Đề kiểm tra môn: Vật lí 7

Câu 1: Nguồn sáng có đặc điểm gì?

 A.Truyền ánh sáng đến mắt ta. C. Phản chiếu ánh sáng.

 B. Tự nó phát ra ánh sáng. D. Chiếu sáng các vật xung quanhanha

 

doc5 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn: Vật lí 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung kiến thức Cấp độ nhận thức Tổng Biết Hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Nhận biết ánh sáng-nguồn sáng và vật sáng 1 1 0,5đ 5% Sự truyền ánh sáng-ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. 12 4 , 5 3 1.5đ 15% Định luật phản xạ ánh sáng. 2 3 , 13 3 1,5đ 15% Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 9 , 12 15 3 4đ 40% Ảnh tạo bởi gương cầu lồi 6 10 2 1đ 10% Ảnh tạo bởi gương cầu Lõm. 7 8 , 14 3 1,5đ 15% Tổng 7câu ( 3,5đ ) 35% 7 câu ( 3,5d ) 35% 1 câu ( 3đ ) 30% 15 câu 10đ ĐỀ KIỂM TRA MÔN: VẬT LÍ 7 I.Khoanh tròn chữ cái cho câu trả lời đúng. Câu 1: Nguồn sáng có đặc điểm gì? A.Truyền ánh sáng đến mắt ta. C. Phản chiếu ánh sáng. B. Tự nó phát ra ánh sáng. D. Chiếu sáng các vật xung quanhanha Câu 2: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với. A. Tia tới và pháp tuyến với gương. C. Tia tới và mặt gương. B . Tia tới và đường vuông góc với tia tới. D.Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới. Câu 3 : Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào? A.Góc tới gấp đôi góc phản xạ. C. Góc phản xạ bằng góc tới. B.Góc tới lớn hơn góc phản xạ. D.Góc phản xạ lớn hơn góc tới . Câu 4 : Trường hợp nào xảy ra hiện tượng nhật thực? A.Trái Đất bị mặt trăng che khuất. C. Mặt trăng không phản xạ ánh sáng. B. Mặt trăng bị Trái đất che khuất. D. Mặt Trời ngưng chiếu sáng. Câu 5:Vì sao có hiện tượng nhật thực ? A.Vì Mặt Trời lúc đó không phát ra ánh sáng nữa. B.Vì Mặt Trời lúc đó không chiếu sáng Trái Đất nữa. C.Vì lúc đó Mặt Trời bị Mặt trăng che khuất, ta nằm trong vùng bóng tối của Mặt trăng D.Vì lúc đó mắt ta đột nhiên bị mù. Câu 6: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau: A.Là ảnh ảo nhỏ hơn vật. C.Là ảnh ảo lớn hơn vật. B.Là ảnh thật bằng vật. D..Là ảnh ảo bằng vật Câu 7: Cùng một vật đặt trước ba gương, cách gương cùng một khoảng, gương nào tạo được ảnh lớn nhất? A.Gương phẳng. B. Gương cầu lõm. C.Gương cầu lồi . D.Không gương nào. Câu 8: Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa hơn? A.Vì gương hắt ánh sáng trở lại. C.Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn. B.Vì đó là gương cầu lõm ch chùm phản xạ song song. D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy những vật ở xa. Câu 9: Aanhr của một vật tạo bởi gương phẳng có những tính chất sau. A. Là ảnh ảo nhỏ hơn vật. C.Là ảnh ảo lớn hơn vật. . B. Là ảnh thật bằng vật. D.Là ảnh ảo bằng vật. Câu 10: Vì sao trên ôtô để quan sát những vật phái sau người ta đặt trước một gương cầu lồi? A. Vi gương cầu lồi cho ảnh rõ nét. C.Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng. B. Vì ảnh của gương cầu lồi lớn hơn vật. D. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi hẹp. II. Điền từ cụm, từ thích hợp vào chỗ trống. Câu 11: Trong môi trường............................. và ........................ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Câu12: Đặt vật ................... với gương thì cho ảnh cùng phương, cùng chiều với vật. Đặt vật vuông góc với gương thì cho ảnh ........................ với vật. Câu 13: Một tia tới hợp với gương phẳng một góc 30 độ. Vậy góc tới là ............ và góc phản xạ là ............ Câu 14: Hai tia tới song song tới gặp mặt gương ............................,sẽ hội tụ tại một điểm. III.Tụ luận: Câu 15: Cho một mũi tên có chiều dài 30mm đặt song song và cách gương phẳng 20mm.Hãy vẽ ảnh của mũi tên và nêu tính chất của ảnh? Đặt vật như thế nào để có ảnh cùng phương, ngược chiều với vật. Vẽ ảnh ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Phần I: 5đ ( Mỗi câu đúng 0,5đ ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B D C B C A B B D C Phần II: 2đ ( Mỗi câu đúng 0,5đ ) 11. trong suốt - đồng tính 12. song song- cùng phương, ngược chiều 13. 600 - 600 14. cầu lõm Phần III: 3đ Câu a : 1,5đ Vẽ hình (1đ ) Nêu tính chất (0,5đ) - Tính chất: Ảnh ảo cùng phương ,cùng chiều với vật. Câu b : 1,5đ -Vẽ hình (1đ ) - Tính chất: (0,5đ) Đặt vật vuông góc với gương thì cho ảnh cùng phương, ngược chiều với vật. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ Môn : Vật lý 7 Câu 1 : Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Định luật này được ứng dụng trong thực tế như thế nào? Cho ví dụ. Câu 2 : Ảnh tạo bởi gương phẳng có những tính chất nào? So sánh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm đặt cách ba gương cùng khoảng cách. Câu 3 Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Nêu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm. Câu 4 : Âm có thể truyền qua những môi trường nào và không thể truyền qua môi trường nào ? Nêu ví dụ chứng tỏ âm có thể truyền qua môi trường lỏng. Câu 5 Chiếu một tia tới SI lên một gương phẳng như hình vẽ Hãy vẽ tia phản xạ. b) Giữ nguyên tia tới SI, muốn thu được tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì phải đặt gương như thế nào? Vẽ hình. S I ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu 1: (2đ) Phát biểu định luật: (0,75đ) Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng . Ứng dụng của định luật giải thích một số hiện tượng : Như hiện tượng nhật thực, nguyệt thực, cách ngắm hàng , cách ngắm đường thẳng ... (1,25đ) Câu 2: (2đ) Tính chất: Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. So sánh: Ảnh tạo bởi gương cầu lõm > Ảnh tạo bởi gương phẳng > Ảnh tạo bởi gương cầu lồi. Câu 3 : (1.5đ) Đặc điểm: Các vật phát ra âm đều dao động. Mối liên hệ: - Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn. - Âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhỏ. Câu 4 : (1,5đ) Âm có thể truyền qua những môi trường rắn, lỏng, khí. Không thể truyền qua chân không. VD: Khi bơi dưới nước nghe tiếng sùng sục của bong bóng nước. Khi đến gần hồ cá thì cá lặn xuống nước vì cá nghe dược tiếng chân người truyền qua đất, nước -> cá lặn xuống. Câu 5 : (3đ) a.(1đ ) Vẽ hình: S N R I b. (2đ) Vẽ hình. N R S I .................................................................

File đính kèm:

  • docde KT 1 tiet ky.doc
Giáo án liên quan