Đề thi chọn học sinh giỏi toàn tỉnh năm học 2007-2008 môn hoá học-lớp 12

1. Đốt cháy hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp bột A gồm các kim loại Cu, Zn, Al trong bình oxi dư thu được 2,62 gam hỗn hợp chất rắn B. Để hoà tan hết hỗn hợp B cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

A. 90 ml B. 150ml C. 180 ml D.190 ml

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi toàn tỉnh năm học 2007-2008 môn hoá học-lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục đào tạo Đề thi chọn học sinh giỏi toàn tỉnh nam định Năm học 2007-2008 Môn hoá học-lớp 12 THPT Đề chính thức Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề A- Phần trắc nghiệm: (3,5 điểm) Thí sinh hãy ghi lại chữ cái chỉ phương án đúng trong các câu sau vào bài làm của mình: 1. Đốt cháy hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp bột A gồm các kim loại Cu, Zn, Al trong bình oxi dư thu được 2,62 gam hỗn hợp chất rắn B. Để hoà tan hết hỗn hợp B cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là: A. 90 ml B. 150ml C. 180 ml D.190 ml 2. Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol khí CO2 bằng 200 ml dung dịch X( Ba(OH)2 0,4M và KOH 0,25M) thu được a gam kết tủa. Giá trị của A là: A. 11,82 B. 15,76 C. 17,73 D. 19,70 3. Cho các phản ứng: Na2CO3 + Ba(OH)2 (1) ; NaHCO3 + Ba(OH)2 dư (2); Ba(OH)2+ Ba(HCO3)2 (3) Phản ứng nào có phương trình ion thu gọn: Ba2+ + OH- + HCO3- BaCO3 + H2O A. (1) B. (2) C.(3) D.(2) và (3) 4. Cho m gam hỗn hợp FeO và FexOy tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được a mol khí NO2. Cho m gam hỗn hợp trên tácdụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được b mol SO2. Quan hệ giữa a và b là: A. a =b B. a = 4b C.b= 2a D. a=2b 5. Nung hỗn hợp gồm 8,1 gam bột Al và 23,2gam bột Fe3O4 ở nhiệt độ cao trong không khí(giả sử chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp Y.Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 8,064 lít H2 (đktc) . Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là: A. 75% B. 80% C.90% D.85% 6.Một dung dịch A chứa 0,01 mol NH4+ ; 0,015 mol Mg2+ ; 0,01 mol SO42- và x mol HCO3- Giá trị của x là: A. 0,02 mol B. 0,01 mol C. 0,015 mol D. 0,025 mol 7. Hãy cho biết loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hoá khử? A. Phản ứng hoá hợp B. Phản ứng phân huỷ C. Phản ứng trao đổi D. Phản ứng thế. 8. Trộn 0,09 mol etilen với 0,11 mol H2 thu được hỗn hợp X. Dẫn hỗn hợp X qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của hỗn hợp X so với Y là 0,64. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là: A. 60% B. 70% C.80% D. 90% 9. Số đồng phân thơm có công thức phân tử C8H10O, không tác dụng với dung dịch NaOH nhưng tác dụng với Na là: A. 3 B.4 C.5 D. 6 10. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm rượu tác dụng vơí Na dư sau phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít H2(đktc) . Mặt khác nếu đốt cháy 20 gam hỗn hợp X cần 20,16 lít O2 (đktc) thu được m gam CO2. Giá trị của m là: A.30,8gam B.33 gam C. 35,2 gam D.39,6 gam 11.Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Biết rắng C4H8 có mạch không phân nhánh, B là sản phẩm chính. Tên gọi của A và B lần lượt là: A. 2-metyl propanol-1 và 2-metyl propanol-2 B. Butanol-1 và butanol-2 C. Butanol-2 và butanol-1 D. Cả đáp án B và C đều thoả mãn 12. