Đề ôn tập số 10thi đại học, cao đẳng môn thi: hóa học

Câu 1: X có công thức phân tử C5H10. Từ X có sơ đồ sau: X rượu A bậc 2 Y rượu B bậc 3.

Với A, Y, B là các sản phẩm chính. Vậy công thức cấu tạo của X l à

A.CH3-CH=CH-CH2-CH3. B.CH3-CH2-CH2-CH=CH2.

C.CH3-C(CH3)=CH-CH3. D.CH3-CH(CH3)-CH=CH2.

pdf6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn tập số 10thi đại học, cao đẳng môn thi: hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 10 THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Môn thi: Hóa học (Thời gian làm bài: 90 phút) Câu 1: X có công thức phân tử C5H10. Từ X có sơ đồ sau: X  rượu A bậc 2  Y  rượu B bậc 3. Với A, Y, B là các sản phẩm chính. Vậy công thức cấu tạo của X là A. CH3-CH=CH-CH2-CH3. B. CH3-CH2-CH2-CH=CH2. C. CH3-C(CH3)=CH-CH3. D. CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Câu 2: Cho các chất sau: (1) C6H5OH; (2) C6H5NH3Cl; (3) CH2=CH-COOH; (4) CH3CHO; (5) HCOOCH3. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Chất có phản ứng với NaOH là: (1), (3), (5). B. Chất có phản ứng tráng gương: chỉ có (4). C. Chất có phản ứng với NaHCO3: chỉ có (3). D. Chất có phản ứng với rượu etylic: (1), (3). Câu 3: Có các oxit sau BaO, Fe3O4, Na2O, Al2O3, Li2O. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Có ba oxit không tan trong nước. B. Có bốn oxit tan trong dung dịch KOH dư. C. Có bốn oxit tan trong dung dịch HCl dư. D. Có bốn oxit tan trong dung dịch NH3 dư. Câu 4: Dung dịch X chứa các ion Na+ 0,1(mol); Al3+ 0,1(mol); Mg2+ 0,1(mol); NO3 0,4(mol); Cl 0,2(mol). Vậy X được pha từ hỗn hợp muối nào sau đây? A. NaCl, AlCl3, Mg(NO3)2. B. NaNO3, AlCl3, MgCl2. C. NaCl, Al(NO3)3, MgCl2. D. NaNO3, Al(NO3)3, MgCl2. Câu 5: Dẫn 0,4(mol) CO2 vào dung dịch chứa 0,1(mol) NaOH và 0,2(mol) Ca(OH)2. Kết thúc phản ứng thì được (C = 12; O =16; Na = 23; Ca = 40) A. 15(g) kết tủa. B. 10(g) kết tủa. C. 5(g) kết tủa. D. dung dịch trong suốt. Câu 6: Một dung dịch chứa 0,02(mol) Cu2+; 0,03(mol) K+; x(mol) Cl và y(mol) SO42. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trịcủa x và y lần lượt là A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,05. Câu 7: Cho cấu hình electron của các nguyên tử X, Y Z, T như sau: X: 1s2 2s2 2p6 3s1 Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 Z: 1s2 2s2 2p3 T: 1s2 2s2 2p4 Cặp nguyên tố nào không thể tạo thành 1 hợp chất có tỉ lệ 11? A. X và T. B. Y và T. C. Y và Z. D. Z và T. Câu 8: Cho Na dư tác dụng với a(g) dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng, thấy 2H 11am 240  . Vậy nồng độ C dung dịch axit là (H = 1; C = 12; O =16) A. 10. B. 25. C. 4,58. D. 36. Câu 9: Sơ đồ chuyển hóa từ hidrocacbon đến axit cacboxylic như sau: Hidrocacbon A  Dẫn xuất halogen B  Rượu C  Andehit D  Axit E. Cặp A, B nào không thỏa sơ đồ trên? A. C3H6, C3H5Cl. B. C2H4, C2H5Cl. C. C6H5CH3, CH3C6H4Cl. D. C3H6, C3H6Br2. Câu 10: Một este A (không chứa nhóm chức nào khác) được tạo từ một axit hữu cơ B và một ankanol C. - Lấy m(g) A cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được m1(g) muối. - Lấy m(g) A cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m2(g) muối. Biết rằng m2 < m < m1. Vậy công thức cấu tạo thu gọn của C là (K = 39 ; Ca = 40) A. C2H5OH. B. CH3OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH. Câu 11: Cho x(g) hỗn hợp Al, Ba vào H2O dư, thu được 0,04(mol) H2. Cùng cho x(g) hỗn hợp trên vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,145(mol) H2 (các phản ứng hoàn toàn). Vậy số mol Al là A. 0,03. B. 0,06. C. 0,09. D. 0,07. Câu 12: Cho một rượu hai chức A tác dụng với kim loại kali dư, thu được muối B (mB = 2mA) thì A có công thức (H = 1; C = 12; O =16; K = 39) A. C2H4(OH)2. B. C3H6(OH)2. C. C4H8(OH)2. D. C4H6(OH)2. Câu 13: Từ 20 tấn quặng hematit chứa 80 Fe2O3 thì sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 96 Fe? Biết rằng hiệu suất quá trình sản xuất là 99%. (Fe = 56; O = 12) A. 10,86 tấn. B. 10,64 tấn. C. 11,78 tấn. D. 11,55 tấn. Câu 14: Khi cho 1(mol) glixerol tác dụng vừa đủ với Cu(OH)2, thì lượng đồng (II) glixerat thu được là (H =1; C = 12; O =16; Cu = 64) A. 121(g). B. 123(g). C. 244(g). D. 246. Câu 15: Cho hỗn hợp BaO, FeO, Al2O3 vào nước thu được dung dịch X và rắn Y. Dẫn CO dư qua Y nung nóng thành rắn Y1. Cho Y1 vào dung dịch NaOH thấy tan 1 phần. Vậy kết luận nào đúng (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)? A. Dung dịch X chứa Ba(AlO2)2, rắn Y gồm FeO và Al2O3. B. Dung dịch X chứa Ba(AlO2)2, Ba(OH)2, rắn Y gồm FeO và Al. C. Dung dịch X chứa Ba(AlO2)2, rắn Y gồm FeO và Al. D. Dung dịch X chứa Ba(AlO2)2, Ba(OH)2, rắn Y gồm FeO và Al2O3. Câu 16: Cho một kim loại R (hóa trị 2) tác dụng với dung dịch muối của kim loại M (hóa trị 3). Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất rắn sau phản ứng có thể là M(OH)3. B. Chất rắn sau phản ứng có thể là kim loại M. C. không thể có chất khí tạo thành. D. Dung dịch sau phản ứng có thể chứa muối RCl2. Câu 17: Phát biểu nào là không đúng khi nói về dầu mỡ động thực vật và dầu mỡ bôi trơn máy? A. Cả 2 loại dầu mỡ này đều có thể dùng để điều chế xà phòng. B. Dầu mỡ động thực vật không phải là hỗn hợp các hidrocacbon cao. C. Dầu mỡ bôi trơn máy là este của glixerin với các axit béo. D. Dầu mỡ động thực vật có thể được cơ thể hấp thụ qua nhiều giai đoạn. Câu 18: Trộn 100(ml) dung dịch (X) chứa HCl 0,02(M) và H2SO4 0,04(M) với 100(ml) dung dịch (Y) chứa NaOH 0,04(M) và Ba(OH)2 0,02(M), thu được dung dịch (Z). pH của dung dịch (Z) là A. pH = 0,7. B. pH = 1. C. pH = 1,7. D. pH = 2. Câu 19: Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 2,52(g) chất béo thì cần dùng 90(ml) dung dịch KOH 