km/h thì gặp hai tàu hoả đi ngược chiều nhau với cùng một vận tốc trên hai đường song song, hai toa đầu và hai toa cuối đều ngang hàng với người đó. Tính vận tốc của tàu biết tàu thứ nhất có 9 toa, tàu thứ hai có 10 toa. *Hai đoàn tầu chuyển động đều trên hai đường ga song song. Tầu A dài 65m, tầu B dài40m Nếu hai tầu đi ngược chiều thì thời gian kể từ lúc đầu tầu A ngang đầu tầu B đến khi đuôi tầu A ngang đuôi đầu tầu B là 14s. Nếu hai tầu đi cùng chiều thì thời từ lúc đầu tầu A ngang đuôi tầu B đến lúc đầu tàu B ngang đuôi tàu A là 70s. Tính vận tốc của mỗi tàu. Hai xe chuyển động đều từ A về B.Xe thứ hai xuất phát sau xe thứ nhất 20phút và đuổi kịp xe kia ở 2/3 quãngđường AB.Xe thứ hai đến B trước xe thứ hai một khoảng thời gian bao lâu? Một toa xe rộng 2,4m đang chuyển động với vận tôc 15m/s thì bị một viên đạn bắn xuyên qua theo phương vuông góc với phương chuyển động của xe.Khoảng cách giữa hai vết đạn trên hai thành xe theo phương chuyển động là 6cm.Tính vận tốc của viên đạn. 27.Một xe tải đi từ A về B với thời gian dự định là t.Nếu xe đi với vận tốc v1= 48km/h thì đến sớm hơn dự định 18 phút .Khi xe chạy với vận tốc v2= 12km/h thỡ đến trễ 27 phỳt. a)Tớnh độ dài quãng đường AB. b) Để đến B đỳng dự định xe chạy từ A đến C với vận tốc 48km/h rồi chạy từ C về B với vận tốc 12km/h.Tớnh độ dài AC. 28*Trên đường đua vòng tròn chu vi 100m có hai xe đạp chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là 9km/h và 15km/h.Tính khoảng thời gian giữa hai lần họ gặp nhau liên tiếp tại cùng một vị trí. 29.Một xe chuyển động từ A về B với vận tốc dự định là 8km/h.sau khi đi được 1/3 quãng đường người đó quay về A để lấy một vật rồi lại đi ngay về B.Khi đến B đã trẽ 15 phút so với dự định . a)tớnh quãng đuờng AB b) Để đến B đúng dự định thì sau khi lấy được đồ xe cần chuyển động về B với vận tốc bao nhiêu? 30.*Từ hai vị trí A và B trên hai đường vuông góc có hai xe đạp chuyển động về phía giao lộ O với vận tốc lần lượt là VA=3m/s và VB =4m/s. Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa hai xe biết ban đầu OA=30m và OB= 20m 31.Trên quãng đường có một nguời đi xe máy ,một người đI xe đạp ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là 60km/h và 20km/h.Giữa hai xe là một người đI bộ.Ban đầu khoảng cách người đI bộ đến xe đạp bằng nửa khoảng cách từ người đI bộ đến xe máy.Sau một thời gian ba người gặp nhau.Tính vận tốc người đI bộ. 32. Cứ mười phút lại có một xe khách xuất bến với vận tốc 30km/h.Hỏi một xe chạy về bến phảI đạt vận tốc bao nhiêu mới gặp hai xe ngược chiều liên tiếp trong 4 phút. 33.Ba người đI xe từ A về B.Người thứ nhất vận tốc 8km/h;người thứ hai vận tốc 10km/h và xuất phát muộn hơn người thứ nhất 15 phút.Người thứ ba xuất phát muộn hơn người thứ hai 30 phút và đuổi kịp hai người kia ở hai vị trí cách nhau 5km.Tính vận tốc của người thứ ba. 34.Một cầu thủ đá bóng từ vị trí A tới một bức tường,phương đá hợp với tường góc 60o.Sau khi đá người đó chạy theo phương vuông góc với phương đá bóng với vận tốc 2m/s và gặp bóng ở vị trí B.Biết A cách tường 5m,AB=10m và bóng bật lại với vận tốc cũ theo phương như phản xạ ánh sáng.Tính vận tốc của bóng. 35.Một Canô đI xuôI dòng ,khi đI qua một cây cầu thì đánh rơI một cây sào.Cano chạy được 40 phút tới vị trí cách cầu 1km thì quay lại.Sau khi vớt được sào ,canô quay lại đI xuôI dòng và phảI mất 24 phút mới tới địa điểm cũ .Tìm vận tốc nước chảy. 36.Một người bơI