Đề thi chọn học sinh giỏi – Năm học 2008-2009 môn vật lí lớp 9 – thời gian 150 phút

Câu1. Tốc độ xe hoả là 72km/h , tốc độ xe ô tô là 18m/s thì:

 A. Tốc độ xe hoả lớn hơn. B. Tốc độ ô tô lớn hơn.

 C. Hai xe có tốc độ như nhau. D. Không xác định được xe nào có tốc độ lớn hơn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi – Năm học 2008-2009 môn vật lí lớp 9 – thời gian 150 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT ĐỨC PHỔ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI – Năm học 2008-2009 TRƯỜNG THCS PHỔ VINH MÔN VẬT LÍ LỚP 9 – Thời gian 150 phút I/ Trắc nghiệm (5đ) : Trong mỗi câu hãy chọn một ý đúng nhất rồi ghi vào bảng trong bài làm Câu1. Tốc độ xe hoả là 72km/h , tốc độ xe ô tô là 18m/s thì: A. Tốc độ xe hoả lớn hơn. B. Tốc độ ô tô lớn hơn. C. Hai xe có tốc độ như nhau. D. Không xác định được xe nào có tốc độ lớn hơn. Câu2. Ba vật đặc A, B, C lần lượt có tỉ số khối lượng là 3 : 2 : 1 và tỉ số khối lượng riêng là 4 : 5 : 3. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy ácsimét của nước lên các vật lần lượt là: A. 12 : 10 : 3 B. 4,25 : 2,5 : 1 C. 4/3 : 2,5 : 3 D. 2,25 : 1,2 : 1 Câu3. Có hai khối kim loại Avà B. Tỉ số khối lượng riêng của A và B là . Khối lượng của B gấp 2 lần khối lượng của A. Vậy thể tích của A so với thể tích của B là: A. 0,8 lần. B. 1,25 lần. C. 0,2 lần. D. 5 lần. Câu4. Một đây đồng chất có chiều dài l, tiết diện S có điện trở 8 W được chập làm đôi thành dây dẫn có chiều dài l/2. Điện trở của dây dẫn chập đôi này là : A. 4W. B. 16W . C. 8W . D. 2W. Câu5. Ba điện trở có giá trị khác nhau. Hỏi có bao nhiêu giá trị điện trở tương đương ? A. Có 2 giá trị. B. Có 3 giá trị. C. có 6 giá trị. D. Có 8 giá trị. Câu6. Ba điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu chuyển sang mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch chính thay đổi thế nào ? A. Giảm 3 lần. B. Giảm 9 lần. C. Tăng 3 lần. D. Tăng 9 lần. Câu7. Tính điện trở của một cuộn dây nhôm dài 30km, tiết diện 3cm2. A. 2,5W. B. 2,6W. C. 2,7W. D. 2,8W. Câu8. Hai dây dẫn đồng chất có cùng khối lượng, nhưng dây nọ dài gấp 10 lần dây kia. So sánh điện trở của hai dây. A. R1= 10 R2. B. R2 = 10R1 C. R1= 20R2 D. R1= 100 R2 Câu9. Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng khi : A. Chụp X quang. B. Đo điện não đồ. C. Chạy điện khi châm cứu. D. Các câu a, b & c đều đúng. Câu10. Hãy chọn phát biểu đúng. Trong đoạn mạch song song : A. điện trở tương đương nhỏ hơn điện ttrở thành phần. B. điện trở tương đương lớn hơn điện ttrở thành phần. C. điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần. D. điện trở tương đương bằng tích các điện trở thành phần. Câu11. Giọt sương đọng trên lá vào các buổi sáng có liên quan đến hiện tượng: A. Đông đặc. B. Nóng chảy. C. Bay hơi. D. Ngưng tụ. Câu12. Lực ma sát không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ? A. Diện tích mặt tiếp xúc. B. Chất liệu mặt tiếp xúc. C. Tính chất mặt tiếp xúc. D. Trọng lượng vật tiếp xúc. Câu13. Khi viên bi A đến va chạm vào viên bi B và làm cho bi B thay đổi vận tốc nhiêu hơn thì : A. Quán tính của bi A lớn hơn quán tính của bi B. B. Quán tính của bi B lớn hơn quán tính của bi A. C. Quán tính của bi cả hai bi là bằng nhau. D. Chưa thể kết luận được điều gì. Câu14. Hai dây nhôm có cùng tiết diện , biết R1 = 2 R2. Hãy so sánh chiều dài của hai dây ? A. l1 = l2. B. l1 = 2 l2. C. l1 = l2/2. D. l1 =4 l2. Câu15. Một vật đang chuyển động thẳng đều nếu ta tác dụng thêm một lực vào vật đó, thì vật đó sẽ A. chuyển động nhanh dần B. Chuyển động chậm dần. C. Dừng lại và đứng yên mãi mãi. D. Vật đó sẽ thay đổi vận tốc. Câu16. Sức nặng của một vật chính là A. khối lượng của vật. B. trọng lượng của vật C. Lượng chất chứa trong vật. D. Các câu a, b & c đều đúng. Câu17 Trong đoạn mạch nối tiếp có hai điện trở R bằng nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là 3A. Nếu mắc nối tiếp thêm một điện trở có cùng giá trị R (hiệu điện thế giữa 2 đầu doạn mạch không đổi), cường độ dòng điện lúc bấy giờ : A. Bằng 1A. B. Bằng 2A. C. Bằng 2/3A. D. Bằng 4,5A Câu18. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là : A. Ảnh thật, lớn hơn vật. B. Ảnh thật, bằng vật. C. Ảnh ảo, lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Câu19. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được vì mọi vật đều có : A. Ma sát. B. Trọng lực. C. Quán tính. D. Tính đàn hồi Câu20. Hai cốc giống nhau, trong đó có một cốc chứa một cục nước đá. Rót nước vào hai cốc cho đến khi mực nước trong hai cốc ngang nhau. Cốc có trọng lượng lớn hơn là: A. Cốc có cục nước đá. B. Cốc không có cục nưóc đá. C. Hai cốc có trọng lượng bằng nhau. D. Không thể xác địnhđược. II/ Tự luận(15đ) : Câu1(5đ): Một cái cốc hình trụ, chứa một lượng nước và lượng thuỷ ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của nước và của thuỷ ngân trong cốc là 120cm.Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy cốc? Cho khối lượng riêng của nước , thuỷ ngân lần lượt là 1g/cm3 và 13,6g/cm3. Câu 2(5đ): Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biến trở có điện trở toàn phẩn RAB = 12Ω, đèn loại 6V-3W, UMN = 15V. Xác định phần điện trở RCB của biến trở để đèn sáng bình thường. Câu 3 (5đ): Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó : R1 = 10W, R2 = 15W, ampe kế chỉ 2,5A, UAB được giữ không đổi. a) Tính UAB và cường độ dòng điện qua các điện trở. b) Thay ampe kế bằng một bóng đèn Đ thì đèn sáng bình thường và công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 22,5W. Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn. ............................Hết................................Nguyễn V Chiểu Bài làm : I/ Trắc nghiệm (5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 II/ Tự luận : (15đ) TRƯỜNG THCS PHỔ VINH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 (Năm học 2008 – 2009) I/ Trắc nghiệm (5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A D B D D D D D C A D A A B D B B D C C II/ Tự luận(15đ) : Câu 1 5,0đ - Gọi h1, h2 là độ cao của cột nước và cột thuỷ ngân, S là diện tích đáy của bình. - Theo bài ra ta có h1 + h2 =1 ,2 (1) - Khối lượng nước và thuỷ ngân bằng nhau nên : Sh1D1 = Sh2D2 (2) ( D1, D2 lần lượt là khối lượng riêng của nước và thủy ngân) - Áp suất của nước và thuỷ ngân lên đáy bình là: p =10(D1h1 +D2h2) (3) 0.5đ 1.0đ 1.0đ - Từ (2) ta có: Þ= 0,5đ Þ h1= 0,5đ - Tương tự ta có : h2= 0.5đ -Thay h1 và h2 vào(3)ta có : p = 22356,2(Pa) 1.0đ Câu 2 5.0đ Điện trở của đèn khi sáng Rđ = Vì đèn sáng bình thường, ta có: Uđ = Uđm = 6(V) Suy ra UCN = 15-6 = 9(V) Điện trở tương của đoạn mạch MC RMC = (0 < RCB <12) Áp dụng tính chất của đoạn mạch nối tiếp ta có Hay RCB2 – 42RCB – 216 =0 (RCB - 36)(RCB - 6) = 0 RCB = 36 (Loại) RCB = 6 Vậy RCB = 6 thì đèn sáng bình thường 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1.0đ 1.0đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu 3 5.0đ a) Tính UAB và cđdđ qua mỗi điện trở R12 = =6() UAB = I.R12 = 2,5.6 = 15 (V) I1 = = 1,5(A) 0.5đ 1.0đ 0.5đ I2 = = 1(A) b) Khi thay ampe kế bằng bóng đèn CĐDĐ trong mạch chính cũng chính là cường độ dòng điện định mức của đèn I’ = P/UAB = 22,5/15 = 1,5 (A) 0.5đ 1.0đ Hiệu điện thế giữa hai đầu điển trở R1, R2 U12 = I’. R12 = 1,5.6 = 9(V) 0.5đ Hiệu điện thế Định mức của đèn Uđm = 15 – 9 = 6(V) 0.5đ Công suất định mức của đèn Pđm = Uđm.Iđm = 9(W) 0.5đ *Chú ý: Các cách giải khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa

File đính kèm:

  • docTHI HS GIOI 9(08-09).doc