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X(phân tử chỉ có chứa C, H, O) cần 0,4 mol O2 thu được 0,35 mol CO2 và 3,6 gam H2O. Biết MX < 200 đvc. Công thức phân tử của X là: A. C7H8O B.C7H8O2 C.C7H8O3 D. C3H4O2 13.Cho 20 ml rượu etylic 460 tác dụng với Na dư sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc). Cho khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml, của H2O là 1 g/ml. V có giá trị nào sau đây: A.3,584 B.17,024 C.8,512 D.6,72 14.Cần thêm bao nhiêu ml nước nguyên chất vào 10 ml dung dịch HCl có pH=3 để pha loãng được dung dịch HCl có pH=4. A. 10 ml B.40ml C.100ml D.90ml. B-Phần tự luận(16,5 điểm): Câu I(4 điểm): 1. Cho hỗn hợp gồm 3 chất rắn: Al2O3, SiO2, Fe2O3 vào dung dịch chứa một chất tan A dư thì thu được 1 chất rắn B duy nhất. Hãy cho biết A, B có thể là những chất gì?Cho ví dụ cụ thể và viết phương trình phản ứng hoá học minh hoạ 2. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H6 C3H6Br2 C3H8O2 C3H4O2 C3H4O4 C4H6O4 C6H10O4 Viết phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá đó( ghi rõ điều kiện phản ứng, các chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn). 3. Có 5 dung dịch riêng biệt: NaCl, Na2CO3, CaCl2, AlCl3, NH4Cl. Nếu chỉ dùng quì tím có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch, hãy trình bày cách phân biệt đó? Câu II( 4 điểm): 1. Hoà tan FeS2 trong dung dịch HNO3 a%( có dư) thu được 65 gam dung dịch X và thấy thoát ra 7,33 lít 1 chất khí có khối lượng riêng là 1,881 g/l( đo ở 250C, 1 atm). Trong dung dịch X khối lượng H2SO4 bằng khối lượng HNO3 . Viết phương trình hoá học và tính a? 2. Cho m gam bột Cu vào một cốc đựng 600 ml dung dịch AgNO30,1M, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thêm tiếp vào cốc 400 ml dung dịch H2SO4 loãng rồi đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,8 gam kim loại, dung dịch A và khí NO. Để tác dụng vừa đủ với các chất trong dung dịch A cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Viết các phương trình phản ứng hoá học? Tính m và nồng độ mol/l chất tan trong dung dịch A? Câu III( 4 điểm): Đun nóng 19 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở phản ứng được với Na) với nước dư có xúc tác thích hợp, sau phản ứng hoàn toàn thu được a gam chất Y chứa 2 loại nhóm chức và b gam chất Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam chất Y cần vừa đủ 0,6 mol O2 chỉ thu được 0,6 mol CO2và 0,6 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn b gam chất Z cần vừa đủ 0,3 mol O2 chỉ thu được 0,2 mol CO2và 0,3 mol H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức câú tạo thu gọn của X,Y,Z.( Biết công thức đơn giản nhất của X cũng chính là công thức phân tử và số mol của chất Y lớn hơn số mol của chất Z. Câu IV( 4,5 điểm): 1. Hỗn hợp khí X gồm một hiđrocacbon no mạch hở A và Oxi. Sau khi đốt cháy hoàn toàn A trong hỗn hợp trên, rồi làm ngưng tụ hơI nước còn lại hỗn hợp khí Y. Xác định công thức phân tử của A?( biết rằng1 lít khí X nặng 1,488 gam. 1 lít khí Y nặng 1,696 gam. Các khí đo ở (đktc) 2.Nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học xảy ra( dạng phân tử và ion) khi cho: a) Na2CO3 vào dung dịch FeCl3. b) Bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 c) Urê vào dung dịch nước vôI trong. d) Sục khí O3 vào dung dịch KI có chứa hồ tinh bột. e) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch KMnO4 f) Dẫn khí H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3 3. Một hỗn hợp khí A gồm Nitơ và hiđro, có tỉ khối với Heli là 0,95. Cho hỗn hợp A đI qua lớp xúc tác bột Fe nung nóng để tổng hợp NH3 thu được hỗn hợp khí B nặng hơn He. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hỏi hiệu suất phản ứng trên có giá trị trong khoảng nào? -------------------Hết------------------- Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

File đính kèm:

  • docDe thi chon hoc sinh gioi tinh Nam Dinh nam 20072008.doc
Giáo án liên quan