Đề kiểm tra học kì I năm học: 2013 – 2014 môn: Vật lí 9 (thời gian làm bài: 45 phút)

Câu 1: ( 1điểm.) Lựa chọn câu trả lời đúng:

a) Công của dòng điện: A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.

B. đặc trưng cho khả năng sinh công của dòng điện

C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I năm học: 2013 – 2014 môn: Vật lí 9 (thời gian làm bài: 45 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD &ĐT VĂN BÀN TRƯỜNG THCS NẬM MẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2013 – 2014 Môn: Vật lí 9 (Thời gian làm bài: 45 phút) Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 35 theo PPCT (sau khi học xong tiết 35: ôn tập). 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số bài kiểm tra LT VD LT VD Chương 1. Điện học 22 12 8,4 13,6 24,7 40 Chương 2. Điện từ học 12 10 7 5 20,6 14,7 Tổng 34 22 15,4 18,6 45,3 54,7 2. Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (20% TNKQ, 80% TL) Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) Chương 1. Điện học 24,7 2,5 ≈ 2,5 2 (1đ; 4,5') 1(1,5 đ; 6,75') 2,5 Chương 2. Điện từ học 20,6 2,1 ≈ 2 1 (1đ; 4,5') 1 (1 đ; 4,5') 2 Cấp độ 3,4 (vận dụng) Chương 1. Điện học 40 4,0 ≈ 4 4 (4đ; 18') 4 Chương 2. Điện từ học 14,7 1,5 ≈ 1,5 1 (1,5 đ; 6,75’) 1,5 Tổng 100 10 3 (2đ; 9 ) 8 (8 đ; 36') 10 3. Ma trận đề Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương 1. Điện học 11 tiết 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Nêu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Nêu được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 5. Nhận biết được các loại biến trở. 6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 7. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 8. Nêu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. 9. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 10. Hiểu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 12. Áp dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 13. Hiểu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 14. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 15. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng. 16. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. 17. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 18. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. 19. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. 20. Vận dụng được định luật Ôm để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi 21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải bài tập và giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 22. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Số câu hỏi 2 (C7.1a; C6.1b) 2 (C3.3;C6:4a) 4(C17, 20:5a,b,c; C22: 4b)) 8 Số điểm 1 2,5 3 6,5 (65%) Chương 2. Điện từ học 7 tiết 23. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 24. Nêu được chiều của các đường sức ở bên ngoài của nam châm. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 25. Nêu được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. 26. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. 27. Xác định được các từ cực của kim nam châm 28. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. 29. Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. 30. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. 31. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. 32. Hiểu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. 33. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. 34. Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. 35. Dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. 36. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. 37. Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 38. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 39. Giải thích được hoạt động của nam châm điện. 40. Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. 41. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng Số câu hỏi 1(C24.2) 0,5 (C32.6) 0,5 (C40.6) 2 Số điểm 1 1 1,5 3,5 (35%) TS câu hỏi 5 0,5 4,5 10 TS điểm 4,5 điểm = 45% 0,5 điểm = 45% 4,5 điểm = 45% 10 điểm= 100% PHÒNG GD & ĐT VĂN BÀN TRƯỜNG THCS NẬM MẢ Lớp 9A Họ và tên:... BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2013 – 2014 Môn: Vật lí 9: Thời gian làm bài: 45 Phút I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm ) Câu 1: ( 1điểm.) Lựa chọn câu trả lời đúng: a) Công của dòng điện: A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật. B. đặc trưng cho khả năng sinh công của dòng điện C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật. b) Công thức không dùng để tính công suất điện là: A. P = U.I2 B. P = U.I C. P = Câu 2: ( 1 diểm). Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện quy tắc nắm tay phải: “ Nắm tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều (1)...................... chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của (2)..........................” II. TỰ LUẬN (8 điểm ) Câu 3: ( 1 điểm). Viết công thức định luật Ôm, giải thích rõ các đại lượng và đơn vị đo trong công thức. Câu 4: ( 2 điểm) Cho một bóng đèn sợi đốt ghi 220V – 100W được lắp vào nguồn điện 220 V. Khi đó bóng đèn sợi đốt ghi chỉ số 220V – 100W có ý nghĩa gì ? Tính điện trở của bóng đèn trên, khi đèn sáng bình thường ? Câu 5:(2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ : Biết rằng: R1 = 5 , R2 = 10 , I1 = 0,6 A a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu AB c) Tính U1 Câu 6: (2,5 điểm): +) Nêu cấu tạo của động cơ điện một chiều ? +) Xác định lực điện từ trong các trường hợp sau. Biết rằng các kí hiệu: (.) Chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ trước ra sau (+) Chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ sau ra trước NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM HIỆU TRƯỞNG Lê Văn Hoàn Trần Chung Dũng IV. Hướng dẫn chấm: Câu Nội dung Điểm I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm ) Câu 1 a) B 0,5 b) A 0,5 Câu 2 (1) dòng điện 0,5 (2) lực từ 0,5 II. TỰ LUẬN (8 điểm ) Câu 3 Công thức định luật Ôm: 0,25 U: Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện (V) 0,25 R: Điện trở của mạch điện 0,25 I: Cường độ dòng điện(A) 0,25 Câu 4 a) Chỉ số 220V – 100W có ý nghĩa: 0,5 + UĐM = 220 V + Khi lắp bóng đèn trên vào hiệu điện thế định mức thì công suất của 1 bóng đèn đạt PĐM = 100W b) Áp dụng công thức: P = 0,25 0,25 Câu 5 a) Tóm tắt: R1 = 5 ; R2 = 10 ; I1 = 0,6 A 0,5 a, Rtđ = ?; b, UAB = ?; c, U1 = ? Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R2 0,5 ( Vì R1 nối tiếp R2)=> Rtđ = 5 + 10 = 15() 0,5 b) Từ công thức: => U = I.R 0,25 Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch AB là: => UAB = I. R= 0,6 . 15 0,25 = 9(V) c) Vì R1 nối tiếp R2 => I1 = I = 0,6 A 0.25 => U1 = I1. R1 = 0,6 . 5 = 3( V) 0,25 Câu 6 a) Cấu tạo của động cơ điện một chiều gồm hai bộ phân: Stato và Roto 1 b) 1,5 Điền đúng lực điện mỗi hình được: 0,75 điểm V. Tổng kết- Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập các kiến thức đã học - Tìm hiểu trước bài: "dòng điện xoay chiều”

File đính kèm:

  • docDe kiem tra hoc ki I theo chuan.doc