Đề thi học kỳ 2. môn hóa học lớp 9 (thời gian làm bài 45 phút)

Câu I: Khí clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây tạo sản phẩm là muối:

 A. Fe; KOH; H2O C. Cu; Al; H2O

 B. KOH; Fe; Al D. H2; Ca(OH)2; Mg

Câu II: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây đều tạo sản phẩm có đơn chất kim loại:

 A. Fe; CuO; O2 C. PbO; ZnO; Fe2O3

 B. Ca; Fe2O3 ; CuO D. Na2O ; CuO; PbO

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1397 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ 2. môn hóa học lớp 9 (thời gian làm bài 45 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học kỳ 2. Môn hóa học lớp 9 (Thời gian làm bài 45 phút) Đề chẵn. A/ Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Khanh tròn một trong các chữ cái A, B, C, D trước phương án đúng. Câu I: Khí clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây tạo sản phẩm là muối: A. Fe; KOH; H2O C. Cu; Al; H2O B. KOH; Fe; Al D. H2; Ca(OH)2; Mg Câu II: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây đều tạo sản phẩm có đơn chất kim loại: A. Fe; CuO; O2 C. PbO; ZnO; Fe2O3 B. Ca; Fe2O3 ; CuO D. Na2O ; CuO; PbO Câu III: Cặp chất nào sau đây tồn tạo trong cùng một dung dịch: A. K2CO3 và HCl C. NaNO3 và KHCO3 B. K2CO3 và Ca(OH)2 D. KHCO3 và NaOH Câu IV: Dãy chất nào sau đây gồm các chất đều có thể làm mất màu dung dịch brom? A. CH4 ; C2H6 C. CH4 ; C2H2 B. C2H4 ; C2H2 D. C6H6 ; C2H2 Câu V: Dãy chất nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH A. CH3COOH ; C2H5OH C. CH3COOH ; C6H12O6 B. CH3COOC2H5 ; C2H5OH D. CH3COOH ; CH3COOC2H5 Câu VI: Dãy chất nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với kim loại Na A. CH3COOH ; C2H5OH C. CH3COOH ; CH3COOC2H5 B. C6H6 ; CH3COOH D. C6H6 ; C6H12O6 B/ Tự luận: (7 điểm) Câu I: (1 điểm). Viết công thức cấu tạo đầu đủ của các chất: etyl axetat, etilen, rượu etylic, propan (C3H8) Câu II: (3điểm) Viết phương trình hóa học và ghi điều kiện phản ứng của các phản ứng hóa học thực hiện dãy biến đổi hóa học sau: CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2Ca CH3COONa Câu III: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp A gồm CH4 và C3H6 cần vừa đủ 19,04 lit khí O2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. a/ Xác định phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A. b/ Cho toàn bộ khí CO2 thu được sau phản ứng đốt cháy A trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Cho Ca = 40 ; O = 16 ; C = 12 ; H = 1 đề thi học kỳ 2. Môn hóa học lớp 9 (Thời gian làm bài 45 phút) Đề lẻ. A/ Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Khanh tròn một trong các chữ cái A, B, C, D trước phương án đúng. Câu I: Dãy chất nào sau đây gồm các chất đều có thể tác dụng được với brom ở trạng thái dung dịch: A. CH4 ; C2H4 C. C2H2 ; C6H6 B. CH4 ; C6H6 D. C2H2 ; C2H4 Câu II: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy tạo ra sản phẩm có đơn chất kim loại: A. Fe; CuO; O2 C. Na2O ; CuO ; FeO B. Fe2O3 ; ZnO ; Ag2O D. CaO ; O2 ; CuO Câu III: Dãy chất nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH: A. C6H6 ; C2H5OH C. CH3COOC2H5 ; CH3COOH B. CH3COOH ; C2H5OH D. CH3COOH ; C6H6 Câu IV: Dãy chất nào đều tác dụng với kim loại Na: A. C2H5OH ; CH3COOH C. C6H12O6 ; C6H6 B. CH3COOH ; C6H6 D. CH3COOC2H5 ; CH3COOH Câu V: Khí clo tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây, sản phẩm tạo ra muối: A. H2O ; NaOH ; Fe C. Cu ; Al ; H2O B. NaOH ; H2 ; Al D. NaOH ; Fe ; Al Câu VI: Cặp chất nào sau đây tồn tại trong cùng một dung dịch: A. Na2CO3 và H2SO4 C. CuSO4 và NaOH B. NaHCO3 và KNO3 D. NaOH và NaHCO3 II/ Tự luận: (7 điểm) Câu I: (1 điểm). Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các chất: axetilen, benzen, etyl axetat, natri etylat. Câu II: (3 điểm). Viết phương trình hóa học và ghi điều kiện phản ứng (nếu có) của các phản ứng hóa học thực hiện dãy biến hóa sau: C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 C2H5OH C2H5ONa 9 (CH3COO)2Mg Câu III: (3 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lit hỗn hợp A gồm khí CH4 và C2H2 thu được 11,2 lit khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. a/ Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp A. b/ Nếu cũng cho 8,96 lit (đktc) hỗn hợp A trên vào dung dịch brom, hãy tính khối lượng brom tối đa có thể tham gia phản ứng. Cho: C = 12; H = 1 ; O =16 ; Br =80 Hướng dẫn chấm và biểu điểm Thi học kỳ 2 Môn Hóa học lớp 9 Đề chẵn: A- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu Phương án đúng Câu Phương án đúng I B IV B II C V D III C VI A B- Tự luận (7 điểm) Câu I:(1 điểm) Viết đúng công thức cấu tạo đầy đủ của chất, mỗi chất được 0,25 điểm Câu II: (3 điểm) CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 (1) C2H2 + H2 C2H4 (2) C2H4 + H2O C2H5OH (3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (4) CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 (5) (CH3COO)2Ca (dd) + Na2CO3 (dd) 2 CH3COONa (dd) + CaCO3 (r) (6) Mỗi phương trình đúng, đủ đ/k (nếu có) được 0,5 điểm Câu III: (3 điểm) a/ (2 điểm) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1) 2C3H6 + 9O2 6CO2 + 6H2O (2) Số mol hỗn hợp A: 6,72 / 22,4 = 0,3 (mol) Số mol O2 : 19,04 / 22.4 = 0,85 (mol) đến đây được 0,5 điểm Gọi số mol CH4 là x, số mol C3H6 là y. Ta có x + y = 0,3 (I) Theo (1) n O = 2 nCH = 2x Theo (2) nO2 = 9/2 nCH = 4,5 y Số mol A là 0,85, ta có: 2x + 4,5 y = 0,85 (II) Từ (I) và (II) có hệ phương trình, giải hệ phương trình được x= 0,2 ; y = 0,1 đến đây được 1 điểm % V = % n % CH4 = ; %C3H6 = 100%-66,67%=33,33% làm đúng được 0,5 điểm b/ (1 điểm) Theo (1): nCO= nCH= 0,2 mol Theo (2) nCO= 3nCH = 3. 0,1 = 0,3 (mol) Tổng số mol CO2 là 0,5 mol. đến đây được 0,5 điểm CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 (r) + H2O (3) Theo (3): nCaCO = nCO = 0,5 mol mCaCO = 0,5 . 100 = 50 (g) tính đúng được 0,5 điểm Hướng dẫn chấm và biểu điểm Thi học kỳ 2 Môn Hóa học lớp 9 Đề lẻ: A- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu Phương án đúng Câu Phương án đúng I D IV A II B V D III C VI B B- Tự luận (7 điểm) Câu I:(1 điểm) Viết đúng công thức cấu tạo đầy đủ của chất, mỗi chất được 0,25 điểm Câu II: (3 điểm) C2H4 + H2O C2H5OH (1) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (2) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (3) 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2 (4) CH3COOC2H5 + NaOH (dd) CH3COONa + C2H5OH (5) 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (6) Mỗi phương trình đúng, đủ điều kiện (nếu có) được 0,5 điểm Câu III: (3 điểm) a/ (2 điểm) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1) 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O (2) Số mol hỗn hợp A: 8,96 / 22,4 = 0,4 (mol) Số mol CO2 : 11,2 / 22.4 = 0,5 (mol) đến đây được 0,5 điểm Gọi số mol CH4 là x, số mol C2H2 là y. Ta có x + y = 0,4 (I) Theo (1) n CO = nCH = x Theo (2) nCO = 2 nCH = 2 y Số mol A là 0,5, ta có: x + 2 y = 0,5 (II) Từ (I) và (II) có hệ phương trình, giải hệ phương trình được x= 0,3 ; y = 0,1 đến đây được 1 điểm % V = % n % CH4 = ; %C2H2 = 100%-75%= 25% làm đúng được 0,5 điểm b/ (1 điểm) Khi cho hỗn hợp vào dd Br2 chỉ có C2H2 tham gia phản ứng, lượng Br2 nhiều nhất khi tạo ra C2H2Br4 C2H2 + 2Br2 (dd) C2H2Br4 (3) đến đây được 0,5 điểm Theo (3): nBr =2 nCH = 2. 0,1 = 0,2 ( mol) mBr = 0,2 . 160 = 32 (g) tính đúng được 0,5 điểm ---Hết---

File đính kèm:

  • docDe thi dap an thi HK2 Hoa 9.doc
Giáo án liên quan