thuyền ngược dòng .Khi tới một cây cầu thì để rơI một can nhựa rỗng .Sau 1 giở người đó quay lại và gặp can nhựa ở cách cầu 6km.Tìm vận tốc dòng nước. 37.Từ hai vị trí A và B cách nhau 100m có hai xe cùng chuyển động với vận tốc 10m/s.Xe thứ nhất chuyển động theo phương hợp với AB góc 600 và hai xe gặp nhau ở vị trí C.Tính thời gian xe thứ hai đI từ A đến C. 38.Từ vị trí A cách tường 10m một cầu thủ đá quả bóng đến bức tường với góc đá 600.Vận tốc bóng là 6m/s và bóng phản xạ trên tường theo phương phản xạ ánh sáng.Sau khi đá cầu thủ đó chạy lên để đón quả bóng.cầu thủ đó phảI chạy với vận tốc bao nhiêu để đón được bóng với điều kiện: a)Đường chạy nhỏ nhất b)Vận tốc nhỏ nhất Chuyển động không đều *Chú ý: +Vận tốc trung bình trung bình tính bởi v=S/t.Đây là công thức tính duy nhất , tránh nhầm sang khái niệm “trung bình” trong toán học. Khi tính vận tốc trung bình nhất thiết phải tính được quãng đường S và thời gian t đi hết quãng đường đó.Chỉ có hai dạng sau: +Nếu cho giữ kiện về quãng đường cần tính thời gian theo quãng đường(dạng 1: đặt QĐ là S ,tính t theo S) +Nếu cho giữ kiện về thời gian cần tính quãng đường theo thời gian. (dạng 2: đặt thời gian là t, tính S theo t) Một người đi xe đạp , nửa quãng đường đầu đi với vận tốc 12km/h và nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc 20km/h. Hãy xác định vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường. 2. Một vật chuyển động trên một đoạn đường .Nửa thời gian đầu xe đi với vận tốc v1, nửa thời gian còn lại xe đi với vận tốc v2. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường. Một người đi từ A về B, nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc v1, nửa đoạn đường còn lại đi với vận tốc v2. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường. Một người đi từ A về B với vận tốcv1 và đi từ B về A với vận tốc v2.Tính vận tốc trung bình của người đó trên lộ trình cả đi lẫn về. Một xe chạy từ A về B với vận tốc 60km/h rồi lại ngược từ về A .Khi về xe chạy chậm hơn nên thời gian về gấp rưỡi thời gian đi.Tính vận tốc trung bình của xe trên cả lộ trình đI và về. Từ hai vị trí A và B cách nhau 45km có một ôtô chuyển động từ A về B với vận tốc ban đầu là v.đầu tiên xe chạy nhanh dần rồi lại chậm dần, khi đến b vận tốc của xe là v.Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường AB biết thời gian chuyển động của xe là 1giờ 45phút. 7. Một xe máy chuyển động trên một đoạn đường , 3km đầu đi với vận tốc 15km/h, 45 phút tiếp theo đi với vận tốc 25km/h và 5km cuối xe đi mất 10 phút.Tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường. 8. Một xe đạp đi trên đoạn đường AB .1/3 quãng đường đầu đi với vận tốc 14km/h. 1/3 đoạn đường tiếp theo xe đi với vận tốc 16km/h, đoạn đường còn lại xe đi vớ vận tốc 8km/h Tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường . 9.*Một vật chuyển động đều trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc v1=25km/h. Nửa thời gian còn lại xe đi với vận tốc v2= 18km/h, cuối cùng vật chuyển động với vận tốc v3= 12km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường . 10. Một ôtô chuyển động trên quãng đường AB = 135km với vận tốc trung bình 45km/h.Nửa thời gian đầu xe đi với vận tốc 50 km/h. Hỏi nửa thời gian còn lại xe chuyển động đều với vận tốc bao nhiêu? 11. *Một người đi xe đạp trên đoạn đường MN. Nửa đoạn đường đầu người đó đi với vận tốc v1=20km/h. Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2= 10km/h, cuối cùng người ấy đi với vận tốc v3= 5km/h.Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường. 12. Một ca nô đi từ A về B mất 12 phút và ngược dòng từ B về A mất 15 phút . Khoảng cách hai bến A và B là 10km. Tính vận tốc dòng nước và vận tốc trung bình của canô trên lộ trình cả đi lẫn về. 13. Một ôtô đi từ A về B , chặng đầu xe đi trong một phần tư tổng thời gian với vận tốc 40km/h, Trong nửa tổng thời gian sau đó đi với vận tốc 20m/s . Cuối cùng xe đi với vận tốc 40km/h.Tính vận tốc trung bình của ngưòi đó trên cả lộ trình. 14. Như bài 9, với v1 =30km/h, v2 =54km/h, v3 = 35 km/h. 15. Như bài 14, với v1=40km/h, v2 =45km/h, v3 =35km/h. Tổng thời gian đi cả đoạn đường là 2h, tính đoạn đường AB. 16*. Một canô chạy từ bến A đến bến B rồi trở lại bến A trên một dòng sông. Hỏi nước chảy nhanh hay chảy chậm thì người đó đi và về mất ít thời gian hơn? 17. Một ôtô chuyển động tên một quãng đường, nửa đầu quãng đường đi với vận tốc v1 , nửa sau quãng đường đi với vận tốc v2. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường?Thay các từ “quãng đường” ở trên bằng “khoảng thời gian” rồi tính vận tốc trung bình. 18*. Một vật đi từ A về B, nửa đầu quãng đường đi với vận tốc v1 nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2.Một vật khác đi từ B về A , nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1, nửa thời gian cuối đi với vận tốc v2. Nếu hai vật xuất phát cùng lúc thì vật nào sẽ về đích trước? 19. Trên quãng đường AB dài 150 km một xe xuất phát từ A với vận tốc 30km/h.Cứ sau 1h vận tốc của xe lại tăng thêm 10km/h.Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB. 20.Trên quãng đường AB dài 60 m có hai chiêc xe cùng khởi hành từ A về B .Xe thứ nhất có vận tốc ban đầu là v1=32m/s và cứ sau mỗi giây vận tốc lại giảm một nửa .Vật thứ hai xuất phát muộn hơn 3giây và có vận tốc không đổi là v2=31m/s. a)Tính vận tốc trung bình của vâth thứ nhất trên quãng đường AB b)Xác định vị trí hai vật găp nhau. 21.*Một cậu bé dắt chó đi dạo về nhà.Khi còn cách nhà 10m,con chó chạy về nhà với vận tốc 5m/s.Đến nhà con chó lại chạy quay lại gặp cậu bé với vận tốc 3m/s.Tính vận tốc trung bình của con chó trên quãng đường từ lúc chạy về nhà cho đến lúc gặp lại cậu bé .Biết cậu bé luôn đi đều với vận tốc 1m/s. 22.*Một xe máy chuyển động trên quãng đường chiều dài S. Nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 40km/h.Trên quãng đường còn lại , nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 80km/h và cuối cùng xe chạy với vận tốc v.Tính v biết vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là 60km/h. 23.Trên quãng đường AB dài 15m một vật xuất phát từ A với vân tốc 5m/s.Sau 1s, vật quay lại A với vận tốc 4m/s.Rồi lại tiến về B với vận tốc 5m/s.Cứ như vậy cho đến khi đến B(Tiến 1s ,lùi 1s) a)Tính vận tốc của vật trê quãng đường từ A đến B b)Tính vận tốc trung bình của vật trên quãng đường vật đI được. 24.* Một ôtô xuất phát từ A đến B ,nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1,nửa quãng đường còn lại di với vận tốc v2.Một ôtô khác xuất phát từ B về A ; nửa thời gian đầu di với vận tốc v1.nửa thời gian sau đI với vận tốc v2.Xe đI từ B xuất phất muộn hơn xe đI từ A 30 phút , hai xe đến đích cùng lúc. a) Tính độ dài quãng đường AB. b)Nếu hai xe xuất phất cùng lúc thì gặp nhau ở vị trí nào trên AB? 25.Hai người đi xe cùng xuất phát từ vị trí A dạo quanh một công viên hình chữ nhật ABCD(AB =2 CD).Người thứ nhất đI trên các cạnh AB và CD với vận tốc 20km/h , trên hai cạnh kia với vận tốc 10km/h.người thứ hai đI trên AB và CD với vận tốc 15km/h , trên hai canhj còn lại với vận tốc 30km/h.Họ đI ngược chiều nhau và về A sớm muộn hon nhau 10 phút. a) Tính vận tốc trung bình của mỗi người khi đI được một vòng công viên.Tính thời gian chuyển động của mỗi người. 