0,1(M). Chỉ số xà phòng hóa có giá trị là (H = 1; O 16; K = 39) A. 200. B. 600. C. 0,2. D. 20. Câu 20: Cho các chất: (I): stiren; (II): vinyl axetilen; (III): buta-1,3-dien; (IV): 2-phenyletan-1-ol. Tập hợp nào có thể điều chế cao su Buna-S bằng 3 phản ứng? A. (I) và (III). B. (I) và (II). C. (III) và (IV). D. (II) và (IV). Câu 21: Để nhận biết các khí: CO2, SO2, H2S, N2 cần dùng các dung dịch: A. nước brom và NaOH. B. NaOH và Ca(OH)2. C. nước brom và Ca(OH)2. D. KMnO4 và NaOH. Câu 22: Thủy phân một peptit sau đây: CH3 CH NH2 CO NH CH2 CO NH CH CH2 CO NH CH2 COOH COOH2 2 thì thu được A. 4 -aminoaxit. B. 3 -aminoaxit. C. 2 -aminoaxit. D. 1 -aminoaxit. Câu 23: Cho một lượng hỗn hợp bột Al và Mg vào 200(ml) dung dịch HCl 0,6(M), kết thúc phản ứng, thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đkc). Vậy ta có thể kết luận A. Vẫn còn Al. B. Mg và Al đã tan hết. C. Vẫn còn Mg. D. Al và Mg vẫn còn. Câu 24: Rượu X, andehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng đơn no, hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol 2 2CO H O 11 12   . Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là: A. CH4O, C2H4O, C2H4O2. B. C2H6O, C3H6O, C3H6O2. C. C3H8O, C4H8O, C4H8O2. D. C4H10O, C5H10O, C5H10O2. Câu 25: Hỗn hợp A gồm a(mol) Cu và 0,03(mol) Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Chấm dứt phản ứng, thấy còn lại 0,02(mol) kim loại. Vậy giá trị của a là A. 0,05. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,02. Câu 26: Biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo thành từ 2 cặp oxi hóa-khử Ni2+/Ni và Ag+/Ag có giá trị là 1,03 (V) và thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử Ag+/Ag là 0,8 (V). Vậy thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử Ag+/Ag là A. 0,23 (V). B. 1,83 (V). C. 0,23 (V). D. 1,83 (V). Câu 27: Một hidrocacbon A có CTN (CH)n; n < 7. Cho 0,01 mol A tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 2,92(g) kết tủa. Vậy (H = 1; C = 12; Ag = 108) A. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp. B. Công thức phân tử là C4H4. C. Có 2 công thức phân tử phù hợp. D. công thức phân tử là C2H2. Câu 28: Trong một cốc nước A có chứa 0,12(mol) Na+; 0,02(mol) Ca2+; 0,01(mol) Mg2+; 0,11(mol) HCO3– ; 0,05(mol) Cl– và 0,01(mol) SO42–. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Có thể làm mềm cốc nước A bằng cách đun sôi. B. Nước trong cốc A thuộc loại nước cứng toàn phần. C. Có thể dùng Ca(OH)2 để làm mềm cốc nước A. D. Có thể dùng Na3PO4 để làm mềm cốc nước A. Câu 29: Xét sơ đồ sau: A X B X C Y D A B. Vậy A, B, C, D là A. N2, NO, NO2, HNO3. B. P, P2O3, P2O5, H3PO4. C. S, SO2, SO3, H2SO4. D. Fe, Fe3O4, Fe2O3, FeCl3. Câu 30: Sơ đồ nào sau đây là đúng? A. Toluen   )aùs(Br2 CH3C6H4Br   t,NaOH CH3C6H4OH. B. Toluen   )t,xtFe(Br2  CH3C6H4Br   t,NaOH