Đề tài Kinh nghiệm giảng dạy và ôn tập phương trình và bất phương trình mũ, logarit

 Học sinh thường gặp khó khăn khi ôn tập để chuẩn bị thi đại học và cao đẳng vì không biết các dạng toán cơ bản thường gặp , không biết hệ thống hóa các kiến thức đã học,để từ đó có thể vận dụng giải các đề thi.

I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

1. Cơ sở lý luận

Hệ thống các dạng toán , giúp học sinh chủ động trong học tập, biết trao đổi kiến thức và học hỏi lẫn nhau

 

doc12 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Kinh nghiệm giảng dạy và ôn tập phương trình và bất phương trình mũ, logarit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BM 01-Bia SKKN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI Đơn vị: trường THPT Nam Hà Mã số: ................................ (Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi) SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY VÀ ÔN TẬP PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ, LOGARIT Người thực hiện: Lê Thị Mai Hà Lĩnh vực nghiên cứu: - Quản lý giáo dục 1 - Phương pháp dạy học bộ môn: toán 1 - Lĩnh vực khác: ....................................................... 1 Có đính kèm: Các sản phẩm không thề hiện trong bản in SKKN 1 Mô hình 1 Phần mềm 1 Phim ảnh 1 Hiện vật khác Năm học: 2011- 2012 BM02-LLKHSKKN SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN Họ và tên: Lê Thị Mai Hà Ngày tháng năm sinh: 12/ 06 / 1965 1.Nam, nữ: Nữ 2. Địa chỉ: B2- cư xá Phúc Hải- Tân Phong- Biên Hòa Điện thoại: (CQ)/ (NR); ĐTDĐ: 0916 617 464 Fax: E-mail: Chức vụ: Đơn vị công tác: THPT Nam Hà TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Đại học sư phạm toán Năm nhận bằng: 1987 Chuyên ngành đào tạo: Toán KINH NGHIỆM KHOA HỌC Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Toán Số năm có kinh nghiệm: 24 năm Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: 1. Giải toán hình học không gian bằng phương pháp tọa độ đối với hình chóp (2006-2007) 2.Ôn tập véc tơ và các phép toán về véc tơ (2007 – 2008) 3. Ôn tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng (2008 – 2009) 4. Ôn tập hàm số, phương trình, hệ phương trình (2009 – 2010) 5. Ôn tập phương trình và bất phương trình mũ, logarit (2010 – 2011) LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Học sinh thường gặp khó khăn khi ôn tập để chuẩn bị thi đại học và cao đẳng vì không biết các dạng toán cơ bản thường gặp , không biết hệ thống hóa các kiến thức đã học,để từ đó có thể vận dụng giải các đề thi. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Cơ sở lý luận Hệ thống các dạng toán , giúp học sinh chủ động trong học tập, biết trao đổi kiến thức và học hỏi lẫn nhau Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài A. MỘT SỐ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN Phương trình mũ-logarit Phương trình mũ: 4Đưa về cùng cơ số +0<a¹1: af(x)=ag(x) (1)Û f(x)=g(x). + 0<a¹1: af(x)=b Û. Chú ý: Nếu a chứa biến thì (1)Û(a-1)[f(x)-g(x)]=0 4Đặt ẩn phụ: Ta có thể đặt t=ax (t>0), để đưa về một phương trình đại số.. Lưu ý những cặp số nghịch đảo như: (2), (7), Nếu trong một phương trình có chứa {a2x;b2x;axbx}và không có hệ số tự do ta có thể chia hai vế cho b2x(hoặc a2x) rồi đặt t=((hoặc t= 4Phương pháp logarit hóa: af(x)=bg(x)Û f(x).logca=g(x).logcb,với a,b>0; 0<c¹1. Phương trình logarit: 4Đưa về cùng cơ số: +logaf(x)=g(x)Û +logaf(x)= logag(x)Û. 4Đặt ẩn phụ. Bất phương trình mũ-logarit Bất phương trình mũ: 4 af(x)>ag(x) Û 4 af(x)³ag(x) Û. Đặt biệt: * Nếu a>1 thì: af(x)>ag(x) Û f(x)>g(x) af(x)³ag(x) Û f(x)³g(x) * Nếu 0ag(x) Û f(x)<g(x) af(x)³ag(x) Û f(x)£g(x) Bất phương trình logarit: 4logaf(x)>logag(x)Û 4logaf(x)³logag(x)Û . Đặt biệt: + Nếu a>1 thì: logaf(x)>logag(x) Û + Nếu 0logag(x) Û B. