Đề kiểm tra 45 phút - Học kỳ i, môn Vật lí lớp 8

I. Mục tiêu:

1/ Phạm vi kiến thức : tù bài 1 đến bài 6 ( Bài 1 chuyển động cơ học - Bài 6 Lực ma sát )

2/ - Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên.

 - Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh.

- Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó điều chỉnh việc học của mình cho tốt.

 - Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm

 - Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

 * Đối với giáo viên:

Qua kiểm tra đánh giá học sinh, giáo viện thu nhận thông tin phản hồi, để từ đó có hướng điều chỉnh phương pháp dạy hoặc hướng dẫn học sinh học tập tốt hơn

 

doc8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút - Học kỳ i, môn Vật lí lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 Tiết: 9 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn:23/10/2012 Ngày kiểm tra : 24/10/2012 I. Mục tiêu: 1/ Phạm vi kiến thức : tù bài 1 đến bài 6 ( Bài 1 chuyển động cơ học - Bài 6 Lực ma sát ) 2/ - Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên. - Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh. - Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó điều chỉnh việc học của mình cho tốt. - Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm - Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. * Đối với giáo viên: Qua kiểm tra đánh giá học sinh, giáo viện thu nhận thông tin phản hồi, để từ đó có hướng điều chỉnh phương pháp dạy hoặc hướng dẫn học sinh học tập tốt hơn II. Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ và tự luận (40% TNKQ, 60% TL) III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: 1/ Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Nội dung tổng số tiết lý thuyết tỉ lệ thực dạy trọng số LT VD LT VD Bài 1 -> bài 6 6 6 4,2 1,8 70 30 Tổng 6 6 4,2 1,8 70 30 2. Đề kiểm tra: 2.1 Tính số câu hỏi cho các chủ đề. Cấp độ Nội dung Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần KT) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (lí thuyết) Bài 1 -> 6 70 8 7 (3,5đ) Tg: 14’ 1 (3đ) Tg: 7’ 6,5 Cấp độ 3,4 (vận dụng) Bài 1 -> 6 30 4 1 (0,5đ) Tg: 2’ 3 (4đ) Tg: 22’ 3,5 TỔNG 100 12 8(4đ) 4(6đ) 10 TG 45/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT - HỌC KỲ I, MÔN VẬT LÍ LỚP 8. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Từ bài 1 đến bài 6 (6 tiết) 1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. 2. Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. 3. Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 4. Nêu được lực là một đại lượng vectơ. 5. Nêu được hai lực cân bằng là gì? 6. Nêu được quán tính của một vật là gì? 7. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. 8. Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. 9. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. 10 Viết được công thức tính tốc độ và nêu được đơn vị của vận tốc. 11. Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. 12. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động 13. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt. 14. Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn. 15. Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ. 16. Vận dụng được công thức tính tốc độ . 17. Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. 18. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. 19. Biểu diễn được lực bằng véc tơ. 20. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. 21. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 22. Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều. Số câu hỏi 4(8’) (C1.1;C5.2; C6.3;C3.4)) 3(6’) (C10.5; C11.6;C14.7) 1(7’) (C7,8,12.9) 1(2’) (C16.8) 2(14’) (C19.10;C20.11) 1(8’) (C22.12) Số điểm 2,0 2,0 3,0 0,5 2,0 1,0 TS câu 4 4 4 12 TS điểm 1,5 (15%) 5,0 (50%) 3,5 (45%) Đề 1 Trường THCS Quang Trung KIỂM TRA 45 PHÚT Họ tên : MÔN : VẬT LÝ 8 Lớp : .. Thời gian: 45 phút Điểm : Lời phê của thầy, cô giáo : I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (4 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng? a. Ô tô chuyển động so với mặt đường. b. Ô tô đứng yên so với người lái xe. c. Ô tô chuyển động so với người lái xe. d. Ô tô chuyển động so với cây bên đường. Câu 2: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng: a. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. b. Hai lực cùng phương, ngược chiều. c. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. d. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều. Câu 3: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô đang: a. Đột ngột giảm vận tốc b. Đột ngột tăng vận tốc. c. Đột ngột rẽ trái d. Đột ngột rẽ phải. Câu 4 : Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng? a. b. c. d. Công thức b và c đúng. Câu 5: Đơn vị của vận tốc là : a. km.h b. m/s c. m.s d. s/m Câu 6: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều? a. Chuyển động của một ô tô đi từ Đồng Xoài đi Bình Dương. b. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. c. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân. d. Chuyển động của đầu cánh quạt đang quay ổn định. Câu 7 : Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn? a. Lăn vật b. Kéo vật. c. Cả hai cách như nhau d. Không so sánh được. Câu 8 : Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là : a. 2 km. b. 6 km c. 12 km d. 24 km. II. Phần tự luận : 6 điểm Câu 1: (3 điểm) - Nêu 1 ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó hãy chỉ rõ đâu là vật mốc. - Nếu có hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật đó sẽ như thế nào? - Tại sao nói chuyển động có tính tương đối? Câu 2 : (1 điểm) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N) Câu 3 : (1 điểm) Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? Câu 4 : (1 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2 m/s. Ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. Đề 2 Trường THCS Quang Trung KIỂM TRA 45 PHÚT Họ tên : ................................... MÔN : VẬT LÝ 8 Lớp : ........ Thời gian : 45 phút. Điểm Lời phê của giáo viên I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (4 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Quan sát một đoàn tàu đang vào nhà ga, câu mô tả nào sau đây sai? a. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga. b. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu. c. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu. d. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga. Câu 2: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng: a. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. b. Hai lực cùng phương, ngược chiều. c. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. d. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều. Câu 3: Hành khách đang ngồi trên xe ô tô bỗng thấy mình bị ngả người về phía sau, chứng tỏ xe: a. Đột ngột tăng vận tốc. b. Đột ngột giảm vận tốc. c. Đột ngột rẽ sang trái. d. Đột ngột rẽ sang phải. Câu 4 : Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng? a. b. c. d. Công thức b và c đúng. Câu 5: Đơn vị của vận tốc là : a. km/h b. m.s c. m.s d. s/m Câu 6: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều? a. Chuyển động của một xe đạp đang xuống dốc. b. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. c. Chuyển động của đoàn tàu đang vào nhà ga. d. Chuyển động của đầu cánh quạt đang quay ổn định. Câu 7 : Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn? a. Lăn vật b. Kéo vật. c. Cả hai cách như nhau d. Không so sánh được. Câu 8 : Một người đi xe máy trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 30 km/h. Quãng đường người đó đi được là : a. 2 km. b. 15 km c. 30 km d. 60 km. II. Phần tự luận : 6 điểm Câu 1: (3 điểm) - Nêu 1 ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó hãy chỉ rõ đâu là vật mốc. - Nếu có hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật đó sẽ như thế nào? - Tại sao nói chuyển động có tính tương đối? Câu 2 : (1 điểm) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái và có độ lớn 1500 N (1 cm ứng với 500N) Câu 3 : (1 điểm) Búp bê đang đứng trên xe đang chuyển động, đột ngột dừng xe lại thì búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? Câu 4 : (1 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km hết 0,5 giờ. Ở quãng đường sau dài 1,8km người đó đi với vận tốc 3m/s. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 45 PHÚT – MÔN VẬT LÍ 8 ĐỀ 1: I. Trắc nghiệm : 4 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 c d d b b d a d II. Phần tự luận : 6 điểm Câu 1: (3 điểm) Đáp án Điểm - HS nêu đúng ví dụ, chỉ rõ được vật mốc. 1,5 điểm - Hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật đó sẽ chuyển động thẳng đều. 0,5 điểm - Tại vì một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác tùy thuộc vật được chọn làm mốc. 1 điểm Câu 2 : (1 điểm) F = 2000N F 500N Câu 3 : (1 điểm) - Búp bê sẽ ngã về phía sau. Vì khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên phần đầu của búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau. Câu 4 : (1 điểm) Tóm tắt: S1= 3km Giải v1 = 2 m/s = 7,2 km/h Thời gian người đó đi quãng đường đầu là S2 = 1,95 km t1 = s1 / v1 = 3 / 7,2 = 0,42 (h) t2 = 0,5h Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường Tính vtb ĐỀ 2: I. Phần trắc nghiệm: 4 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 c d a b a d b d II. Phần tự luận : 6 điểm Câu 1: (3 điểm) (như đề 1). Câu 2 : 1 điểm. F = 1500N F 500N Câu 3 : (1 điểm) - Búp bê sẽ ngã về phía trước. Vì khi xe dừng lại đột ngột thì chân búp bê cũng dừng lại, nhưng do quán tính phần đầu của búp bê vẫn chuyển động và ngã về phía trước. Câu 4 : (1 điểm) Tóm tắt: S1= 3km Giải t1 = 0,5 h Thời gian người đó đi quãng đường sau là S2 = 1,8 km t2 = s2 / v2 = 1,8 / 10,8 ≈ 0,17 (h) v2 = 3 m/s = 10,8 km/h Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường Tính vtb

File đính kèm:

  • dockt1t ly8cktkn.doc
Giáo án liên quan