Đề kiểm tra học kì II - Năm học 2010 - 2011 môn: Ngữ văn lớp 6

I.Phần tiếng Việt -văn học:

Câu 1. a) Nhân hóa là gì?

b) Đặt 1 câu có sử dụng phép nhân hóa. (2 điểm)

Câu 2. Câu dưới đây, viết sai hay đúng? Vì sao? (0,5 điểm)

a) Ngày xưa, sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi.

Câu 3. Hãy chuyển câu ghép dưới đây thành hai câu đơn: (0,5 điểm)

a)Như mọi khi, ông lão ra đồng, đến trưa, một cơn gió lạ thổi đến, cuốn theo bao nhiêu là vàng, ngọc.

II.Phần văn học:

Câu 1. a) Sau trận bão đi qua, đảo Cô Tô trở nên như thế nào ?(1 điểm)

b) Nêu nghệ thuật của đoạn trích Cô Tô ? (1 điểm)

Câu 2. Vì sao có thể nói cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam ?(1,5 điểm)

III.Phần Tập Làm văn: (4 điểm)

Ở gia đình em (hoặc một gia đình mà em quen biết) có một em bé đang tập nói, tập đi. Em hãy tả hình dáng và tính nết thơ ngây của em bé đó./.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II - Năm học 2010 - 2011 môn: Ngữ văn lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hòa Hội Tổ Xã Hội ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2010-2011 Môn: Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Giáo viên: Diệp Văn Hợi I.Phần tiếng Việt -văn học: Câu 1. a) Nhân hóa là gì? b) Đặt 1 câu có sử dụng phép nhân hóa. (2 điểm) Câu 2. Câu dưới đây, viết sai hay đúng? Vì sao? (0,5 điểm) Ngày xưa, sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Câu 3. Hãy chuyển câu ghép dưới đây thành hai câu đơn: (0,5 điểm) a)Như mọi khi, ông lão ra đồng, đến trưa, một cơn gió lạ thổi đến, cuốn theo bao nhiêu là vàng, ngọc. II.Phần văn học: Câu 1. a) Sau trận bão đi qua, đảo Cô Tô trở nên như thế nào ?(1 điểm) b) Nêu nghệ thuật của đoạn trích Cô Tô ? (1 điểm) Câu 2. Vì sao có thể nói cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam ?(1,5 điểm) III.Phần Tập Làm văn: (4 điểm) Ở gia đình em (hoặc một gia đình mà em quen biết) có một em bé đang tập nói, tập đi. Em hãy tả hình dáng và tính nết thơ ngây của em bé đó./. Đáp án: I.Phần tiếng Việt -văn học: Câu 1. Nhân hóa là: a) -Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; (0,5 điểm). -Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. (0,5 điểm). b) Đặt 1 câu ví dụ đúng (1 điểm) Câu 2.Câu viết sai: +Ngày xưa, sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. (thiếu chủ ngữ)(0,5 điểm) Câu 3. Hãy chuyển câu ghép dưới đây thành hai câu đơn: +Như mọi khi, ông lão ra đồng, (0,25 điểm) +Đến trưa, một cơn gió lạ thổi đến, cuốn theo bao nhiêu là vàng, ngọc.(0,25 điểm) II.Phần văn học: Câu 1. a) Sau trận bão đi qua, đảo Cô Tô trở nên như thế nào ? -Bức tranh thiên nhiên trên đảo Cô Tô sau cơn bão hiện lên tươi sáng, phong phú, độc đáo. (0,5 điểm) -Dân chứng: Bầu trời trong sáng, cây xanh mượt, nước biển lam biếc đặm đà, cát lại vàng giòn,…(0,5 điểm) b) Nêu nghệ thuật của đoạn trích Cô Tô ? -Khắc hoạ hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo. (0,5 điểm) -Từ ngữ giàu tính sáng tạo, các phép so sánh mới lạ. (0,5 điểm) Câu 2. Vì sao có thể nói cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam ? (1 điểm) -Cây tre mang những đức tính của người hiền…là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam. III.Phần Tập Làm văn: (4 điểm) Ở gia đình em (hoặc một gia đình mà em quen biết) có một em bé đang tập nói, tập đi. Em hãy tả hình dáng và tính nết thơ ngây của em bé đó: Đáp Án Biểu điểm A.Yêu cầu chung 1.Hình thức: -Trình bày theo bố cục ba phần -Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí. 2.Nội dung: -Miêu tả hình dáng -Miêu tả tính nết thơ ngây của em bé B. Yêu cầu cụ thể *Mở bài: -Giới thiệu em bé: Tuổi tác, giới tính, quan hệ. *Thân bài: -Miêu tả hình dáng -Miêu tả tính nết thơ ngây của em bé ( thông qua cử chỉ, hoạt động, lời nói, thói quen, cách ăn mặc, … của em bé ) -Kỉ niệm giữa mình với em bé. *. Kết bài: -Nêu nhận xét chung hay tình cảm của mình đối với em bé. *Điểm 3,5-4: -Bài làm đảm bảo các yêu cầu bên. Diễn đạt mạch lạc. Không sai lỗi chính tả. *Điểm 2,5-3 : -Bài làm đảm bảo yêu cầu bên nhưng có chỗ chưa mạch lạc, sai một hoặc hai lỗi chính tả *Điểm 1,5- 2: -Bài làm đảm bảo 50% những yêu cầu bên nhưng có chỗ chưa mạch lạc, sai một hoặc hai lỗi chính tả. *Điểm 0,5- 1: -Các bài không thực hiện được yêu cầu bên ,bị lạc đề, diễn đạt quá vụng, sai chính tả nhiều. MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm TN TL TN TL TN TL I. Phần tiếng Việt: 1. Nhân hóa 1a 1 1b 1 2 2 2. Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ. 2 1 2 1 II. Phần văn học: 1.Cô Tô. 2 2 2 2 2.Cây tre Việt Nam. 1 1 1 1 III. Phần tập làm văn: 1.Văn miêu tả (Tả em bé) 1 4 1 4 Tổng điểm 5 4 2 2 1 4 8 10 Kí duyệt của tổ trưởng: Giáo viên kí tên: Mai Thị Viễn Diệp Văn Hợi

File đính kèm:

  • docDe thi HK II van lop 6.doc
Giáo án liên quan