Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10

1. Một người đi bộ và đi xe đạp cùng khởi hành lúc 7h từ đầu A trên một con đường thẳng AB dài 15km. Khi đến đầu B thì người đi xe đạp quay ngược lại và gặp người đi bộ tại điểm C cách A 7km lúc 8h30min.

a. Biểu diễn các vectơ độ dời của hai người trong khoảng thời gian đó. Lấy tỉ lệ xích 1cm ứng với 1 km.

b. Tính vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của mỗi người?

2. Một chiếc xe A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20m/s. Khi xe A chạy ngang qua gốc tọa độ O thì xe B bắt đầu chạy với gia tốc không đổi có độ lớn bằng 2 m/s2 trên đường thẳng cùng chiều với

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: .. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT VẬT LÍ 10 BAN KHTN LỚP: 10A3 1. Một người đi bộ và đi xe đạp cùng khởi hành lúc 7h từ đầu A trên một con đường thẳng AB dài 15km. Khi đến đầu B thì người đi xe đạp quay ngược lại và gặp người đi bộ tại điểm C cách A 7km lúc 8h30min. a. Biểu diễn các vectơ độ dời của hai người trong khoảng thời gian đó. Lấy tỉ lệ xích 1cm ứng với 1 km. b. Tính vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của mỗi người? 2. Một chiếc xe A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20m/s. Khi xe A chạy ngang qua gốc tọa độ O thì xe B bắt đầu chạy với gia tốc không đổi có độ lớn bằng 2 m/s2 trên đường thẳng cùng chiều với xe A. a. Để bắt kịp xe A sau khi chạy được 10s thì vận tốc ban đầu của xe B bằng bao nhiêu? b. Nếu vận tốc ban đầu của xe B bằng 5 m/s thì để bắt kịp xe A sau khi xe A qua O được 10s thì xe B phải bắt đầu chạy từ O trước khi xe A đến O một khoảng thời gian bằng bao nhiêu? 1. a. Hai người có cùng vectơ độ dời và bằng . b. - Vận tốc trung bình của hai người cùng phương và chiều với vectơ độ dời và có độ lớn bằng - Quãng đường đi được của người đi xe đạp là: s = 15 + (15 – 7) = 23km Tốc độ trung bình của người đi xe đạp bằng: - Quãng đường đi được của người đi bộ là: s = 7km Tốc độ trung bình của người đi xe đạp bằng: 2. a. xA = x0 + = 0 + 20t = 20.10 = 200 (m) xB = x0 + + = 0 + 10v0 + = 200 (m) b. xB = x0 + + = 0 + 5(10+T) + = 200 (m) Họ và tên: .. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT VẬT LÍ 10 NÂNG CAO LỚP: 10A14 1. Hai vật chuyển động thẳng đều qua M và N cùng một lúc, ngược chiều để gặp nhau. Vật qua M có vận tốc v1 = 10m/s, vật qua N có vận tốc v2 = 15m/s. AB = 100m a. Hãy lập phương trình chuyển động của mỗi vật (gốc tọa độ chọn tại N). b. Định vị trí và thời điểm chúng gặp nhau c. Định vị trí và thời điểm chúng cách nhau 25m 2. Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì phát hiện thấy một chướng ngại vật. Hỏi để không đụng vào chướng ngại vật này thì cần hãm phanh ở vị trí nào và thời gian hãm là bao lâu? Biết rằng lúc hãm, xe bắt đầu chuyển động chậm dần đều với gia tốc 5 m/s2? 1. x1 = – 100 + 10t và x2 = - 15t Gặp nhau: x1 = x2 và x = - 60m (cách B 60m) Cách nhau 25cm: 2. s là khoảng cách từ chỗ hãm đến chướng ngại vật: t là thời gian từ chỗ hãm đến chướng ngại vật: Vậy: s’ > s = 40m và t’ > t = 4s Họ và tên: .. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT VẬT LÍ 10 NÂNG CAO LỚP: 10A14 1. Lóc 5h s¸ng ng­êi thø nhÊt khëi hµnh tõ M vÒ N víi vËn tèc 40km/h. Cïng lóc ®ã ng­êi thø hai ®i tõ N vÒ M víi vËn tèc 60km/h. BiÕt MN = 100km. a. ViÕt ph­¬ng tr×nh chuyÓn ®éng cña 2 ng­êi trªn (chän gèc täa ®é t¹i M, chiÒu d­¬ng tõ M vÒ N, gèc thêi gian lóc 5h). b. Hái hai ng­êi gÆp nhau lóc mÊy giê ? ë ®©u? 2. Mét « t« ®ang chuyÓn ®éng víi vËn tèc 36km/h th× t¨ng tèc chuyÓn ®éng th¼ng nhanh dÇn ®Òu víi gia tèc 0,1m/s2 vµ sau khi ®i qu·ng ®­êng s kÓ tõ lóc t¨ng tèc, « t« cã vËn tèc 20m/s. TÝnh thêi gian « t« chuyÓn ®éng trªn qu·ng ®­êng s vµ chiÒu dµi qu·ng ®­êng s ? 1. x1 = – 100 + 10t và x2 = - 15t Gặp nhau: x1 = x2 và x = - 60m (cách B 60m) Cách nhau 25cm: 2. s là khoảng cách từ chỗ hãm đến chướng ngại vật: t là thời gian từ chỗ hãm đến chướng ngại vật: Vậy: s’ > s = 40m và t’ > t = 4s 10A12 1. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều vận tốc đầu 5,2 m/s và gia tốc 2 m/s2 a. Tính vận tốc và đường đi sau 2,5s b. Tới lúc đi được 18,24 m thì vật chuyển động chậm dần đều và tới lúc đi thêm 80m thì có vận tốc 6 m/s. Tính gia tốc của chuyển động chậm dần đều. 2. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều vận tốc đầu 16 m/s, tới lúc đường đi trong 2s cuối và 2s đầu có tổng bằng 44m thì vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Vào các lúc 12s và 30s vật có cùng vận tốc. Hỏi tới lúc đi được 420m thì vật có vận tốc là bao nhiêu? 3. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu sau 20s thì chuyển động chậm dần đều trong 80s rồi dừng; quãng đường đi được toàn bộ 400m. Hỏi tới lúc đi được 320 m thì vận tốc là bao nhiêu? 10A13 1. Gia tốc là gì? Viết biểu thức gia tốc tức thời? Nêu các đặc điểm của vectơ gia tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều (phương, chiều, biểu thức giá trị đại số, quy ước dấu)? 2. Một xe khởi hành, chuyển động nhanh dần đều đi được 10m đạt vận tốc 14,4 km/h a. Khởi hành bao lâu đi được 160m b. Khởi hành 50s, hãm phanh chuyển động chậm dần đều, vào một lúc nào đó, 2 khoảng thời gian 1s liên tiếp đi được 5m và 4m. Tính quãng đường chậm dần đều đến khi dừng 3. Khởi hành được 62,5m thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, giây đầu tiên đi được quãng đường gấp 10 lần giây cuối cùng. Tính quãng đường chậm dần đều đến khi dừng.

File đính kèm:

  • docKIEM TRA 15 PHUT BAI SO 01.doc