Đề thi học sinh giỏi môn địa lý - Lớp 9 ( thời gian làm bài 150 phút )

Câu 1 ( 1.5 điểm ) Khoanh tròn một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng trong các câu sau.

1. Tính đến năm 2002, dân số nước ta là:

A. 79,7 trệu người C. 80,5 triệu người

B. 80,9 triệu người D. 81,9 triệu người

2. Đặc điểm quần cư nông thôn:

 A. Người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô khác nhau.

 B. Hoạt kinh tế chủ yếu dựa vào công nghiệp và dịch vụ

 C. Có mật độ dân số rất cao.

 D. Hoạt động kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp là chính.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn địa lý - Lớp 9 ( thời gian làm bài 150 phút ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề số: đề thi học sinh giỏi Môn Địa lý - Lớp 9 ( Thời gian làm bài 150 phút ) --------------- Câu 1 ( 1.5 điểm ) Khoanh tròn một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng trong các câu sau. 1. Tính đến năm 2002, dân số nước ta là: A. 79,7 trệu người C. 80,5 triệu người B. 80,9 triệu người D. 81,9 triệu người 2. Đặc điểm quần cư nông thôn: A. Người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô khác nhau. B. Hoạt kinh tế chủ yếu dựa vào công nghiệp và dịch vụ C. Có mật độ dân số rất cao. D. Hoạt động kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp là chính. 3. Chất lượng cuộc sống của nước ta đang được nâng cao, biểu hiện: A. Tỉ lệ người biết chữ nâng cao. B. Thu nhập bình quân đầu người tăng. C. Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi theo hướng tích cực. D. Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt hơn Câu 2 ( 2.5 điểm) Bằng những hiểu biết và những kiến thức đã học, em hãy nhận định tình hình phát triển dân cư ở nước ta hiện nay. Câu 3: ( 3 điểm) Tình hình phát triển dân cư ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đến sự phát triển kinh tế xã hội? Câu 4: ( 2.5 điểm) Cho bảng số lệu sau: Đơn vị: Tỉ đồng Năm Tiểu vùng 1995 2000 2002 Tây Bắc 320.5 541.1 696.2 Đông Bắc 6.179.2 10.057.7 14.301.3 Qua bảng số liệu trên, em hãy vẽ biểu đồ và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Câu 5: ( 5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây: Năm Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) 1975 4.850 10.293 1980 5.600 11.647 1985 5.404 15.874 1990 6.028 19.225 1997 7.091 27.545 a. Hãy tính năng suất lúa cả năm kg/ha. b. Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng của diện tích, sản lượng và năng suất trong thời gian từ 1975 – 1997. (Lấy năm gốc là 1975 = 100%) Câu 6 ( 2.5 điểm ) Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và có trình độ phát triển dân cư , xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ? Câu 7 ( 4 điểm) Hãy chứng minh Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta? UBND huyện Vĩnh Lộc hướng dẫn chấm đề thi hsg lớp 9 Phòng giáo dục Bảng A Đề số Năm học: 2005-2006 Môn: Địa lý Câu 1 ( 1.5 điểm) Khoanh trròn vào các chữ in hoa sau:(mỗi ý khoanh đúng cho 0,5 đ). 1) ý A 2) ý B 3) ý A, B Câu 2. Tình hình phát triển dân cư của nước ta hiện nay là: - Dân số năm 20002 là 79,7 triệu ngườla ( Năm 2003 là 80,9 triệu người ) - Đứng thứ ba sau In đô nê xi a và Phi líp pin - Đứng thứ 14 thế giới - Dứng thứ 7 Châu á. Bao gồm 54 dân tộc cùng sinh sống, đông nhất là dân tộc Việt (kinh), mỗi dân tộc có ngôn ngữ và trang phục, phong tục tập quán riêng. - So với thế giới tỷ lệ dân số tự nhiên thuộc loại trung bình (1,7 %) và tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm dần ở các vùng trong nước... - Kết cấu dân số theo đọ tuổi và theo giới tính có sự thay đổi rõ rệt. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động và quá tuổi lao động có xu hướng tăng, tỷ lệ người chưa đến tuổi lao động có xu hướng giảm. Tỷ lệ nam tăng, tỷ lệ nữ giảm. - Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng trong nước Dân cư chủ yếu tập trung ở đồng bằng châu thổ và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. Dân cư tập trung ở nông thôn, ít ở thành thị. Hiện nay với xu hướng phát triển kinh tế đã có sự phân bố lại dân cư. Xây dựng các vùng kinh tế mới, xây dựng các tuyến đường giao thông, xây dựng đô thị miền núi. - Chất lượng cuộc sống của nước ta còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành nthij và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư xã hội. Câu 3. Những thuận lợi và khó khăn: - Thuận lợi: Dân số đông, trẻ là nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng lớn, trợ lực cho phát triển sản xuất và nâng cao mức sống. - Khó khăn: + Tài nguyên môi trường bị cạn kiệt, ô nhiễm môi trường, phát triển kinh tế không bền vững. + Chất lượng cuộc sống, giáo dục, y tế chăm sóc sức khoẻ, thu nhập bình quân đầu người thấp... + Sự phát triển kinh tế sẽ thừa lao đông, thiếu việc làm, tốc độ phát triển chậm, tiêu dùng nhiều, tích luỹ ít.... Câu 4: - Vẽ biểu đồ đúng , đẹp 3 điểm - Nhận xét đúng mỗi ý 1 điểm Giá trị sản xuất công nghiệp từ 1995-2002 bình quân hai tiểu vùng đều tăng: + Tây Bắc tăng: (696,2 – 302,5)/7 = 56,24 tỷ đồng + Đông Bắc tăng: (14301,3 – 6197,2)/7 = 1157,72 tỷ đồng Vậy trong cùng thời gian 7 năm giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao hơn Tây Bắc 20 lần (157,2 : 56,24) Câu 5: a) Vẽ biểu đồ: Đúng đẹp : 3 điểm b) Nhận xét: 2 điểm - Tính năng suất lúa cả năm kg/ha - Sản lượng lúa cả năm - Năng suất lúa cả năm – x 100% - Diện tích lúa cả năm Câu 7: ( 4 điểm ) Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta: - Đồng bằng này chiếm 51,1% diện tích trồng lúa của cả nước và 51,4% sản lượng lúa cả nước (2002) 1điểm - Do thiên nhiên thuận lợi, áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật, bình quân lương thực đầu người toàn vùng đạt 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung bình cả nước (2002) 1điểm - Vùng rồng cây ăn quả lớn nhất cả nước ( xoài, cam, bưởi...) 1điểm - Tổng sản lượng thuỷ sản chiếm 50% sản lượng cả nước 1điểm

File đính kèm:

  • docDe thi HSG 9.doc