Đề kiểm tra i tiết ( giữa học kỳ I ) Địa lớp 11- Nâng cao

ĐỀ KIỂM TRA I TIẾT ( Giữa học kỳ I )

LỚP 11- NÂNG CAO

1.Mục đích:

-Đánh giá khả năng ghi nhớ kiến thức cơ bản, lược đồ, bản đồ.

-Đánh giá khả năng hiểu và vận dụng kiến thức về địa lí kinh tế-xã hội thế giới.

-Kích thích tính tự chủ trong học tập và rèn luyện của học sinh.

-Phát hiện những lệch lạc trong kiến thức và kĩ năng của học sinh để điều chỉnh qúa trình dạy-học.

2.Yêu cầu:

* Về kiến thức:

-Thuộc trọng tâm của chương trình, chuẩn chương trình nâng cao.

-Khả năng nhận biết-thông hiểu-vận dụng kiến thức.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra i tiết ( giữa học kỳ I ) Địa lớp 11- Nâng cao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Buôn Ma Thuột Giáo viên: HOÀNG TUẤN-NHÓM I-LỚP ĐỊA 2 --------------------------- ĐỀ KIỂM TRA I TIẾT ( Giữa học kỳ I ) LỚP 11- NÂNG CAO 1.Mục đích: -Đánh giá khả năng ghi nhớ kiến thức cơ bản, lược đồ, bản đồ. -Đánh giá khả năng hiểu và vận dụng kiến thức về địa lí kinh tế-xã hội thế giới. -Kích thích tính tự chủ trong học tập và rèn luyện của học sinh. -Phát hiện những lệch lạc trong kiến thức và kĩ năng của học sinh để điều chỉnh qúa trình dạy-học. 2.Yêu cầu: * Về kiến thức: -Thuộc trọng tâm của chương trình, chuẩn chương trình nâng cao. -Khả năng nhận biết-thông hiểu-vận dụng kiến thức. * Về kĩ năng: -Kĩ năng nhận biết và chọn đúng loại, dạng biểu đồ để vẽ. -Kĩ năng thao tác vẽ biểu đồ. -Kĩ năng thiết lập mối quan hệ giữa các đối tượng, thành phần địa lí. 3.Ma trận: Mức độ Câu (Bài) Lý thuyết Thực hành Nhớ Hiểu Vận dụng Kĩ năng phân tích Kĩ năng thao tác A.Trắc nghiệm Câu 1( Bài 1 ) X ( 0,5 đ ) Câu 2 ( Bài 2 ) X ( 0,5 đ ) Câu 3 ( Bài 3 ) X ( 0,5 đ ) Câu 4 ( Bài 4 ) X(0,5 đ) Câu 5 ( Bài 6 ) X(0,5 đ) Câu 6 ( Bài 6 ) X(0,5 đ) B.Tự luận I, Lý thuyết Câu 1 ( Bài 4 ) X ( 2,0 đ ) Câu 2 ( Bài 6 ) X ( 1,0 đ ) II,Thực hành Vẽ biểu đồ X(2,5 đ) Nhận xét X ( 1,5 đ) ---------------*&*---------------- ĐỀ KIỂM TRA I TIẾT MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11-NÂNG CAO THỜI GIAN: 45 PHÚT( Không kể phát đề ) TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ) Câu 1, Những chỉ tiêu như: GDP, GDP/người, HDI là những chỉ tiêu cơ bản dùng để : Phân chia nhóm nước tư bản và nhóm nước đang phát triển. Phân chia nhóm nước tư bản với các nước NICs Phân chia nhóm nước tư bản phát triển và nhóm nước phát triển. Phân chia nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. Câu 2, Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là: Tiến hành vào cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI. Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Làm xuất hiện nhiều ngành mới trong nền kinh tế. Tất cả đều đúng. Câu 3, Tổ chức nào sau đây không phải là liên kết kinh tế khu vực: Tổ chức thương mại thế giới (WTO ) Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương(APEC). Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á(ASEAN). Liên minh châu Âu(EU) Câu 4, Ô nhiễm môi trường và suy thoái môi trường biểu hiện ở: Suy giảm đa dạng sinh vật Khan hiếm nguồn nước sạch Hiệu ứng nhà kính và thủng tầng ôzôn. Tất cả đều đúng. Câu 5, Châu Phi có đặc điểm nổi bật: Châu lục nóng-dân số tăng nhanh-nghèo nhất thế giới. Hoang mạc rộng lớn-tự nhiên khắc nghiệt- ghèo nhất thế giới. Tự nhiên khắc nghiệt-Tuổi thọ trung bình thấp-kinh tế chậm phát triển. Tài nguyên giáu có-dân cư phân bố không đều-kinh tế chậm phát triển. Câu 6, Châu Mỹ-latinh có đặc điểm đặc trưng: Tài nguyên giàu có-đa chủng tộc. Tài nguyên giàu-chênh lệch quá lớn về thu nhập. Tài nguyên giàu có-xã hội bất ổn định. Tài nguyên giàu có-tốc độ phát triển không ổn định-nợ nước ngoài nhiều. TỰ LUẬN ( 7,0 ĐIỂM ) I, Lý thuyết ( 3,0 đ ) Câu 1/ Nêu một số hành động được thực hiện trên toàn thế giới để bảo vệ môi trường. Câu 2/ Theo em để phát triển vững chắc nền kinh tế ở các khu vực châu Phi, châu Mỹ-latinh, Tây Nam Á và Trung Á, cần phải khai thác, sử dụng tài nguyên và lao động như thế nào? II, Thực hành ( 4,0 đ ) Bảng tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm (Đơn vị: %) Năm Nhóm nước 1960- 1965 1975- 1980 1985- 1990 1990- 2000 2001- 2005 Phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 0,1 Đang phát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5 Thế giới 1,9 1,6 1,6 1,4 1,2 1/ Hãy vẽ biểu đồ cột so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của 2 nhóm nước qua một số thời kì trên. 2/ Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của 2 nhóm nước. ---------------*&*---------------- ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM --------------------------- TRẮC NGHIỆM: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 d d a d a d TỰ LUẬN: I, LÝ THUYẾT: Câu Nội dung kiến thức Điểm Câu 1 2,0 điểm *Hạn chế việc khai thác bừa bãi tài nguyên và gây suy thoái môi trường 0,5 *Hướng tiến bộ KH-KT-CN vào việc khai thác-chế biến và thay thế tài nguyên, bảo vệ môi trường hiệu qủa hơn. 0,5 *Đẩy mạnh phát triển kinh tế, xoá đói giảm nghèo và nâng cao ý thức của con người về vấn đề tài nguyên và môi trường. 0,5 *Đẩy mạnh sự hợp tác toàn cầu về bảo vệ môi trường. 0,5 Câu 2 1,0 điểm *Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên: tiết kiệm, hợp lí, tăng cường chế biến trước khi xuất khẩu. 0,5 *Lao động: -Nâng cao dân trí, đào tạo nghề. -Phân bố dân cơ, lao động, phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động 0,25 0,25 II, THỰC HÀNH: Vẽ biểu đồ 2,5 điểm -Vẽ đúng biểu đồ cột nhóm, đầy đủ, chính xác và đẹp 2,5 đ -Thiếu mỗi thành phần như: tỉ lệ,tên biểu đồ, chú giải, trị sốtrừ -0,25 đ - 0,25 đ Nhận xét: 1,5 điểm Tỉ suất gia tăng dân số của 2 nhóm nước đều giảm 0,5 đ Tỉ suất gia tăng dân số nhóm nước đang phát triển cao hơn 0,5 đ Tỉ suất gia tăng dân số nhóm nước đang phát triển giảm chậm( dân số trẻ) 0,5 đ ---------------*&*----------------

File đính kèm:

  • docde thi HKI.doc