Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý 8

I/Trắc nghiệm khách quan (5,0điểm)

Chọn một đáp án đúng trong các phương án ở mỗi câu hỏi rồi ghi vào bài làm:

Câu1:Để đi lên tầng 5 của một toà nhà, hai bạn đi theo hai cầu thang khác nhau. Giả sử trọng lượng hai bạn như nhau thì:

A.Bạn nào đi cầu thang có nhiều bậc sẽ tốn nhiều công hơn.

B.Bạn nào đi cầu thang có ít bậc sẽ tốn nhiều công hơn.

C.Bạn nào mất ít thời gian hơn thì sẽ tốn ít công hơn.

D.Công của hai bạn như nhau.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Tân Dĩnh đề thi chọn học sinh giỏi Môn Vật lý 8 Năm học 2011-2012 Thời gian làm bài: 120 phút I/Trắc nghiệm khách quan (5,0điểm) Chọn một đáp án đúng trong các phương án ở mỗi câu hỏi rồi ghi vào bài làm: Câu1:Để đi lên tầng 5 của một toà nhà, hai bạn đi theo hai cầu thang khác nhau. Giả sử trọng lượng hai bạn như nhau thì: A.Bạn nào đi cầu thang có nhiều bậc sẽ tốn nhiều công hơn. B.Bạn nào đi cầu thang có ít bậc sẽ tốn nhiều công hơn. C.Bạn nào mất ít thời gian hơn thì sẽ tốn ít công hơn. D.Công của hai bạn như nhau. Câu2: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau: đồng, sắt, nhôm có khối lượng bằng nhau, khi nhúng ngập chúng vào trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào vật nào là lớn nhất, bé nhất? Chọn thứ tự đúng về lực đẩy Acsimet từ lớn nhất đến bé nhất ? A. Nhôm – Sắt - Đồng B. Nhôm - Đồng – Sắt C. Sắt – Nhôm - Đồng D. Đồng – Nhôm – Sắt Câu 3: Để đo độ cao của một đỉnh núi người ta sử dụng khí áp kế để đo áp suất. Kết quả các phép đo cho thấy: ở chân núi ,áp kế chỉ 75cmHg, ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5cmHg. Biết trọng lượng riêng của không khí là 12,5N/m3 và trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000N/ m3. Độ cao của đỉnh núi là bao nhiêu? A. h = 360,8m B. h = 380,8m C. h = 370,8m D. h = 390,8m Câu 4 :Hai bình A và B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao nối thông đáy bằng một ống nhỏ. Hỏi sau khi mở khoá ở ống nối, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không? A.Không, vì độ cao của cột chất lỏng hai bình bằng nhau B.Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn. C.Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhẹ hơn. D.Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lượng riêng của nước lớn hơn của dầu. Câu 5 :Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước, còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước.Vậy, hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C : A.Đứng yên B.Chạy lùi về phía sau. C.Tiến về phía trước. D.Tiến về phía trước rồi sau đó lùi về phía sau II/ Phần tự luận ( 15 điểm) Bài 1: ( 8 điểm ) Tại hai điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 120 km. Hai ôtô cùng khởi hành 1 lúc chạy ngược chiều nhau. Xe đi từ A có vận tốc v1 = 30 km/h , xe đi từ B có vận tốc v2 = 50 km/h. a./ Lập công thức xác định vị trí của hai xe đối với A vào thời điểm t kể từ lúc hai xe khởi hành. b./ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. c./ Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 40 km. Bài 1: (7 điểm) Trong hai bình cách nhiệt có chứa hai chất lỏng khác nhau ở hai nhiệt độ ban đầu khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế lần lượt nhúng đi nhúng lại vào bình 1, rồi lại vào bình 2. Chỉ số của nhiệt kế lần lượt là 400C ; 80C ; 390C ; 9,50C. a./ Đến lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ bao nhiêu? b./ Sau một số rất lớn lần nhúng như vậy, nhiệt kế sẽ chỉ bao nhiêu? Hết đáp án và Biểu điểm . I/ Phần trắc nghiệm. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D A B D C II/ Phần tự luận. Câu 1: ( 7 điểm ) ý Các bước chính Điểm a Quãng đường xe từ A ; B đi được : S1 = v1 .t = 30.t S2 = v2 .t = 50.t 1 Xe xuất phát từ A và từ B cách A : S1 = 30.t S’ = S – S2 = 120 – 50.t 1,5 Vị trí của hai xe đối với A : S1 = 30.t S’ = 120 – 50.t 1 b Vị trí của hai xe đối với A : S1 = 30.t S’ = 120 – 50.t Hai xe gặp nhau: S1 = S’ 30.t = 120 – 50.t => t = 1,5 ( h) Hai xe gặp nhau sau 1,5 h và cách A là 45 km. 2 c Có hai trường hợp: */ TH1:Khi hai xe chưa gặp nhau, cách nhau 40 km. S’ – S1 = 40 t = 1 h. Xe từ A cách A 30 km; xe từ B cách A 70 km. */ TH2: Sau khi hai xe đã gặp nhau S1` - S’ = 40 t = 2 h Xe từ A cách A 60 km; xe từ B cách A 20 km. 1,5 1,5 Bài 2: ( 8 điểm ) . ý Các bước chính Điểm a - Gọi q1 là nhiệt dung của bình 1 và chất lỏng trong đó. Gọi q2 là nhiệt dung của bình 2 và chất lỏng trong đó. Gọi q là nhiệt dung của nhiệt kế. 0,5 - Phương trình cân bằng nhiệt khi nhúng nhiệt kế vào bình 2 lần thứ hai ( nhiệt độ ban đầu của bình là 400C; của nhiệt kế là 80C; nhiệt độ cân bằng là 390C): (40 - 39).q1 = (39 – 8).q q1 = 31.q 2 - Với lần nhúng sau đó vào bình 2, ta có phương trình cân bằng nhiệt: ( 39 – t).q = ( 9 – 8,5 ).q2 1,5 b Sau một số lớn lần nhúng : ( q1 + q ).( 38 – t’) = q2.( t’ – 9,5 ) 3

File đính kèm:

  • docDeDap an HSG Vat ly 8.doc
Giáo án liên quan