26.*Một xe khởi hành từ A để đi đến B. Quãng đường AB dài 60km. Xe cứ chạy 20 phút lại dừng lại nghỉ 10phút .Trong 20 phút đầu xe chạy với vận tốc v1=12km/h.Trong các khoảng 20 phút chuyển động sau vận tốc tăng dần là 2 v1, 3 v1, 4 v1, a)Tính thời gian xe chạy từ A về B. b)Tìm vận tốc trung bình của xe trên quãng đường AB. c)Xác định vị trí xe dừng lại nghỉ mà vận tốc trung bình của xe trên quãng đường từ A đến vị trí đó là 18km/h. Chương II công – công suất. + Công thức tính công cơ học A = F.S (J) + Công thức tính công suất N=A/t (W) + Phát biểu về công “không một máy cơ nào cho ta lợi về công , nếu máy cơ cho lợi bao nhiêu lần về lực thì sẽ thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại” Một người thợ mỗi phút chuyển được 15 viên gạch lên cao 6m , mỗi viên gạch nặng 2kg. Hỏi mỗi ngày làm việc 8 giờ thì công và công suất của người đó là bao nhiêu? Một học sinh chạy từ dưới sân lên tầng 4 mất 1 phút . Cầu thang giữa 2 tầng nhà cao 22 bậc, mỗi bậc cao 18 cm và học sinh đó nặng 45kg. Tính công và công suất của học sinh đó. Một máy bơm nước bơm một giờ đầy một bể nước dài 2m, rộng 1,2m, cao 1m , đáy bể ở độ cao 10m so với nguồn nước .Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 . Tính công suất của máy bơm. Nếu máy bơm chạy bằng điện và đạt hiệu suất 40% thì điện năng tiêu thụ trong mỗi lần bơm là bao nhiêu? Một con ngựa kéo xe với lực kéo 80N, đi đợc 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất của ngựa. Một thác nước cao 120m có lưu lượng nứơc 50m3/s .Tính công suất cực đại có thể khai thác được từ thác nước .Một máy phát điện sử dụng được 60% công suất của thác nước sẽ thắp sáng được bao nhiêu bóng 60W. Một ngời đi xe đạp với vận tốc 18km/h sản ra công suất trung bình 50W.Tính lực cản chuyển động của xe , biết ngời và xe nặng 66kg. Một ngời đi xe đạp ngợ gió phải sản ra công suất 120W mới đạt vận tốc 12km/h.Tính lực mà ngời đó sinh ra và công sản ra khi ngời đó đi đợc 15km. *Một cái xà dài 3m ,nặng 40kg nằm trên mặt đất . Tính công sản ra để dựng xà đó thẳng đứng lên Tính công suất một đầu máy khi kéo 8 toa tàu chạy với vận tốc 60km/h, mỗi toa tàu nặng 30tấn.BIết lực kéo trung bình của máy là 60N/tấn. Ngời ta dùng một động cơ 2,5kW để bơm 30m3 nớc lên cao 20m.Tính thời gian bơm nớc biết hiệu suất của động cơ là80%. Một cần cẩu công suất 15kW nâng một thùng hàng lêncao 5m trong thời gian 2,5 giây.Biết sức cản của khong khí là 50N, tính khối lợng thùng hàng. Trong 2 phút ,mọt máy bơm công suất 1kW đã bơm đầy bể nớc có dung tích 3000lít ở trên một sân thợng một tòa nhà .Tính độ cao tòa nhà đó.Nếu hiệu suất của đọng cơ là 80% thì mất bao lâu. Một xe máy với lực kéo 600N đã đạt vận tốc 36km/h. Tính công suất của động cơ. *Một con trâu với công suất 1000W đã cày xong một thửa ruộng trong 5h. Để cày thửa ruộng đó một máy cày chỉ mất 75 phút.Tính công suất của máy cày. Một máy bay có khối lợng 70tấn với công suất động cơ 15MW đã đạt độ cao 300m.Tính thời gian để máy bay đạt độ cao đó. *Một ôtô với động cơ cũ công suất 5kW khi chạy trên một đoạn đường đạt vận tốc 36km/h.Khi thay động cơ mới , ôtô đạt đợc vận tốc 54km/h cũng trên đoạn đờng đó.Tính công suất của động cơ mới. Một máy bơm công suất 6kW bơm nước từ độ sâu 4,5m .Tính lượng nước bơm đựơc trong 1 giờ. 18.Một xe chạy trên quãng đường nằm ngang với vận tốc 60km/h.