Đề thi chọn giáo viên dạy giỏi trường năm học 2010 – 2011 môn: Địa lý

Câu 1: (2 điểm)

 1/ Vẽ đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm.

 2/ Trình bày và giải thích hiện tượng mùa trong năm ở Bắc Bán Cầu.

Câu 2: (1,5 điểm) Cho bảng số liệu về chế độ mưa ở các địa điểm sau:

Địa điểm Mùa mưa Mùa khô

 Lượng mưa (mm) Tháng mưa Tháng mưa nhiều Lượng mưa (mm) Tháng khô Tháng mưa ít (mm)

Huế 2411 8-1 10 (795mm) 455 2-7 3

(47 mm)

TP HCM 1851 5-11 9

(338mm) 128 12-4 2

(3 mm)

 Hãy nhận xét và giải thích về chế độ mưa ở hai địa điểm trên.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn giáo viên dạy giỏi trường năm học 2010 – 2011 môn: Địa lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3 KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TRƯỜNG NĂM HỌC 2010 – 2011 Đề chính thức Đề thi năng lực môn: Địa lý (Đề gồm có 01 trang) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2 điểm) 1/ Vẽ đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm. 2/ Trình bày và giải thích hiện tượng mùa trong năm ở Bắc Bán Cầu. Câu 2: (1,5 điểm) Cho bảng số liệu về chế độ mưa ở các địa điểm sau: Địa điểm Mùa mưa Mùa khô Lượng mưa (mm) Tháng mưa Tháng mưa nhiều Lượng mưa (mm) Tháng khô Tháng mưa ít (mm) Huế 2411 8-1 10 (795mm) 455 2-7 3 (47 mm) TP HCM 1851 5-11 9 (338mm) 128 12-4 2 (3 mm) Hãy nhận xét và giải thích về chế độ mưa ở hai địa điểm trên. Câu 3: (2,5 điểm) Khí hậu là thành phần quan trọng của thiên nhiên Việt Nam và ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế đất nước. Anh (Chị) hãy: 1/ Trình bày đặc điểm của khí hậu nước ta. 2/ Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp. Câu 4: (2 điểm) 1/ Tài nguyên thiên nhiên của Cộng Hòa Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế. 2/ Giải thích vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở Miền Đông. Câu 5: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Số dân, tỷ lệ phát triển dân số nước ta. Năm 1995 2000 2003 2005 Số dân nông thôn (nghìn người) 57,1 58,8 60,0 61,7 Số dân thành thị ( nghìn người) 14,9 18,8 20,9 22,5 Tốc độ gia tăng dân số (%) 1,65 1,36 1,47 1,32 1/ Vẽ loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số . 2/ Nhận xét bảng số liệu và giải thích tại sao tỷ lệ gia tăng dân số nước ta giảm dần nhưng quy mô dân số vẫn tăng. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ (Năm học: 2010-2011) Câu Ý Nội Dung Điểm I(2,0) 1/ Đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm. I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 1,0 2/ Hiện tượng mùa trong năm ở BCB. . Mùa là một phần thời gian của năm nhưng có đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.. . Ở BCB một năm có 4 mùa: + Từ 21/3 đến 23/9 BCB ngả về phía Mặt Trời do vậy ở BCB góc chiếu sáng lớnđó là thời điểm mùa xuân và mùa hạ ở BBC.. + Từ 23/9 đến 21/3: BCN ngả về phía Mặt Trời góc chiếu sáng ở BCB nhỏ.. đó là thời điểm mùa thu và đông ở BCB. . Nguyên nhân: Trong quá trình chuyển động trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo cua Trái Đất và không đổi phươngnên có thời kỳ BCB ngả về phía MT đó là thời điểm của mùa xuân và mùa hạ.. 0,25 0,25 0,25 0,25 II(1,5) Nhận xét và giải thích về chế độ mưa ở các địa điểm.. + Nhận xét: .Cả 2 địa điểm đều có chế độ mưa theo mùa nhưng khác nhau về lượng mưa, thời gian bắt đầu và kết thúc mùa mưa Huế: . Có lượng mưa lớn hơn . Mùa mưa bắt đầu từ tháng 8 và kết thúc khoảng tháng 1 năm saud/c. .Tháng mưa lớn nhất là tháng 10 (d/c)lượng mưa lớn hơn 2 lần tháng mưa nhiều ở Thành Phố Hồ Chí Minh . Mùa khô từ tháng 2 đến tháng 7 nhưng không rõ rệt.. vẫn có mưa ít (d/c) Thành phố Hồ chí Minh: Lượng mưa ít hơn . Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11 trong năm..tháng mưa nhiều nhất là tháng 9: 328mmmùa mưa chiếm hơn 90% lượng mưa cả năm . Mùa khô điển hình mưa rất ítđặc biệt là tháng 2( chỉ có 3 mm)lượng mưa các tháng mùa khô chỉ chiếm khoảng 10% cả năm . Thành phố Hồ Chí Minh phân hóa thành 2 mùa mưa, khô rõ rệt + Nguyên nhân: . Huế mưa nhiều và kéo dài về thu- đông vì: Gió mùa ĐB hoạt động mạnh gặp dãy núi Bạch mã chặn lại ở sườn đón gió ..còn Thành phố Hồ Chí Minh mùa mưa trùng với thời kỳ hoạt động của gió mùa Tây nam . Thành phố Hồ Chí Minh có một mùa khô điển hình là do thời điểm này thành phố chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong Bắc bán cầu 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 III ( 2,5) 1/ Đặc điểm của khí hậu Việt Nam là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa + Tính nhiệt đới: Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến BBCnên nhiệt độ TB năm lớn > 200C, tổng lượng bức xạ lớn,cán cân bức xạ > 0, số giờ nắng từ 1400-3000 giờ + Mưa lớn, độ ẩm cao: Lượng mưa TB năm từ 1500-2000mm (có nơi lớn hơn), độ ẩm TB > 80%, cân bằng ẩm > 0 + Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong BBC và gió mùa Châu á với 2 hướng, 2 mùa trái ngược nhaud/c. . Gió mùa mùa đông: nguồn gốc, hướng, thời gian hoạt động, tính chất, ảnh hưởng . Gió mùa mùa hạd/c.. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2/ Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đến sản xuất nông nghiệp: + Thuận lợi: Nền nhiệt cao, mưa lớn, độ ẩm lớnsản xuất nông nghiệp phát triển quanh năm . Có thể thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất cây trồng, vật nuôi . Đa dạng sản phẩmnông nghiệp nhiệt đớiôn đới, cận nhiệt . Sản phẩm nhiệt đới là cơ bản..d/c.. + Khó khăn: Do khí hậu phân mùa, do tính thất thường của khí hậu . Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lụt, hạn hán trên diện rộng . Khô hạn kéo dài gây ra hiện tượng thiếu nước, cháy rừng . Sự thất thường của khí hậu còn biểu hiện ở hiện tượng: rét sớm, muộn, rét đậm, sương muối, sâu bệnhgây khó khăn cho tính kế hoạch thời vụ, hình thành cơ cấu nông nghiệp, vấn đề phòng chống thiên tai 0,5 0,5 IV ( 2,0) 1/ Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế của CHLB Nga. + Thuận lợi: Nga có diện tích rộng lớn và thiên nhiên đa dạng là cơ sở để phát triển nền kinh tế nhiều ngành..thể hiện: . Tài nguyên khoáng sản nhiều loại với trữ lượng lớn như: Than đá, dầu mỏ, hơi đốt, săt vàng kim cương.. . Sông ngòi dài chảy qua nhiều miền của địa hình có giá trị lớn về thủy điện.. . Tài nguyên biển phong phú..diện tích rừng còn nhiều, dễ khai thác là điều kiện để phát triển lâm ngư nghiệp.. . Đồng bằng rộng với nhiều loại đất tốt , khí hậu ôn đới..là cơ sở để phát triên các ngành nông nghiệp.. . Ngoài ra với diện tích rộng tiếp giáp nhiều nước là cơ sở để mở rộng quan hệ buôn bán phát triển về giao thông.. + Khó khăn: . Do quá rộng lớn nên tốn kém trong việc bảo vệ đất nước.. . Khí hậu khắc nghiệt: nhiều vùng quá lạnh, có vùng khô hạn, băng giá..thiên tai nhiều, tài nguyên chủ yếu ở vùng khó khai thác 0,25 0,25 0,25 0,25 2/ Sản xuất nông nghiệp ở Trung Quốc chủ yếu tập trung ở Miền Đông là vì: .Là nơi có địa hình chủ yếu là đồng bằng, phẳng,diện tích rộng đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương mưa nhiều..thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.. . Miền đông là nơi tập trung đông dân của Trung Quốc, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, nhu cầu tiêu thụ lớn.. . Miền đông là nơi phát triển mạnh về khoa học công nghệ, công nghiệp và dịch vụ do vậy tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển..là nơi tập tung các hải cảng lớn đê xuất , nhập khẩu nông sản và các nguyên liệu phục vụ cho nông nghiệp.. 0,5 0,25 0,25 3/ Feralit la loại đất chính ở nước ta vì: . Địa hình với ¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp . Nước ta nằm trong vành đai nhiệt đới quá trình hình thành đất feralit diễn ra mạnh mẽ 0,5 V/ ( 2,0) 1/ Vẽ biểu đồ: . Dạng thích hợp nhất: Biểu đồ cột chồng kết hợp đường biểu diễn4 cột chồng thê hiện dân số thành thị , nông thôn và một đường biểu diễn tốc độ phát triên dân số. . Yêu cầu : Vẽ đúng, đẹp, có đầy đủ các ký hiệu, tên biểu đồ( Nếu vẽ đúng mà điền thiếu các ký hiệu, không ghi tên biểu đồ..thì trừ mỗi ý 0,25 điểm.) . Vẽ dạng khác không cho điểm. 1,25 2/ - Nhận xét: + Dân số nước ta tăng nhanh cả ở nông thôn và thành thị..d/c.. + Tốc độ gia tăng dân số giảm dần nhưng còn chậm..d/c - Tỷ ệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng vì: nước ta có số dân lớn, tỷ lệ gia tăng dân số giảm dần nhưng vẫn cao và luôn dương..do vậy quy mô dân số vẫn tăng nhanh. 0,5 0,25

File đính kèm:

  • docGIAO VIEN GIOI THPT DI LI NGHE AN.doc