Đề kiểm tra học kỳ II môn: Lịch sử 6 (có đáp án)

Câu 1: Quan sát sơ đồ dưới đây, em có nhận xét gì về sự chuyển biến xã hội ở nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI? (Học sinh không phải vẽ lại sơ đồ mà trả lời thẳng luôn vào bài làm).

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3242 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn: Lịch sử 6 (có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục tiên yên Trường PTDT Nội trú -------------------- Đề kiểm tra học kỳ Ii - năm học 2006 - 2007 Môn: Lịch sử 6 Thời gian: 45' (Không kể giao đề) =================================== Câu 1: Quan sát sơ đồ dưới đây, em có nhận xét gì về sự chuyển biến xã hội ở nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI? (Học sinh không phải vẽ lại sơ đồ mà trả lời thẳng luôn vào bài làm). Thời Văn Lang - Âu Lạc Thời kỳ bị đô hộ Vua Quan lại đô hộ Quí tộc Hào trưởng việt Địa chủ Hán Nông dân công xã Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tì Nô tì Câu 2: Điền vào chỗ trống các mốc thời gian và tên cuộc khởi nghĩa cho phù hợp. (Học sinh kẻ lại bảng này vào bài làm và điền vào chỗ trống) Thời gian Tên cuộc khởi nghĩa 40 Bà Triệu 542 - 602 Mai Thúc Loan 776 - 791 Câu 3: Trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? =========== hết =========== Phòng giáo dục tiên yên Trường PTDT Nội trú hướng dẫn chấm đề thi Học kỳ II môn: lịch sử 6 - Năm học 2006 - 2007 Câu 1: (2,0 điểm) Nhìn vào sơ đồ chúng ta thấy rõ sự phân hóa xã hội ở nước ta trong thời kỳ bị đô hộ: - Vua và quý tộc Việt không còn tồn tại, thay vào đó là quan lại đô hộ và tầng lớp địa chủ Hán và Hào trưởng Việt. - Nông dân công xã chia thành hai bộ phận là nông dân công xã và nông dân lệ thuộc. - Tầng lớp nô tì vẫn tồn tại trong xã hội như trước đây. - Nước ta thời kỳ này không có độc lập (mất tự do). Câu 2: (2,5 điểm) Thời gian Tên cuộc khởi nghĩa Điểm 40 Hai Bà Trương 0,5 248 Bà Triệu 0,5 542 - 602 Lý Bí 0,5 722 Mai Thúc Loan 0,5 776 - 791 Phùng Hưng 0,5 Câu 3: (5,5 điểm) a. Nguyên nhân: (1,0 điểm) - Do chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. - Chồng bà Trưng trắc bị quân địch giết hại. b. Diễn biến: (2,0 điểm) - Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trương đã dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). - Nghĩa quân làm chủ được Mê Linh, nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa và Luy Lâu (trụ sở chính của giặc). c. Kết quả: (1,5 điểm) - Tô Định hoảng hốt bỏ thành mà chạy, hắn phải cắt tóc, cạo râu chạy trốn về nước. - Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn. d. ý nghĩa lịch sử: (1,0 điểm) - Cuộc khởi nghĩa đã nêu cao tinh thần chiến đấu quật cường của nhân dân ta - Khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc.

File đính kèm:

  • docSU 6_II (06-07).doc