Đến quãng đường dốc lực cản tăng gấp 3 nên mở máy tối đa cũng chỉ tăng công suất lên 1,5 lần.Tính vận tốc tối đa của xe trên đoạn đường dốc. Chương III – Cơ học chất lưu. áp suất chất lỏng áp suất tác dụng lên bề mặt chất lỏng được chất lỏng truyền nguyên vẹn theo mọi hướng. Độ lớn áp suất trong lòng chất lỏng: p = d.h. Lực đẩy Ac-si-met:F=d.V. áp suất ở những điểm có cùng độ cao mực chất lỏng là bằng nhau. Trong bình thông nhau chứa cùng một loại chất lỏng, độ cao mực chất lỏng ở hai nhánh bằng nhau. áp suất khí quyển. Độ lớn p0 = 101300(Pa) áp suất khí quyển giảm không đều theo độ cao. Bài tập. Một vật có trọng lượng 80N, thả trên mặt nước trọng lượng giảm còn 50N. Tính phần trăm thể tích của vật chìm trong nước. Tính khối lượng riêng của vật. Một quả cầu sắt khối lượng riêng 7800kg/m3 , khối lượng m = 8kg, bán kính 10cm. Quả cầu rỗng hay đặc . Tính trọng lượng quả cầu khi thả trong nước. Một vật có khối lượng riêng 3000kg/m3, khi thả vào nước có trọng lượng 200N. Tính: Khối lượng của vật Lực đẩy Acsimét tác dụng vào vật. 4.Một quả bóng rổ nổi trên mặt nước có khối lượng m = 0,5kg và đường kính d = 22cm. Tính: Lực đẩy lên quả bóng Thể tích nước bị quả bóng chiếm chỗ. Khối lượng riêng của quả bóng. 5.Một vật hình lập phương bằng sắt cạnh a = 6cm thả vào trong bể nước.Tính: a) Xác định lực đẩy ác simét lên khối sắt b) Xác định áp lực của khối sắt lên đáy bể c) Lực đẩy ác simét thay đổi thế nào nếu khối trên làm bằng đồng. cho trọng lượng riêng của sắt và đồng lần lượt là 78000N/m3, 88900N/m3 6)Tính lực đẩy acsimets tác dụng lên vật nặng 32kg, khối lượng riêng 800kg/m3 khi nhúng trong nước. 7)Một vật có trọng lượng riêng d1 nhúng trong chất lỏng trọng lượng riêng d2. Vật nổi hay chìm. 8)Máy thủy lực là hệ thống gồm hai bình thông nhau tiết diện S1 và S2 . a) Tác dụng một áp lực F1 lên mặt chất lỏng ở nhánh S1, tính áp lực và áp suất tác dụng lên pít tông lớn b)Khi pít tông nhỏ di chuyển một đoạn l1thì pít tông lớn di chuyển một đoạn là bao nhiêu? c)Để nâng vật có trọng lượng P thì cần tác dụng vào pít tông nhỏ một lực là bao nhiêu? d)Tính độ lợi cơ học của máy. 8. Diện tích trung bình của cơ thể người là 1,5m2.Tính áp lực khí quyển tác dụng lên người đó.Vì sao con người không cảm nhận được áp lực đó? 9. Một bình thông nhau có tiết diện S = 5 cm2 chứa nước đến gần nửa chiều cao mỗi nhánh. Rót dầu đến khi độ chênh lệch giữa 2 mức chất lỏng trong 2 nhánh là 5cm. Xác định trọng lượng của dầu đã rót vào. Trọng lượng riêng của dầu là 8.000 N/m3 10. Một tảng băng đang trôi trên mặt biển. Xác định % thể tích của tảng băng nằm dứơi mặt nước. Biết trọng lượng riêng của nước đá và nước biển là 9170 N/m3 và 10240 N/m3 . 