Đề ôn tập chương 2

Bài 1: Để trung hoà 200ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu ?

A. 0,3 (lít) B. 0,4 (lít) C. 0,5 (lít) D. 0,6 (lít)

Bài 2: Cho 0,675 gam nhôm vào dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là :

A. 0,84 (lít) B. 0,6 (lít) C. 0,9 (lít) D. 0,76 (lít)

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn tập chương 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: Để trung hoà 200ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu ? A. 0,3 (lít) B. 0,4 (lít) C. 0,5 (lít) D. 0,6 (lít) Bài 2: Cho 0,675 gam nhôm vào dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là : A. 0,84 (lít) B. 0,6 (lít) C. 0,9 (lít) D. 0,76 (lít) Bài 3: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam H2 bay ra. Khối lượng muối clorua thu được là bao nhiêu ? A. 50 gam B. 55,5 gam C. 40,6 gam D. 65,5 gam Bài 4: Cho 5,3 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 700ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng mỗi muối thu được là bao nhiêu ? A. = 2,12 gam và = 2,52 gam B. = 2,5 gam và = 2,6 gam C. = 3 gam và = 2,52 gam D. = 2,12 gam và = 3,4 gam Bài 5: Chất nào sau đây dùng để làm khô khí hiđro clorua: A. CaO B. MgO C. P2O5 D. NaOH rắn Bài 6: Cho 5,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,12 gam khí hiđrô. Phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là: A. %mAl = 21,18% và % mCu = 78% B. %mAl = 22% và % mCu = 78% C. %mAl = 50% và % mCu = 50% D. %mAl = 21,18% và % mCu = 78,82% Bài 7: Để hoà tan hoàn toàn một kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 0,1M ta được dung dịch A. Đem cô cạn dung dịch A thu được 1,36 gam muối clorua. Tên của kim loại R là: A. Al B. Zn C. Fe D. Ba Bài 8: Hai nguyên tử X, Y có cấu hình electron lần lượt là 2sx và 2p1. Biết phân lớp 2s của hai nguyên tử hơn kém nhau 1 electron. Tên của hai nguyên tố X, Y lần lượt là : A. Natri và Oxi B. Liti và Oxi C. Kali và Cacbon D. Liti và Nitơ Bài 9: Một kim loại R tạo với clo hợp chất muối (X). Trong đó clo chiếm 34,135% theo khối lượng. Hợp chất của muối (X) được xác định là: A. CaCl2 B. FeCl3 C. AlCl3 D. BaCl2 Bài 10: Cho dung dịch AgNO3 từ từ đến dư vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng: A. KI B. KCl C. KF D. KBr Bài 11: Cho một lượng kim loại R tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 25,4gam muối clorua khan. Cũng lượng kim loại trên cgo tác dụng với lượng dư khí clo thì thu được 32,5 gam muối. Tên kim loại R đem dùng là: A. Al B. Fe C. Cu D. Zn Bài 12: Lấy 300ml dung dịch KCl 1M tác dụng với một dung dịch có hoà tan 42,5 gam AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được là : A. 35,875 gam B. 35,975 gam C. 40,875 gam D. 36,975 gam Bài 13: Hoà tan 25 gam đá vôi vào dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Hỏi: a) Có bao nhiêu loại muối được tạo thành ? A. Có một loại muối axit B. Có 2 loại muối: muối axit và muối trung hoà C. Có một loại muối trung hoà D. Không xác định được b) Khối lượng mỗi muối thu được lần lượt là bao nhiêu ? A. = 5,3 gam và = 16 gam B. = 6 gam và = 16,8 gam C. = 5,3 gam và = 16,8 gam D. = 6 gam và = 16 gam Bài 14: Cho 2,61 gam MnO2 vào ống nghiệm chứa một lượng dư dung dịch HCl đặc và đun nhẹ. Thể tích khí Clo (đktc) thu được sau phản ứng là : A. 672cm3 B. 672 lít C. 0,672cm3 D. 6,72ml Bài 15: cân 26,6 gam hỗn hợp gồm KCl và NaCl. Đem hỗn hợp này tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là : A. 55% và 45% B. 50% và 50% C. 56% và 44% D. 70% và 30%

File đính kèm:

  • docDe on tap chuong Hal 2.doc
Giáo án liên quan