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI I. Biến đổi thành tích Ví dụ 1: Giải phương trình: . Nhận xét: Mặc dù cùng cơ số 2 nhưng không thể biến đổi để đặt được ẩn phụ do đó ta phải phân tích thành tích:. Đây là phương trình tích đã biết cách giải. Ví dụ 2: Giải phương trình: . Nhận xét: Tương tự như trên ta phải biến đổi phương trình thành tích: . Đây là phương trình tích đã biết cách giải. Ví dụ 3: Giải bất phương trình sau : Điều kiện : x < 2 Biến đổi bất phương trình về dạng tích Ví dụ 4: Giải phương trình: Điều kiện: . Biến đổi phương trình về dạng tích Tổng quát: Trong nhiều trường hợp cùng cơ số nhưng không thể biến đổi để đặt ẩn phụ được thì ta biến đổi thành tích. II. Đặt ẩn phụ-hệ số vẫn chứa ẩn Ví dụ 1: Giải phương trình: . Đặt t = 3x (*), khi đó ta có: . Thay vào (*) ta tìm được x. Lưu ý: Phương pháp này chỉ sử dụng khi D là số chính phương. Ví dụ 2: Giải phương trình: . Đặt t = log3(x+1), ta có: Þ x = 8 và x = 2. Ví dụ 2: Giải phương trình: Trong bai toán này không hy vọng chuyển về cùng một cơ số,mà ta tìm được sự lien hệ giữa 1+ và x nếu đặt u = Đặt , ta có và Ta có phương trình (*) Vế trái của phương trình (*) là hàm số luôn nghịch biến, nên phương trình (*) nếu có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất. Ta thấy u = 2 là một nghiệm và là nghiệm duy nhất. Cuối cùng, ta có III. Phương pháp hàm số Các tính chất: Tính chất 1: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì phương trình f(x)=k (kÎR) có không quá một nghiệm trong khoảng (a;b). Tính chất 2: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì "u, v Î(a,b) ta có . Tính chất 3: Nếu hàm f tăng và g là hàm hằng hoặc giảm trong khoảng (a;b) thì phương trình f(x)=g(x) có nhiều nhất một nghiệm thuộc khoảng (a;b). Định lý Lagrange: Cho hàm số F(x) liên tục trên đoạn [a;b] và tồn tại F'(x) trên khoảng (a;b) thì :. Khi áp dụng giải phương trình nếu có F(b) – F(a) = 0 thì có nghiệm thuộc (a;b). Định lý Rôn: Nếu hàm số y=f(x) lồi hoặc lõm trên miền D thì phương trình f(x)=0 sẽ không có quá hai nghiệm thuộc D. Ví dụ 1: Giải phương trình: . Hướng dẫn: , vế trái là hàm đồng biến, vế phải là hàm nghịch biến nên phương trình có nghiệm duy nhất x=1. Ví dụ 2: Giải phương trình: Áp dụng tính chất đơn điệu của hàm số f(t) trên tập D, ta có: f(u) = f(v) u = v Phương trình có nghĩa với mọi x . Đặt Vậy phương trình có dạng Xét hàm số f(t) = Ta có: nên hàm số f(t) luôn đồng biến, với mọi t > 0. Phương trình có dạng f(u) = f(v) Ví dụ 3: Giải bất phương trình: Điều kiện: Gọi f(x) = . Viết lại . Nhận thấy f(x) là hàm số nghịch biến, f(1)=0,, f(0) = 3 >0, f(2) = -2,5 < 0 . suy ra x = 1 là nghiệm duy nhất của f(x) trên . Tương tự g(x) = 2x – 1 là hàm đồng biến và g(0) = 0, g(1) = 1 > 0, g(-1) = Lập bảng xét dấu f(x),g(x), Q(x) ta có IV. Một số bài toán (đặc biệt là các bài logarrit) ta thường phải đưa về phương trình – hệ phương trình – bất phương trình mũ rồi sử dụng các phương pháp trên. 1.Dạng 1: Khác cơ số: Ví dụ: Giải phương trình . Đặt t = Khi đó phương trình trở thành: . 2.Dạng 2: Khác cơ số và biểu thức trong dấu logarit phức tạp Ví dụ 1: Giải phương trình . Đặt t = x2 – 2x – 3 ta có . Ví dụ 2: Giải phương trình . Đặt , phương trình tương đương . 3. Dạng 3: ( Điều kiện: b = a + c ) Ví dụ 1: Giải phương trình . Đặt , phương trình tương đương . Ví dụ 2: Giải phương trình . Đặt t = x+4 phương trình tương đương Ví dụ 3: Giải phương trình . 4. Dạng 4: , với Phương pháp: Đặt rồi chuyển về hệ hai phương trình, lấy phương trình hai trừ phương trình một ta được: . Xét . Ví dụ: Giải phương trình . Đặt . Khi đó chuyển thành hệ . Xét hàm sốsuy ra x=y, Khi đó: . Xét hàm số Áp dụng định lý Rôn và nhẩm nghiệm ta được 2 nghiệm của phương trình là: x = 1, x = 2. 