11. Một thuyền thúng có khối lượng 40 kg, có đáy là hình tròn diện tích 0,8 m2. Một người ngồi lên thuyền thì thuyền chìm trong nước một đoạn 12 cm. Trọng lượng riêng của nước là 10.000 N/m3. Tính khối lượng của người đó. 12. Một khối gỗ hình trụ có diện tích đáy 50 cm2 chiều cao 4cm. Thả khối gỗ vào nước thấy phần gỗ nổi trên nước có đội cao 1cm. Trọng lượng riêng của nước 10000N/m3 . a) Tính trọng lượng riêng của gỗ. b) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy dưới của khúc gỗ. 13.Một mảnh nhôm được cuốn thành ống hình trụ thả nổi trong một bình nước .Khi ống nhôm chìm xuống thì mực nước trong bình thay đổi như thế nào? 14.Một tảng nước đá thả nổi trong bình nước , một phần nước đá nhô khỏi mặt nước .Khi nước đá tan hết thì mực nước trong bình thay đổi như thế nào. 15.Một vật có trọng lượng P1 ở ngoài không khí, nhúng vào chất lỏng khối luợng riêng D thì trọng lượng của vật là P2 .Tính khối lượng riêng của vật. 16. Trình bày cách đo khối lượng riêng của một vật rắn bằng lực kế và bình nước. 17*.Một cục nước đá chìm lơ lửng trong bình chất lỏng chứa dầu và nước.Một phần nước đá trong dầu và một phần trong nước.Khi cục nước đá tan hết thì mặt phân cách giữa hai chất lỏng có thay đổi gì không? 18.Một người bơI thuyền trên một ao nhỏ .Mực nước trong ao có thay đổi gì không nếu người đó: a)Vớt một khúc gỗ từ dưới nước lên thuyền b)Dìm khối gỗ đó ngập hoàn toàn trong nước. 19.Một vại sành kHzối lượng 10kg , bên trong chứa 17 lít nước .Tính áp suất tác dụng lên mặt đất ở đáy vại biết diện tích đáy vại là 300cm2. 20.Một quả cầu bằng sắt kHzối lượng 8kg, bán kính 10cm. a)Tính thể tích phần rỗng của quả cầu biết KLR của sắt là 7800kg/m3. b)Treo quả cầu vào lực kế rrồi nhúng vào nuớc.Tìm số chỉ của lực kế. 21.Một quả cầu nhôm trọng lượng 1,458N thả lơ lửng trong nước .Tính thể tích phần rỗng của quả cầu biết KLR của nhôm và nước lần lượt là 2700kg/m3 và 1000kg/m3. 22.xác định trọng lượng riêng của một vật có trọng lượng 7N ngoài không khí và khi treo vào lực kế rồi nhúng vào nước thì lực kế chỉ 4N. 23.Một quả cầu bằng thép trọng lượng 370N, khi treo quả cầu vào lực kế rồi nhúng vào nước lực kế chỉ 320N.Tính thể tích phần rỗng của quả cầu biết KLR của nước và thép lần lượt là 1000kg/m3 và 7800kg/m3. 24.Thả một khối gỗ hình lập phương cạnh a=20cm, trọng lượng riêng d=9000N/m3 vào bình đựng hai chất lỏng trọng lượng riêng d1=12000N/m3 và d2= 8000N/m3.Tính thể tích kHzối gỗ chìm trong chất lỏng d2. 25. Một vật hình hộp chữ nhật chiều cao h= 30mm,kích thước đáy a=40mm và b=60mm được thả nổi trong một bình chứa dầu và nước .Mặt phân cách giữa hai chất lỏng ở 1/3 chiều cao của vật.Tính KLR của vật biết KLR của nước và dầu là 1000kg/m3 và 800kg/m3. 26.Một xà lan chở đầy cát , thân xà lan ngập 70cm trong nước .Khi xuống hết cát thìI thân xà lan còn ngập 20cm.Coi diện tích bề mặt và đáy xà lan đều bằng 10m2.Tính khối lượng của xà lan. 27.Một khối gỗ hình trụ ,diện tích đáy S=50cm2,chiều cao h=4cm.Thả kHzối gỗ nằm thẳng đứng trong nước , phần gỗ nổi cao h’=1cm. a)Tính trọng lượng riêng của kHzối gỗ. b)Tính áp suất tác dụng lên mặt đáy khối gỗ. 28. Thả một khối gỗ hnình tụ tiết diện S1= ( khối lượng riêng G1= ) vào một bình hình trụ tiết diện S2 = đựng chất lỏng ( khối lượng riêng G2= ) đề số 3 Bài 1: (5đ) Lúc 7h một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ cách anh ta 10 km. cả hai chuyển động đều với các vận tốc 12 km/h và 4 km/h Tìm vị trí và thời gian người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ Bài 2: (5đ) Một toà nhà cao 10 tầng mỗi tầng cao 3,4m, có một thang máy chở tối đa được 20 người, mỗi người có khối lượng trung bình 50 kg. Mỗi chuyến lên tầng 10 nếu không dừng ở các tầng khác mất một phút. a. Công suất tối thiểu của động cơ thang máy phải là b

File đính kèm:

  • docTuyen tap cac de thi Vat ly 8.doc
Giáo án liên quan