Đề thi học sinh giỏi vòng 1 lớp 9 môn vật lí – Thời gian 150 phút

 1) Tốc độ xe hoả là 72km/h , tốc độ xe ô tô là 18m/s thì:

 A. Tốc độ xe hoả lớn hơn. B. Tốc độ ô tô lớn hơn.

 C. Hai xe có tốc độ như nhau . D. Không xác định được xe nào có tốc độ lớn hơn.

 2) Có hai khối kim loại Avà B . Tỉ số khối lượng riêng của A và B là . Khối lượng của B gấp 2 lần khối lượng của A . Vậy thể tích của A so với thể tích của B là:

 A. 0,8 lần. B. 1,25 lần.

 C. 0,2 lần. D. 5 lần.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng 1 lớp 9 môn vật lí – Thời gian 150 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi hsg vòng 1 lớp 9 Môn Vật lí – Thời gian 150 phút Đề bài Câu I .(2điểm): Hãy chọn những câu trả lời đúng trong các bài tập sau: 1) Tốc độ xe hoả là 72km/h , tốc độ xe ô tô là 18m/s thì: A. Tốc độ xe hoả lớn hơn. B. Tốc độ ô tô lớn hơn. C. Hai xe có tốc độ như nhau . D. Không xác định được xe nào có tốc độ lớn hơn. 2) Có hai khối kim loại Avà B . Tỉ số khối lượng riêng của A và B là . Khối lượng của B gấp 2 lần khối lượng của A . Vậy thể tích của A so với thể tích của B là: A. 0,8 lần. B. 1,25 lần. C. 0,2 lần. D. 5 lần. V1 V2 R0 H1 3) Như trên H1 , hiệu điện thế nguồn lí tưởng không đổi , công suất điện của điện trở cố định R0 là P0, công suất điện của biến trở là P. Điện trở của các vôn kế rất lớn.Trong quá trình con chạy của biến trở dịch chuyển từ a về phía b cách nói nào sau đây là đúng: A. Số chỉ của vôn kế V1 không thay đổi . B. Số chỉ của vôn kế V1 tăng dần. C. Số chỉ của vôn kế V2 giảm dần . D. giảm dần. Câu II.(1,5 điểm): Một người đi xe đạp trên đoạn đường MN.Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1=20 km/h.Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2=10km/h cuối cùng người ấy đi với vận tốc v3=5km/h.Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường MN? CâuIII.(1,5 điểm): Một cái cốc hình trụ, chứa một lượng nước và lượng thuỷ ngân cùng khối lượng.Độ cao tổng cộng của nước và của thuỷ ngân trong cốc là 120cm.Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy cốc? Cho khối lượng riêng của nước , thuỷ ngân lần lượt là 1g/cm3 và 13,6g/cm3. CâuIV.(2 điểm): Một bếp dầu hoả có hiệu suất 30%. a)Tính nhiệt lượng toàn phần mà bếp toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 30g dầu hoả? b)Với lượng dầu hoả nói trên có thể đun được bao nhiêu lít nước từ 300C đến 1000C. Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.106J/kg , nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. M A B A Rx R3 R2 R1 K C D U N Câu V.(3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: Giá trị các điện trở R1= 2W ;R2= 3W ; R3= 4W ; Rx là một biến trở. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB=18V. Biết điện trở của ampekế và các dây nối không đáng kể. 1)Khi khoá K đóng: a)Với Rx= 4W ,hãy tính RAB? b)Điều chỉnh Rx cho đến khi ampekế chỉ 3A. Hãy xác định Rx? 2)Khi khoá K mở : Điều chỉnh Rx=6W , hãy xác định UCD khi đó? hướng dẫn chấm Câu I(2điểm) 1)Chọn A 0,5 đ 2) Chọn B 0,5 đ 3)Chọn A,C,D 1,0 đ Câu 1,2 chọn sai hoặc không chọn thì không có điểm , câu 3 chọn thiếu trừ 0,5 điểm CâuII(1,5 điểm) -Gọi S là chiều dài quãng đường MN ,t1 là thời gian đi nửa đoạn đường , t2 là thời gian đi nửa đoạn đường còn lại theo bài ra ta có: t1== 0,25đ -Thời gian người ấy đi với vận tốcv2 là ị S2 = v2 0,25đ -Thời gian đi với vận tốc v3 cũng là ị S3 = v3 0,25đ -Theo điều kiện bài toán: S2 + S 3= ị v2+ v3 = ị t2 = 0,25đ -Thời gian đi hết quãng đường là : t = t1 + t2 ị t = + =+ 0,25đ -Vân tốc trung bình trên cả đoạn đường là : vtb= = ằ 10,9( km/h ) 0,25đ CâuIII(1.5 điểm) -Gọi h1,h2 là độ cao của cột nước và cột thuỷ ngân, S là diện tích đáy của bình. -Theo bài ra ta có h1+h2=1,2 (1) 0,25đ - Khối lượng nước và thuỷ ngân bằng nhau nên : Sh1D1= Sh2D2 (2) 0,25đ ( D1,D2 lần lượt là khối lượng riêng của nước và thủy ngân) -áp suất của nước và thuỷ ngân lên đáy bình là: p =10(D1h1 +D2h2) (3) 0,25đ Từ (2) ta có: ị= ị h1= 0,25đ Tương tự ta có : h2= 0,25đ Thay h1 và h2 vào(3)ta có : p = 22356,2(Pa) 0,25đ Câu IV(2điểm) a) QTP =mq = 0,03 .44 106 = 1320 000(J) 0,5đ b) -Gọi M là khối lượng nước cần đun, theo bài ra ta có: Qthu= cMDt = 4200.M.(100 - 30) = 294 000.M(J) 0,25đ - Từ công thức : H = ị Qi = H.QTP = .1320 000 = 396 000(J) 0,5đ Nhiệt lượng cần đun sôi lượng nước là Qi , theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: 294 000.M = 396 000 ị M = 1,347 (kg) 0,5đ Vậy với lượng dầu trên đun bằng bếp ta có thể đun được 1,347 kg (1,347l) nước từ 300C đến 1000C. 0,25đ Câu V.(3 điểm) Khi khoá K đóng: a)Với Rx=4W ta có : R12===1,2(W) 0,25đ R3x== = 2(W) 0,25đ RAB= R12+R3x= 1,2 + 2 = 3,2(W) 0,5đ b)Ampekế chỉ 3A tức dòng điện qua R3 là I3=3A 0,25đ Ux= U3 = I3.R3 = 3.4=12(V) U1 = U2 = UAB – U3 = 18 – 12 = 6(V) 0,25đ Khi đó dòng điện qua các điện trở là: I1===3(A) I2=== 2(A) 0,25đ Ix=I1+I2-I3=2(A) Vậy Rx== 6(W) 0,25đ 2)Khi khoá K mở: Giả sử chiều dòng điện đi từ AđMđNđB ta có: UCD= U2 - U1 = I2R2 – I1R1 (1) 0,25đ Theo bài ra ta có : I1 = I3 = == 3(A) (2) 0,25đ I2 =Ix = = = 2(A) (3) 0,25đ Từ (2) và (3) thay vào (1) ta có : UCD= 0(V) 0,25đ Chú ý : - Các đáp số không cho đơn vị vào trong ngoặc, không đúng đơn vị trừ mỗi bài 0,25 đ. Nếu học sinh giải theo phương pháp khác vẫn đúng thì cho điểm tối đa. Phương pháp trình bày không rõ ràng không cho điểm tối đa

File đính kèm:

  • docDe thi HSG Vat Li 9 V1.doc