Đề thi HK 2 Vật lý 11

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D trước câu em chọn là đúng nhất:

Câu 1: Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn MN có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ sẽ thay đổi khi:

A. Dòng điện đổi chiều. B. Từ trường đổi chiều.

C. Cường độ dòng điện thay đổi. D. Dòng điện và từ trường đồng thời đổi chiều.

Câu 2: Cảm ứng từ bên trong một ống dây dẫn điện hình trụ, có độ lớn tăng lên khi:

A. Chiều dài hình trụ tăng lên. B. Đường kính hình trụ giảm đi.

C. Số vòng dây quấn tăng lên. D. Cường độ dòng điện giảm đi.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi HK 2 Vật lý 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm: Lời phê của giáo viên: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D trước câu em chọn là đúng nhất: Câu 1: Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn MN có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ sẽ thay đổi khi: A. Dòng điện đổi chiều. B. Từ trường đổi chiều. C. Cường độ dòng điện thay đổi. D. Dòng điện và từ trường đồng thời đổi chiều. Câu 2: Cảm ứng từ bên trong một ống dây dẫn điện hình trụ, có độ lớn tăng lên khi: A. Chiều dài hình trụ tăng lên. B. Đường kính hình trụ giảm đi. C. Số vòng dây quấn tăng lên. D. Cường độ dòng điện giảm đi. Câu 3: Đơn vị tesla (T) tương đương với: A. Kg.ms-1/C B. Kg.s-1/C C. Kg.s-1/mC D. Kg.s/mC Câu 4: Định luật Lenxơ là hệ quả của định luật bảo toàn: A. Dòng điện. B. Điện tích. C. Động lượng. D. Năng lượng. Câu 5: Tỉ số nào dưới đây là giá trị bằng chiết suất tỉ đối n12 của môi trường (1) đối với môi trường (2): A. B. C. D. Bất kì biểu thức nào trong số A, B, C. Câu 6: Một cuộn tự cảm có độ tự cảm 0,1 H, trong đó dòng điện biến thiên đều 200A/s thì sức điện động tự cảm xuất hiện sẽ có giá trị là bao nhiêu? A. 10V B. 20V C. 0,1KV D. 2KV Câu 7: Hãy chỉ ra câu sai: A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1. B. Chiết suất tuyệt đối của chân không được quy ước là 1. C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần. D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1. Câu 8: Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua có hướng hợp với hướng của dòng điện góc a: A. Có độ lớn cực đại khi a = 0 B. Có độ lớn cực đại khi a = C. Có độ lớn không phụ thuộc góc a D. Có độ lớn dương khi a nhọn và âm khi a tù Câu 9: Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Kim cương có chiết suất n = 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương (tính tròn) là bao nhiêu? A. 242000Km/s B. 124000Km/s C. 72600Km/s D. Khác A, B, C Câu 10: Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng được ghi lại trên tấm bìa, 3 đường truyền của ánh sáng như bên nhưng quên ghi chiều. Tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ? A. IR1 B. IR2 C. IR3 D. IR1 hoặc IR3 Câu 11: Một lăng kính trong suốt có tiết diện thẳng là tam giác vuông. Góc chiết quang A của lăng kính có giá trị là bao nhiêu? A. 300 B. 600 C. 900 D. A, B, C đúng tùy đường truyền tia sáng. Câu 12: Một học sinh có kết luận như sau về thấu kính. Tìm câu đúng: A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ. B. Thấu kính phân kì luôn tạo ảnh ảo nhỏ hơn vật thật. C. Ảnh của vật tạo bởi cả 2 loại thấu kính luôn có độ lớn khác với vật. D. Ảnh và vật cùng tính chất (thật, ảo) thì cùng chiều và ngược lại. B. PHẦN TỰ LUẬN KHÁCH QUAN: (7đ) Câu 1: (3đ) Một thanh kim loại MN có chiều dài l, khối lượng m, được treo bằng 2 dây kim loại cứng AM, CN cùng độ dài trong một từ trường đều, cảm ứng từ có hướng đi lên hợp với phương thẳng đứng một góc a. Lúc đầu hai dây treo AM và CN thẳng đứng. Sau đó cho dòng điện cường độ I chạy vào MN. Xác định góc lệch giữa AM và CN so với phương thẳng đứng. Áp dụng bằng số: l = 4cm, m = 4g, B = 0,1T, I = 10A trong trường hợp a = 600. Câu 2: (2đ) Một cuộn tự cảm có L = 50mH cùng mắc nối tiếp với 1 điện trở R = 20W nối vào 1 nguồn điện có e = 90V, r » 0. Xác định tốc độ biến thiên của dòng điện I tại: a) Thời điểm ban đầu ứng với cường độ i = 0. b) Thời điểm i = 2A. (Tốc độ biến thiên của I được đo bằng thương số ) Câu 3: (2đ) Thấu kính phân kì tạo ảnh ảo bằng vật thật và cách vật 10cm. a) Tính tiêu cự của thấu kính. b) Vẽ đường đi của một chùm tia sáng minh họa sự tạo ảnh ảo. ----------------------ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HK2 VẬT LÝ 11 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 D C B D B B D B B A D B B. PHẦN TỰ LUẬN KHÁCH QUAN: (7đ) Câu 1: (3đ) Ta có: hợp với phương thẳng đứng 1 góc a thì lực từ ^ hợp với phương thẳng đứng một góc b = - a Độ lớn lực từ: F = BIl (0,5đ) Lực tổng hợp của lực từ và trọng lực có độ lớn: R2 = F2 + (mg)2 - 2F(mg) cosb R2 = F2 + (mg)2 - 2Fmg sina (0,5đ) Vậy góc lệch g giữa AM và CN so với phương thẳng đứng: Þ sing = = (0,5đ) Với l = 0,04m, m = 4.10-3Kg B = 0,1T, I = 10A, a = 600 sing = F = BIl = 0,1 . 10 . 4 . 10-2 = 4 . 10-2N mg = 4 . 10-3 . 10 = 4 . 10-2N sing = (0,5đ) = = » 0,96 Vậy g = 740 (1đ) Câu 2: (2đ) Tóm tắt: L = 50mH = 50.10-3H R = 20W, e = 90V, r » 0 a) Xác định tại i = 0 b) Xác định tại i = 2A Giải: Theo định luật Ôm cho mạch kín: e + etc = Ri (0,5đ) e - L = RI (0,5đ) a) Khi i = 0 (t = 0) e - L = 0 Þ = = 1,8 . 10-3A/s (0,5đ) b) Khi i = 2A e - L = 20 . 2 = 40 Þ L = 90 - 40 = 50 Þ = = 103A/s (0,5đ) Câu 3: (2đ) a) Tiêu cự của vật: b) Vẽ hình: (1đ) k = Þ d’ = Ta có: d + d’ = 10cm Þ d = 20cm, d’ = -10cm f = = -20cm (1đ) ---------------------

File đính kèm:

  • docde thi HKII.doc
Giáo án liên quan