CH3C6H4ONa. C. Toluen   )aùs(Br2 C6H5CH2Br   t,NaOH C6H5CH2ONa. D. Toluen   )t,Fe(Br2  C6H5CH2Br   t,NaOH C6H5CH2ONa. Câu 31: Hỗn hợp 3 chất C2H6O2 (X) 0,1(mol), C3H8O (Y) 0,15(mol), C4H10O (Z) 0,1(mol) cho tác dụng với Na dư, thu được 0,175(mol) khí. Vậy A. X, Z là rượu, Y là ete. B. X, Y, Z đều là rượu. C. X là ete, Y, Z là rượu. D. X, Y là rượu, Z là ete. Câu 32: Điện phân dung dịch loãng có 0,05(mol) CuCl2 với điện cực anod làm bằng Cu. Khi ở catod có 2,56(g) Cu bám vào thì thể tích khí (đktc) thoát ra ở anod là (Cu = 64) A. 1,12 lít. B. 0,448 lít. C. 0,896 lít. D. Không xác định được. Câu 33: Dẫn hỗn hợp CO, H2 qua Fe3O4, CuO nung một thời gian. Dẫn sản phẩm khí hơi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng phần dung dịch không đổi. Tỉ lệ mol CO và H2 phản ứng là A. 9 28 . B. 9 22 . C. 50 9 . D. Không thể tính được. Câu 34: Để điều chế được 22,9(g) axit picric người ta phải lấy bao nhiêu gam phenol và bao nhiêu mol axit HNO3 nếu hiệu suất phản ứng 80%? (H = 1; C = 12; N =14; O = 16) A. 7,25(g) và 0,24(mol). B. 9,4(g) và 0,3(mol). C. 11,75(g) và 0,375(mol). D. 10,4(g) và 0,325(mol). Câu 35: Hai rượu cùng công thức phân tử C4H10O. Đehidrat hóa hỗn hợp hai rượu thì thu được 1 olefin duy nhất. Tên của 2 rượu là A. Butanol-1 và 2-metylpropanol-1. B. 2-metylpropanol-1 và 2-metylpropanol-2. C. 2-metylpropanol-2 và butanol-2. D. Butanol-1 và butanol-2. Câu 36: Trong công nghiệp, người ta điều chế metanol từ A. CH4. B. CH3Cl. C. HCHO. D. HCOOCH3. Câu 37: Nguyên tố Y có Z = 26, cấu hình electron của ion Y2+ là A. [Ar] 3d5 4s1. B. [Ar] 3d4 4s2. C. [Ar] 3d6. D. [Ar] 3d8 4s2. Câu 38: Trong số các dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O. Có bao nhiêu đồng phân X thỏa mãn? (X) + NaOH  không phản ứng; 2H O xt(X) Y po lim e  A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Dehidrat hóa 2 rượu đơn chức cùng dãy đồng đẳng, được 3 ete. Trong đó 1 ete có phân tử lượng bằng phân tử lượng của một trong hai rượu. Vậy hai rượu này không thể là A. C2H6O và C4H10O. B. Cn+1H2n+4O và Cn+2H2n+6O. C. CnH2nO và C2nH4nO. D. CnH2n+2O và Cn+1H2n+4O. Câu 40: Cho một ít hỗn hợp X gồm bột Fe, MgO, Al2O3 tan hết trong 100(ml) dung dịch H2SO4 0,5(M) thu được dung dịch Y và khí H2, tiếp tục thêm 200(ml) dung dịch NaOH 0,6(M), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và kết tủa T. Từ các giả thiết ta có thể kết luận A. Dung dịch Z vẫn còn axit. B. Dung dịch Z vẫn còn ion Al3+. C. Kết tủa T thu được là lớn nhất. D. Lượng kết tủa đạt đến cực đại rồi tan một phần. Câu 41: Cho CH2=CH-CHO lần lượt tác dụng với: Na; H2 (xt Ni, t); dung dịch AgNO3/NH3; C2H5OH; Cu(OH)2 (t); dung dịch nước Br2. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Tất cả đều cho phản ứng. B. Có một chất không phản ứng. C. Có hai chất không phản ứng. D. Có ba chất không phản ứng. Câu 42: Dung dịch X có a(mol) Na+, b(mol) HCO3, c(mol) CO32 và d(mol) SO42. Để tạo kết tủa lớn nhất thêm vào 0,1 lít dung dịch Ba(OH)2 x(mol/l). Vậy A. a bx 0,4   . B. a bx 0,1   . C. a bx 0,2   . D. a bx 0,3   . Câu 43: Xem phản ứng thuận nghịch sau: SO2(k) + NO2(k) ⇌ SO3(k) + NO(k). Cho 0,11(mol) SO2, 0,1(mol) NO2, 0,07(mol) SO3 vào bình kín 1 lít. Khi đạt cân bằng hóa học thì còn lại 0,02(mol) NO2. Vậy hằng số cân bằng KC là A. 18. B. 20. C. 23. D. 0,05. Câu 44: Hòa tan hết hỗn hợp gồm 1(mol) MgO và 1(mol) Al vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch A và 0,1(mol) khí N2. Vậy dung dịch A chứa A. Một chất tan. B. Hai chất tan. C. Ba chất tan. D. Bốn chất tan. Câu 45: Cho sơ đồ sau: 3,18(g) RCHO 3 3AgNO / NH dö Ag 3HNO dö 0,448 lít NO duy nhất (đkc). Công thức của andehit là (H =1; C =12; O =16; Ag =108) A. HCHO. B. C2H3CHO. C. C6H5CHO. D. C3H5CHO. Câu 46: Hòa tan hỗn hợp Al, Zn, Fe vào lượng vừa đủ dung dịch HCl thì thu được dung dịch (X). Cho nước NH3 dư vào dung dịch (X) được kết tủa (Y). Nung (Y) trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn (Z). Chất rắn (Z) gồm có A. Al2O3; ZnO; Fe2O3. B. Al2O3; ZnO. C. ZnO; Fe2O3. D. Al2O3; Fe2O3. Câu 47: Trộn lẫn 0,1(mol) một aminoaxit X (chứa một nhóm -NH2) với dung dịch chứa 0,07(mol) HCl thành dung dịch Y để phản ứng hết với dung dịch Y, cần vừa đủ dung dịch chứa 0,27(mol) KOH. Vậy số nhóm -COOH trong X là A. 1. B. 2. C. 3. D. không xác định được. Câu 48: Đốt hoàn toàn x(mol) một axit cacboxylic A thu được 2 2CO H O n n x  . Công thức chung của A có thể là (I): CnH2n-2O4 (II): CnH2n-2O2 (III): CnH2nO2 (IV): CnH2n-4O2 A. (I), (II). B. (II), (III). C. (III), (IV). D. (I). Câu 49: Thủy phân hết 0,035(mol) hỗn hợp glucozơ và mantozơ trong môi trường axit. Sau khi trung hòa axit, cho dung dịch phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 0,1(mol) Ag. Vậy số mol của mantozơ là A. 0,01. B. 0,015. C. 0,02. D. 0,005 Câu 50: Cho các chất sau: (1) etyl fomiat; (2) metyl axetat; (3) fructozơ; (4) saccarozơ; (5) mantozơ. Chất không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) tạo thành Ag là: A. (2), (4). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (2), (3), (5). --------------------------------------  ĐÁP ÁN (Đề số 10) Caâu Ñaùp aùn Caâu Ñaùp aùn Caâu Ñaùp aùn Caâu Ñaùp aùn Caâu Ñaùp aùn 1 D 11 C 21 C 31 D 41 C 2 C 12 B 22 C 32 D 42 C 3 B 13 D 23 B 33 A 43 B 4 D 14 B 24 C 34 C 44 D 5 B 15 A 25 A 35 B 45 C 6 A 16 C 26 C 36 A 46 D 7 C 17 C 27 A 37 C 47 B 8 B 18 D 28 B 38 B 48 A 9 C 19 A 29 C 39 C 49 B 10 A 20 D 30 B 40 D 50 A ------------------------ Hướng dẫn: Trung tâm đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực ĐH Quốc gia TP.HCM (217 Võ Thị Sáu, quận 3)

File đính kèm:

  • pdfDemauso10monHoaDHCD.pdf
Giáo án liên quan