Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý 6 thời gian: 45 phút

I, TRẮC NGHIỆM (3đ) :

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :

Câu 1 : Khi nhiệt độ chất lỏng tăng thì khối lượng riêng của chat lỏng sẽ :

A : Tăng.

B : Giảm.

C : Không thay đổi.

Câu 2 : Để đo nhiệt độ cơ thể, người ta thường dùng :

A : Nhiệt kế nước.

B : Nhiệt kế thủy ngân.

C : Nhiệt kế rượu.

D : Nhiệt kế y tế.

Câu 3 : ông thức thể hiện mối quan hệ giữa nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai là :

A : t0C = 320F + ( t x 1,80F ).

B : t0C = 00F + ( t + 2120F ).

C : t0C = 320C + (t x 1800C ).

D : t0C = 320F + ( t + 2120F ).

 

docx5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1968 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý 6 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT BÙ ĐĂNG . TRƯỜNG PT CẤP I,II XUÂN HỒNG. ---------------------------------------- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: Vậtlý 6 Chủđề Nhậnbiết Thônghiểu Vậndụng Cộng Chủđề : Nhiệthọc số tiết:14 - Nhận biết được sự dãn nở vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí. - Biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế đã học. - Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai có thể chuyển từ nhiệt độ này sang nhiệt độ khác. - Vận dụng kiến thức đã học về sự nở vì nhiệt của các chất để giải thích 1 số hiên tượng trong thực tế. Sồ câu Số điểm 3 C2 , C4 , C6 phần I. 1,5 2 C3 phần I. C3 phần II. 3,5 4 C1 , C5 phần I. C1 , C2 phần II. 5,0 9 10 Tổng số câu 3 2 4 9 Tổng số điểm 1,5 3,5 5,0 10 Tỉlệ 15% 35% 50% 100% PHÒNG GD – ĐT BÙ ĐĂNG. TRƯỜNG CẤP I-II XUÂN HỒNG. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn :Vật lý 6 Thờigian: 45 phút. I, TRẮC NGHIỆM (3đ) : Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : Câu 1 : Khi nhiệt độ chất lỏng tăng thì khối lượng riêng của chat lỏng sẽ : A : Tăng. B : Giảm. C : Không thay đổi. Câu 2 : Để đo nhiệt độ cơ thể, người ta thường dùng : A : Nhiệt kế nước. B : Nhiệt kế thủy ngân. C : Nhiệt kế rượu. D : Nhiệt kế y tế. Câu 3 : ông thức thể hiện mối quan hệ giữa nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai là : A : t0C = 320F + ( t x 1,80F ). B : t0C = 00F + ( t + 2120F ). C : t0C = 320C + (t x 1800C ). D : t0C = 320F + ( t + 2120F ). Câu 4 : trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây , cách nào sắp xếp là đúng : A : Rắn , lỏng , khí. B : Rắn , khí , lỏng. C : Khí , lỏng , rắn. D : Khí , rắn , lỏng. Câu 5 : Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng : A : Chất rắn nở ra khi nóng lên. B : Chất rắn co lại khi lạnh đi. C : Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng. D : Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. Câu 6 : Trong các chất sau đây chất nào dãn nở vì nhiệt tốt nhất : A : Không khí. B : Hơi nước. C : Khí Oxi. D : Tất cả những chất trên dãn nở như nhau. II, TỰ LUẬN (7đ). Câu 1 : Người ta có thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ của nước đang sôi được không ? Vì sao ? Câu 2 : Người thợ rèn lắp khâu dao , khâu liềm như thế nào ? Giái thích ? Câu 3 : Tính xem 150C , 300C , 370C ứng với bao nhiêu 0F ? PHÒNG GD - ĐT BÙ ĐĂNG. TRƯỜNG CẤP I-II XUÂN HỒNG. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN:Vậtlý 6 --------------------- I, TRẮC NGHIỆM ( 3đ ). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D A C D D II, TỰ LUẬN ( 7đ ). Câu Noäi dung Thang ñieåm 1 Người ta có thể dung nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ của nước đang sôi. Vì nước đang sôi có nhiệt độ là 1000C nằm trong phạn vi đo của nhiệt kế thủy ngân từ -100C đến 1100C. 2đ 2 Khi lắp khâu dao , khâu liềm , người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán. Vì khi nung nóng khâu nở ra rộng hơn , tra vào cán dễ dàng, để nguội khâu co lại ép vào cán dao , cán liềm chặt hơn. 2đ 3 150C = 00C + 150C = 320F + ( 15 x 1,80F ) = 320F + 270F = 590F 300C = 00C + 300C = 320F + ( 30 x 1,80F ) = 320F + 540F = 860F 370C = 00C + 370C = 320F + ( 37 x 1,80F ) = 320F + 66,60F = 98.60F 1đ 1đ 1đ

File đính kèm:

  • docxma tran de dap an de ktra vat li 6 hk2.docx
Giáo án liên quan