5. Dạng 5: Đặt ẩn phụ chuyển thành hệ phương trình. Ví dụ: Giải phương trình HD: Viết phương trình dưới dạng , đặt . Nhận xét: u.v = u + v. Từ đó ta có hệ: 6. Dạng 6: Đặt ẩn phụ và sử dụng tính chất của hàm số Ví dụ 1: Giải phương trình : Phương trình này có ẩn x ở trên mũ và cũng là một số hạng của tổng. Mặt khác nên ta đặt ẩn phụ ( nhưng không biểu thị x qua u ) và coi đây là phương trình bậc hai của u, x là tham số. Giải: Đặt . Ta có phương trình : + + (**) Ta nhận thấy u = là hàm số luôn đồng biến trên , cón hàm số v = 3 – x là hàm số luôn nghịch biến trên , nên phương trình (**) có nghiện x = 2 là nghiệm duy nhất. Ví dụ 2: Giải phương trình : Với kinh nghiệm giải các phương trình không mẫu mực, ta có thể xét hàm số đơn điệu như sau. Biến đổi phương trình thành Đặt ta có nên hàm số đồng biến trên Phương trình (*) có dạng BÀI TẬP I. Giải các phương trình mũ 1. 52x-1+5x+1 - 250 = 0 x =2 2. 9x + 6x = 2.4x x =0 3. x =7/5 4.. x =0 và x= 5. x =1 và x= 6. x = 7. x =2 và x=-2 8. x =0 và x= 9. x=0 và x=1 10. x=1 11. x=;x= 12. x 13. x=0,5 và y=0,5 14. x=-1 II. Giải các phương trình logarit 1. x=2 2. x=9 3. x=/2 4. x=2, x=. 5. x và x = 6. x=0 và x =3 7. log2x + 2log7x = 2 + log2xlog7x x=7 và x = 4 8. x=2 9. x=2 10. x 11. x=0 và x= 12. x= 1/4 13. x=2 và x= 14. x=1 15. x=0 và x=3 16. x=0 và x=2 III. Giải bất phương trình mũ Bài 1: 1. 22x-1 + 22x-3 - 22x-5 >27-x + 25-x - 23-x x>8/3 2. 0<x<1 3. x 1 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. Bài 2: Giải bất phương trình sau: . Bài 3: Cho bất phương trình a. Giải bất phương trình khi m=. b. Định m để bất phương trình thỏa. IV. Giải bất phương trình logarit Bài 1: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Bài 2: x Bài 3: x Bài4: x Bài 5: vì: 0<a x Bài 6: x Bài7: log2xlog32x + log3xlog23x x HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI Học sinh ôn tập tốt hơn, vận dụng để suy luận tốt hơn, sẽ có kinh nghiệm để giải các đề thi tuyển sinh. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TÀI LIỆU THAM KHẢO NGƯỜI THỰC HIỆN (Ký tên và ghi rõ họ tên) SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị : TrưỜNG THPT Nam Hà BM04-NXĐGSKKN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Biên Hòa ngày 31 tháng 12 năm 2011 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2011 -2012 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY VÀ ÔN TẬP PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ, LOGARIT Họ và tên tác giả: Lê Thị Mai Hà Chứcvụ: Giáo viên Đơnvị: Trường THPT Nam Hà Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) - Quản lý giáo dục 1 - Phươngphápdạy học bộ môn: ............................... 1 - Phương pháp giáo dục 1 - Lĩnhvựckhác: ........................................................ 1 Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị 1 Trong Ngành 1 Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 2 ô dưới đây) Có giải pháp hoàn toàn mới 1 Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có 1 Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 4 ô dưới đây) Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao 1 Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao 1 Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao 1 Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả 1 Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Tốt 1 Khá 1 Đạt 1 - Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Tốt 1 Khá 1 Đạt 1 - Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Tốt 1 Khá 1 Đạt 1 Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến kinh nghiệm. XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Ký tên và ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

File đính kèm:

  • docSKKN TOAN THPT 19.doc