Đề kiểm tra 45 phút Vật lý 8 kì I

KIỂM TRA 45 PHÚT

* Phạm vi kiến thức : Từ tiết 01 tới tiết 8 của chương trình

(sau khi học xong bài “Trọng lực – Đơn vị lực”)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.

- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối l¬¬ợng, hai lực cân bằng, những kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ giữa khối l¬¬ượng và trọng l¬¬ượng.

2. Kỹ năng:

- Rèn tính t¬¬ư duy lôgíc, khả năng phân tích và tổng hợp kiến thức đã học

- Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra

3. Thái độ:

- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm bài

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút Vật lý 8 kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:... Ngày soạn::.../..../2012 Lớp : 6A Tiết( theo TKB)....... Ngày:..../...../2012 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) Lớp : 6B Tiết( theo TKB)....... Ngày:..../...../2012 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) Lớp : 6C Tiết( theo TKB)....... Ngày:..../...../2012 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp) KIỂM TRA 45 PHÚT * Phạm vi kiến thức : Từ tiết 01 tới tiết 8 của chương trình (sau khi học xong bài “Trọng lực – Đơn vị lực”) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng. - Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lợng, hai lực cân bằng, những kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng. 2. Kỹ năng: - Rèn tính tư duy lôgíc, khả năng phân tích và tổng hợp kiến thức đã học - Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra 3. Thái độ: - Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm bài II. CHUẨN BI CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Soạn và in đề. kiểm tra 2. Học sinh: - Chuẩn bị giấy nháp, đồ dùng học tập III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Giấy kiểm tra 2. Phát đề kiểm tra * Ma trận Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Đo độ dài, đo thể tích 1. Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ. 2. Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. 3. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. 4. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m. 5. Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm). 1km = 1000m 1m = 10dm 1m = 100cm 1m = 1000mm 6. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích. 7. Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình. - Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. 8. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l = 1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc. 9. Xác định được GHĐ, ĐCNN của thước mét, thước dây, thước kẻ. 10. Đo được độ dài của bàn học, kích thước của cuốn sách theo đúng quy tắc đo. 11. Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm. 12. Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ. 13. Đo được thể tích của một số vật rắn không thấm nước của những vật như: hòn đá, cái đinh ốc. Số câu 2 C1- 1 C2 – 2 1 C1,5 - 6 1 C13 - 7 3 Số điểm 1đ 2đ 2đ 5đ = 50% Khối lượng và lực 14. Khố lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật. 15. Đơn vị để đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t). 16. Một số loại cân thường gặp là: cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế. 17. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. 18. Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất gọi là trọng lượng của vật đó. 19. Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N. 20. Một quả cân có khối lượng 0,1kg thì có trọng lượng gần bằng 1N. 21. Sử dụng cân để biết cân một số vật: Sỏi cuội, cái khóa, cái đinh ốc. 22. Nêu được ít nhất một ví dụ về tác dụng đẩy, một ví dụ về tác dụng kéo của lực. 23. Nêu được một ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. 24. Nêu được một ví dụ về tác dụng của lực, lực có thể làm vật bị biến dạng, một ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 25. Vận dụng công thức P = 10m để tính được P khi biết m và ngược lại. Số câu 1 C17 - 3 1 C24 – 4 1 C17, C20 - 5 3 Số điểm 0,5đ 0,5đ 4đ 5đ = 50% Tổng số câu 3 2 1 1 6 Tổng số điểm 1,5đ 2,5đ 4đ 2đ 5đ Tỉ lệ % 15% 25% 40% 20% 100% I. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau (2đ) Câu 1: (0,5đ) Dụng cụ dung để đo độ dài là: A. Cân B. Thước mét C. Xi lanh D. Bình tràn Câu 2: (0,5đ) Giới hạn đo của bình chia độ là: A. giá trị lớn nhất ghi trên bình B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình C. thể tích chất lỏng mà bình đo được D. giá trị giữa hai vạch chia lien tiếp trên bình Câu 3: (0,5đ) Trong các lực dưới đây lực nào không phải là trọng lực? A. Lực tác dụng lên vật đang rơi B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó. Câu 4: (0,5đ) Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực? A. Xách một xô nước. B. Nâng một tấm ghỗ. C. Đẩy một chiếc xe. D. Đọc một trang sách. B. TỰ LUẬN: (8đ) Câu 5: (4đ) a. Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? (1,5đ) b. Một quả nặng có trọng lượng là 0,1N. Khối lượng của quả nặng bằng bao nhiêu gam? ( 2,5đ ) Câu 6: (2đ) a. Hãy kể tên một số dụng cụ đo đọ dài? b. Đổi các đơn vị đo sau đây: 0,05m3 = ? dm3 = ? lít 0,25lít = ?ml =? cm3 0,5dm3 = ? cm3 = ? cc Câu 7: (2đ) Để xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta buộc một hòn sỏi vào quả bóng bàn bằng một sợi chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hòn sỏi vào bình tràn. Hứng lấy phần nước tràn ra ngoài đổ vào bình chia độ, mực nước ngang vạch 275cm3. Sau đó người ta thả hòn sỏi (đã tháo khỏi quả bóng ) vào bình chia độ thì mực nước ngang vạch 245,5cm3.. Hãy cho biết thể tích của quả bong bàn? II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. 2đ (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5đ) Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án B A D D B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 8 đ) Câu 5:(4đ) a/ - Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật 0,5đ - Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. 1đ b/ - Khối lượng của quả nặng: m = P/10 = 0,1/10 = 0,01kg = 10g 2,5đ Câu 6:(2đ) Một số dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ. 0,5đ b. 0,05m3 = 50 dm3 = 50 lít 0,5đ 0,25lít = 250ml = 250 cm3 0,5đ 0,5dm3 = 500 cm3 = 500 cc 0,5đ Câu 7:(2đ) Cho biết ( 0,5 đ ) Vsỏi+bong = 275cm Vsỏi = ? Vbong = ? Giải Vsỏi = 275cm3- 245,5cm3 = 29,5cm3 ( 0,5 đ ) Vbong = 275cm3 - 29,5cm3 = 245,5cm3 ( 0,5 đ ) ĐS: Vsỏi = 29,5cm3 ( 0,25đ ) Vbong = 245,5cm3 ( 0,25đ ) ------------------------------------

File đính kèm:

  • docma tran de li 6.doc
Giáo án liên quan