Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 vòng II năm học 2006 – 2007 môn: Vật lý thời gian làm bài: 150 phút

Câu I(4 điểm): Một sơ đồ quang học, nhưng do lâu ngày hình vẽ bị mờ và chỉ còn nhìn thấy rõ bốn điểm I, J, F, S(hình vẽ). Biết I, J là hai điểm nằm trên mặt một thấu kính hội tụ, S là ảnh thật của một nguồn sáng điểm S đặt trước thấu kính, F là tiêu điểm của thấu kính và các điểm I, F, S thẳng hàng.

a) Bằng cách vẽ hình, hãy xác định vị trí quang tâm O của thấu kính và vị trí của nguồn sáng S.

b) Biết IJ = 4cm; IF = 15cm; JF = 13cm; FS = 3cm. Xác định tiêu cự thấu kính và khoảng cách từ S đến mặt thấu kính

 

doc1 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 vòng II năm học 2006 – 2007 môn: Vật lý thời gian làm bài: 150 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD – ứng hoà ---------000---------- Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 vòng II Năm học 2006 – 2007 Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 150 phút Câu I(4 điểm):. I . J F’ S’ Một sơ đồ quang học, nhưng do lâu ngày hình vẽ bị mờ và chỉ còn nhìn thấy rõ bốn điểm I, J, F’, S’(hình vẽ). Biết I, J là hai điểm nằm trên mặt một thấu kính hội tụ, S’ là ảnh thật của một nguồn sáng điểm S đặt trước thấu kính, F’ là tiêu điểm của thấu kính và các điểm I, F’, S’ thẳng hàng. Bằng cách vẽ hình, hãy xác định vị trí quang tâm O của thấu kính và vị trí của nguồn sáng S. Biết IJ = 4cm; IF’ = 15cm; JF’ = 13cm; F’S’ = 3cm. Xác định tiêu cự thấu kính và khoảng cách từ S đến mặt thấu kính CâuII(4 điểm): Ba bình cách nhiệt A, B, C có nhiệt dung không đáng kể chứa ba chất lỏng có nhiệt dung và nhiệt độ lần lượt là q1, q2, q3, t1, t2, t3 . Người ta dùng một nhiệt kế có nhiệt dung q0 nhiệt độ ban đầu t0 = 300C lần lượt nhúng vào bình A, bình B rồi bình C thì thấy nhiệt kế chỉ lần lượt 900C, 600C, 800C. Biết q1 = 2q2 = 3q3 = 6q0 và bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Hãy xác định các nhiệt độ t1, t2và t3 ? Nếu sau khi nhúng vào bình C lại tiếp tục quay lại nhúng vào bình A, bình B rồi bình C rồi lại lặp lại như thế nhiều lần thì số chỉ của nhiệt kế là bao nhiêu ? CâuIII(4 điểm): B A K Hai bình có dạng hình nón cụt nối thông đáy có chứa nước ở nhiệt độ thường. Khi khoá K mở mực nước ở hai bên ngang nhau. Người ta đóng khoá K và đun nước ở bình B. Vì vậy mực nước trong bình B được nâng lên một chút. Hiện tượng xẩy ra như thế nào nếu sau khi đun nóng nước ở bình B thì mở khoá K ? Biết tiết thể tích hình nón cụt đựợc tính theo công thức V = . U0 B A R0 Câu IV(4 điểm): Ba chiếc điện trở có giá trị lần lượt là R, 2R, 3R mắc nối tiếp với nhau và được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế U không đổi. Dùng một vôn kế lần lượt đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và 2R thì được các giá trị U1 = 40,6V và U2 = 72,5V. Nếu dùng vôn kế đó để đo hiệu điện thế 3R thì vôn kế chỉ bao nhiêu Câu V(4 điểm): Người ta lấy điện ra từ hai điểm A, B từ một nguồn điện có hiệu điện thế U0 = 10V. Hãy xác định công suất lớn nhất mà nguồn điện có thể cung cấp cho mạch ngoài AB. Biết R0 = 2W. Mắc vào hai điểm AB một bộ các bóng có cùng hiệu điện thế định mức 4V và có công suất định mức 2W < Pđm < 3W. Hãy tìm số bóng, loại bóng và cách ghép để các bóng sáng bình thường. Biết các bóng có cùng công suất.

File đính kèm:

  • docDe thi HSG Lop 9 vong II.doc