Đề kiểm tra định kỳ môn Vật lí lớp 6 - Trường THCS Kiều Phú

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5,5đ)

Bài 1: Điền vào chỗ trống (3đ)

1. Đối với nước khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì .chỉ khi tăng nhiệt độ từ 40C trở lên thì nước mới .

 2. Khi vật rắn bị nung nóng thì khối lượng của vật ấy

3. Khi chất khí trong bình được đun nóng, khối lượng riêng của chất khí .

 4. Đổi: a) 400C = .0F b) 230F = 0C

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ môn Vật lí lớp 6 - Trường THCS Kiều Phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề số 1 Trường THCS Kiều phú- Quốc oai Bài kiểm tra định kỳ (Năm học: 2007-2008) Mã bài kiểm tra:………….. Môn: Vật lí _ Lớp 6 Lớp:………………………. Thời gian làm bài: 45’ Tiết: 27 Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra này Điểm Nhận xét của thầy cô Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5,5đ) Bài 1: Điền vào chỗ trống (3đ) 1. Đối với nước khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì …………….chỉ khi tăng nhiệt độ từ 40C trở lên thì nước mới …………….. 2. Khi vật rắn bị nung nóng thì khối lượng của vật ấy………………… 3. Khi chất khí trong bình được đun nóng, khối lượng riêng của chất khí ……….. 4. Đổi: a) 400C =……..0F b) 230F =……0C Bài 2: Hãy ghép các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải thành 1 câu hoàn chỉnh có nội dung đúng bằng cách điền vào bảng sau (1,5đ): Câu 1 2 3 Nối với 1. Thể tích của vật tăng A. Khi lượng chất tăng 2. Khối lượng riêng của vật tăng B. Khi nhiệt độ tăng 3. Khối lượng của vật tăng C. Khi nhiệt độ giảm Bài 3: Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau (1đ) 1. Khi chất khí bị dãn nở vì nhiệt thì: A. Khối lượng riêng của chất khí tăng B. Khối lượng của chất khí không thay đổi C. Trọng lượng của chất khí tăng D. Không có kết luận nào đúng 2.Vì sao băng kép ở hình vẽ bên uốn cong lên phía trên khi bị nung nóng? A. Vì băng kép dãn nở vì nhiệt B. Vì đồng và thép dãn nở vì nhiệt khác nhau C. Vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép D. Vì thép dãn nở vì nhiệt nhiều hơn đồng Phần II: Tự luận(4,5đ) Bài 1: Trò chơi ô chữ (2,5đ) Cho ô chữ như hình: Từ trong cột dọc 1) Tên nhiệt giai mà nhiệt độ của nước đá đang tan có giá trị là 0 2) Hầu hết các chất đều bị hiện tượng này khi nhiệt độ tăng lên 3) Tên của nhiệt giai mà mỗi độ của nó ứng với một độ trong nhiệt giai Xenxiút 4) 2120F là nhiệt độ ứng với trạng thái nào của nước 5) Thể tích vật ra sao khi nhiệt độ tăng 6) Nhiệt giai mà nước đá đang tan có giá trị 32 gọi là gì? 7) Chất nở vì nhiệt nhiều nhất trong 3 chất: khí, lỏng, rắn 8) Để biết vật nào nóng hơn ta cần biết gì của chúng? 9) Dụng cụ dùng để xác định đại lượng nói trên (câu 8) *Từ hàng ngang in đậm là từ gì? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 …………………………………………………………………………………………….. Bài 2 (2đ): Sợi cáp bằng thép của chiếc cầu treo có chiều dài 200m ở 00C.Hãy xác định chiều dài của sợi cáp ở 500C, biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì chiều dài của sợi cáp tăng thêm 0,000012 chiều dài ban đầu …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. Đề số 2 Trường THCS Kiều phú- Quốc oai Bài kiểm tra định kỳ (Năm học: 2007-2008) Mã bài kiểm tra:………….. Môn: Vật lí _ Lớp 6 Lớp:………………………. Thời gian làm bài: 45’ Tiết: 27 Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra này Điểm Nhận xét của thầy cô Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5,5đ) Bài 1: Điền vào chỗ trống (3đ) 1) Bê tông có độ dãn nở…………………….thép. Nhờ đó mà các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi…………………..ngoài trời thay đổi 2) Chất lỏng nở vì nhiệt………………….chất rắn 3) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt……………………… 4) Đổi: a) 200C=……..0F b) 950F=………0C Bài 2: Hãy ghép các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải thành 1 câu hoàn chỉnh có nội dung đúng bằng cách điền vào bảng sau (1,5đ) Câu 1 2 3 Nối với 1. Băng kép A. Dùng trong phòng thí nghiệm 2. Nhiệt kế y tế B. Dùng để đo nhiệt độ cơ thể 3. Nhiệt kế thuỷ ngân C. Dùng để đóng ngắt tự động mạch điện Bài3: Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau (1đ) 1. Một chồng li xếp chồng lên nhau, lâu ngày sẽ bị dính chặt lại. Để tách chúng ra, người ta thường dùng các biện pháp sau: A. Đổ nước nóng vào li trong cùng C. Bỏ cả chồng li vào nước lạnh B. Hơ nóng li ngoài cùng D. Bỏ cả chồng li vào nước nóng 2. Hình vẽ nào sau đây chứng tỏ nhiệt kế 1 được đặt vào cốc nước nóng còn nhiệt kế 2 được đặt vào 1 cốc nước lạnh? Phần II: Tự luận (4,5đ) Bài 1: Trò chơi ô chữ (2,0đ) Cho ô chữ như hình: Từ theo hàng ngang: 1. Hầu hết các chất đều bị hiện tượng này khi nhiệt độ tăng lên 2. Chất rắn nở vì nhiệt như thế nào so với chất lỏng? 3. Chất khí nở vì nhiệt như thế nào so với chất rắn? 4. Công dụng của nhiệt kế 5. Tên gọi thang nhiệt độ được kí hiệu 0C 6. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ của bệnh nhân 7. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ của không khí trong phòng *Trong cột dọc tô đậm là từ gì? 7) 6) 5) 4) 3) 2) 1) …………………………………………………………………………………………….. Bài 2 (2đ): Chiều dài của 2 thanh bằng đồng và sắt ở 00 C là 20 m, hỏi khi nhiệt độ tăng lên 400 C thì chiều dài của 2 thanh hơn kém nhau bao nhiêu? Thanh nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn? Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 10 C thì chiều dài thanh sắt tăng thêm 0,000012 chiều dài ban đầu; chiều dài thanh đồng tăng thêm 0,000018 chiều dài ban đầu. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. Đề số 3 Trường THCS Kiều phú- Quốc oai Bài kiểm tra định kỳ (Năm học: 2007-2008) Mã bài kiểm tra:………….. Môn: Vật lí _ Lớp 6 Lớp:………………………. Thời gian làm bài: 45’ Tiết: 27 Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra này Điểm Nhận xét của thầy cô Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5,5đ) Bài 1: Điền vào chỗ trống (3đ) 1) Khi tra vành sắt vào bánh xe gỗ, người ta phải đốt nóng vành sắt lên để vành sắt ………..rồi mới tra vào gỗ 2) Khi nóng lên thì khối lượng của chất lỏng……………………. 3) Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là………của hơi nước sôi là..………… 4) Đổi: a) 650C=…………0F b) 98,60F=………….0C Bài 2: Hãy ghép các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải thành 1 câu hoàn chỉnh có nội dung đúng bằng cách điền vào bảng sau (1,5đ) Câu 1 2 3 Nối với 1. Khối lượng riêng của một vật A. Tăng khi nhiệt độ tăng 2. Khối lượng của một vật B. Giảm khi nhiệt độ tăng 3. Thể tích của một vật C. Không thay đổi khi nhiệt độ tăng Bài3: Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau (1đ) 1. Câu phát biểu nào sau đây về nhiệt kế vẽ ở hình bên là đúng? A. Giới hạn đo là 500C B. Giới hạn đo là 200C C. Giới hạn đo là -200C D. Giới hạn đo là từ -200C đến 500C 2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất rắn nở vì nhiệt, khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn B. Băng kép khi bị đốt nóng thì bị cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng-ngắt tự động mạch điện trong một số thiết bị điện C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn và các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau D. Chất lỏng nở vì nhiệt ít hơn chất khí và các chất lỏng khác nhau sẽ nở vì nhiệt khác nhau Phần II: Tự luận (4,5đ) Bài 1: Trò chơi ô chữ (2,5đ) Cho ô chữ như hình: Từ trong cột dọc 1) Tên nhiệt giai mà nhiệt độ của nước đá đang tan có giá trị là 0 2) Hầu hết các chất đều bị hiện tượng này khi nhiệt độ tăng lên 3) Tên của nhiệt giai mà mỗi độ của nó ứng với một độ trong nhiệt giai Xenxiút 4) 2120F là nhiệt độ ứng với trạng tháinào của nước 5) Thể tích vật ra sao khi nhiệt độ tăng 6) Nhiệt giai mà nước đá đang tan có giá trị 32 gọi là gì? 7) Chất nở vì nhiệt nhiều nhất trong 3 chất: khí, lỏng, rắn 8) Để biết vật nào nóng hơn ta cần biết gì của chúng? 9) Dụng cụ dùng để xác định đại lượng nói trên (câu 8) *Từ hàng ngang in đậm là từ gì? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 …………………………………………………………………………………………….. Bài 2 (2đ): ở 200C 1 thanh nhôm dài 9,99 m. Tìm nhiệt độ để chiều dài thanh nhôm là 10 m. Biết khi nhiệt độ tăng lên 1 0 C, thanh nhôm tăng thêm 0,000023 chiều dài ban đầu. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docTiet 27.doc
Giáo án liên quan