Đề thi chọn học sinh giỏi môn: hóa học 8

Câu 1. (2,0 điểm).

 Xác định công thức hóa học của A; B; C và viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)

 KMnO4 A Fe3O4 B H2SO4 C HCl

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3416 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi môn: hóa học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,0 điểm). Xác định công thức hóa học của A; B; C và viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) KMnO4 A Fe3O4B H2SO4 C HCl Câu 2. (2,0 điểm) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 4,5.1023 nguyên tử oxi; 7,5.1023 phân tử khí cacbonic; 0,12.1023 phân tử ozon. Câu 3. (1,5 điểm) Xác định lượng muối KCl kết tinh lại khi làm lạnh 604g dung dịch muối KCl bão hòa ở 800C xuống 200C. Cho biết độ tan của KCl ở 800C là 51(g) và ở 200C là 34 (g). Câu 4. (2 điểm) Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tử khối của X, tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X. Câu 5. (2,5 điểm) Đồng nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2(r) ---> CuO(r) + NO2(k) + O2(k) Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn. a, Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ. b, Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2. (Fe=56, Mg=24, C=12, O=16, Na=23, H=1, Al=27; Cu = 64; N = 14; K = 39 ) --------------- HẾT --------------- UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG MÔN: HÓA HỌC 8 Câu Đáp án Điểm 1 (2đ) A là O2 B : H2O C : H2 0,5 - HS viết đầy đủ phương trình hóa học, ghi đủ điều kiện: 0,25đ/pt - Không cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ một nửa số điểm. 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 3 Fe + 2 O2 Fe3O4 Fe3O4 + 4 H2 3 Fe + 4 H2O SO3 + H2O H2SO4 H2SO4 loãng + Mg MgSO4 + H2 H2 + Cl2 2HCl 1,5 2 (2đ) 0, 5 0,5 0,5 Khối lượng của hợp chất là: 24 + 55 + 0,96 = 79,96 gam 0,5 3 (1,5đ) Độ tan của KCl ở 800C = 51(g) 604g.....................x(g) x = = 204 (g) Khối lượng chất tan KCl trong 604 gam dung dịch là: 204 (gam) 0,5 Khối lượng nước còn lại là: 604 - 204 = 400 (gam) 0,25 Độ tan của KCl ở 200C = 34 (g) 400(g) H2O .........................y (g) y=136 (g) Khối lượng chất tan KCl trong 400 gam dung môi H2O là 136 (gam) 0,5 Vậy khối lượng KCl kết tinh được khi làm lạnh 604g KCl từ 800C xuống 200C là 204 - 136 = 68 (gam) 0,25 4 (2đ) Gọi số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là: p Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là: n Lập hệ phương trình: 0,5 giải ra ta được: p=13, n=14 0,25 Nguyên tử khối của nguyên tố X là: 13+14= 27 0,5 Là nguyên tố nhôm, kí hiệu hoá học là Al 0,25 Sơ đồ cấu tạo nguyên tử: 0,5 5 (2,5đ) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 0,5 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: Khối lượng của hỗn hợp khí sau phản ứng = 15,04 - 8,56 = 6,48 (gam) 0,25 Gọi số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là: a mol => m NO2 + m O2 = 2a . 46 + a/2 . 32 = 6,48 0,25 => a = 0,06 (mol) Số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là 0,06 mol 0,25 Khối lượng Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là: 0,06 . 188 = 11,28 (gam) 0,25 % Cu(NO3)2 bị phân huỷ = 0,25 Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm: NO2: 0,12 (mol) và O2: 0,03 (mol) 0,5 Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là: 0,25 Ghi chú: - Học sinh có thể giải toán Hoá học bằng cách khác, mà khoa học, lập luận chặt chẽ, đúng kết quả, thì cho điểm tối đa bài ấy. - Trong các PTHH: Viết sai CTHH không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng hoặc cân bằng sai: cho 1/2 số điểm. --------------- HẾT ---------------

File đính kèm:

  • docDe thi hsg hoa 8.doc
Giáo án liên quan