Đề thi trắc nghiệm môn Vật Lý - Mã đề thi 485

Câu 1: Để giảm hao phí toả nhiệt trên đường dây tải điện, ta chọn cách nào trong các cách dưới đây?

A. Giảm hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện.

B. Giảm điện trở của dây dẫn và giảm cường độ dòng điện trên đường dây.

C. Tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện.

D. Vừa giảm điện trở, vừa giảm hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện .

Câu 2: Khi quay nam châm của máy phát điện xoay chiều thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:

A. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi .

B. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.

C. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm.

D. số đường sức xuyên từ qua tiét diện S của cuộn dây luôn tăng.

Câu 3: Trong khung dây của máy phát điện xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:

A. đường sức từ của nam châm luôn song song với tiết diện S của cuộn dây.

B. một cạnh của khung dây bị nam châm hút, cạnh kia bị đẩy.

C. khung dây bị hai cực nam châm luân phiên hút đẩy.

D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Câu 4: Cách làm nào có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?

A. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

B. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.

C. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn day dẫn.

D. Đưa một cực của acqui từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm môn Vật Lý - Mã đề thi 485, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD Hương Trà Trường THCS Hương Phong 2007-2008 ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ Thời gian làm bài: 30 phút; (20 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 485 (*Chú ý: Học sinh không làm và không viết bậy vào đề mẫu này) Câu 1: Để giảm hao phí toả nhiệt trên đường dây tải điện, ta chọn cách nào trong các cách dưới đây? A. Giảm hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện. B. Giảm điện trở của dây dẫn và giảm cường độ dòng điện trên đường dây. C. Tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện. D. Vừa giảm điện trở, vừa giảm hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện . Câu 2: Khi quay nam châm của máy phát điện xoay chiều thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi . B. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng. C. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm. D. số đường sức xuyên từ qua tiét diện S của cuộn dây luôn tăng. Câu 3: Trong khung dây của máy phát điện xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. đường sức từ của nam châm luôn song song với tiết diện S của cuộn dây. B. một cạnh của khung dây bị nam châm hút, cạnh kia bị đẩy. C. khung dây bị hai cực nam châm luân phiên hút đẩy. D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. Câu 4: Cách làm nào có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. B. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. C. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn day dẫn. D. Đưa một cực của acqui từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 5: Số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 3300vòng và 150vòng. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là: A. 10V B. 4840V C. 2250V D. kết quả khác. Câu 6: Máy phát điện xoay chiều bắt buột phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. C. Nam châm điện và sợi đây dẫn nối nam châm với đèn. D. Cuộn dây dẫn và nam châm. Câu 7: Khi cho dòng điện một chiều không đổi chạy vào cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp: A. xuất hiện dòng điện xoay chiều. B. xuất hiện dòng điện một chiều biến đổi. C. không xuất hiện dòng điện nào cả. D. xuất hiện dòng điện một chiều không đổi. Câu 8: Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500000V xuốn còn 2500V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng. Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vòng. Chọn kết quả đúng: A. 500 vòng B. 12500 vòng C. 20000 vòng D. kết quả khác. Câu 9: Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được: A. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều. B. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều. C. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều. D. hiệu điện thế ở hai cực mọt pin. Câu 10: Một máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như sau: A. Hai cuộn dây quay ngược chiều nhau quanh một nam châm. B. Hai nam châm quay ngược chiều nhaủơ quanh một cuộn dây. C. Một cuộn dây và một nam châm quay cùng chiều quanh cùng một trục. D. Một cuộn dây quay trong từ trường của một nam châm đứng yên . Câu 11: Dùng ampe kế có kí hiệu AC hay ( ~ )ta có thể đo được: A. giá trị nhỏ nhất của dòng điện một chiều . B. giá tri không đổi của cường độ dòng điện một chiều. C. giá tri cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều. D. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều Câu 12: Gọi n1 và n2 là số vòng dây ở cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1 và U2 là hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp cà cuộn thứ cấp. Hãy chọn biểu thức sai trong các biểu thức sau: A. B. U1.n1 = U2.n2 C. D. Câu 13: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí sẽ: A. giảm 2 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không tăng, không giảm. Câu 14: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây: A. luân phiên tăng, giảm. B. luôn luôn tăng. C. luôn luôn giảm. D. luân phiên không đổi. Câu 15: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện gấp đôi thì công suất hao phí sẽ: A. tăng 4 lần. B. giẩm 4 lần. C. giảm 2 lần. D. tăng 2 lần. Câu 16: Cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng trong trường hợp: A. Từ trường xuyên qua tiết diện S của dây dẫn kín mạnh. B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi. D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn. Câu 17: Máy biến thế dùng để: A. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi. B. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. Câu 18: Khi đo giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều, ta cần tuân theo qui tắc : A. Mắc vôn kế song song với vật cần đo hiệu điện thế. B. Chọn vôn kế có kí hiệu V (AC hay ~ ) có giới hạn đo phù hợp. C. Khi mắc vôn kế không cần chú ý đến chiều của dòng điện. D. Kết hợp cả 3 quy tắc A, B, C Câu 19: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ: A. tăng lên 200 lần. B. giảm đi 100 lần. C. tăng lên 100 lần. D. giảm đi 10 000 lần. Câu 20: Khi dùng ampe kế xoay chiều ( ~ ) để đo dòng điện chạy qua bóng đèn thì nó chỉ 1,5A. Nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm vào đầu ampe kế thì kim chỉ ampe kế sẽ: A. dao động quanh giá trị 0 với biên độ 1,5A. B. quay trở về giá trị 0. C. quay ngược lại và chỉ -1,5A. D. vẫn chỉ giá trị cũ là 1,5A. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docSAMPLE_L9-15_485.doc