Giáo án 2 buổi tuần 16 lớp 2

T2 – TOÁN:

NGÀY, GIỜ

I. Mục tiêu:

- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau .

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày .

- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ .

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

-Nhận biết thời điểm, khỏang thời gian, các buổi sáng, trưa , chiều, tối, đêm .

- Hoàn thành được BT1;BT3. HSKG làm thêm bài tập 2.

- Giáo dục HS có ý thức tự giác tích cực và học tập có khoa học, tư duy sáng tạo.

 II. Chuẩn bi:

 - Đồng hồ để bàn (loại có 1 kim ngắn, kim dài).

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1790 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 2 buổi tuần 16 lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuan 16 Sáng, thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 T2 – TOÁN: NGÀY, GIỜ I. Mục tiêu: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau . - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày . - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ . - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. -Nhận biết thời điểm, khỏang thời gian, các buổi sáng, trưa , chiều, tối, đêm . - Hoàn thành được BT1;BT3. HSKG làm thêm bài tập 2. - Giáo dục HS có ý thức tự giác tích cực và học tập có khoa học, tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bi: - Đồng hồ để bàn (loại có 1 kim ngắn, kim dài). III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2) Kiểm tra: _ GV ghi bảng các phép tính: 83-45; 90-8; 57-38(HS K) 3) Bài mới: a/ Giới thiệu: - GV nêu MT b/ Hướng dẫn và thảo luận cùng HS : - GV : Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi tới đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối, … H: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? H: Lúc 8 giờ sáng em đang làm gì ? H: Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ? H: Lúc 7 giờ tối em đang làm gì ? - Mỗi khi trả lời GV quay kim trên mặt đồng hồ chỉ đúng thời gian câu trả lời. c/ GV giới thiệu: “Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau”. - Sau đó hướng dẫn đọc bảng phân chia thời gian trong 1 ngày (SGK) Từ đó biết gọi đúng các giờ trong ngày. - Gọi vài HS nhắc lại bảng nêu trên (SGK). - Cho HS luyện tập bằng cách trả lời câu hỏi: H: 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? H: 23 giờ còn gọi là mấy giờ ? H: Phim truyền hình được chiếu vào 18 giờ tức là mấy giờ ? d/ Thực hành: Bài 1:( gọi HS TB-Y) - GV hd HS xem hình, tranh vẽ rồi làm: Gọi 1 số em đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ, đối chiếu với hoạt động cụ thể được miêu tả qua tranh vẽ rồi nêu số thích hợp ở chỗ chấm. Bài 3:( gọi HS TB-Y) Giới thiệu cho HS biết qua đồng hồ điện tử (dùng để đo thời gian). Mặt hiện số của đồng hồ cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ. (từ 0 đến 24 giờ) chưa giới thiệu phút giây, đối chiếu với đồng hồ để bàn. -GV giúp1 HS nhận biết: 3 giờ chiều được thể hiện bằng “ 15 : 00” - Cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ chấm trong các bài tập còn lại. GV nhận xét – chốt ý đúng . 4/ Củng cố– Dặn dò: H: 1 ngày có mấy giờ? H: Cho HS quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ; 14 giờ; 23 giờ. - Dặn về xem lại bài tập; Xem đồng hồ. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên đặt /t và tính. - Nghe giới thiệu đọc tựa bài “Ngày giờ” - 2 em đọc đầu bài. - Nghe GV hướng dẫn trao đổi thảo luận . -Trả lời câu hỏi của GV: + Đang ngủ + Đang học bài tại lớp. + Đang ăn cơm. + Đang xem ti vi. - Quan sát kim đồng hồ GV quay chỉ thời gian theo câu trả lời của lớp. - Nghe giới thiệu - Vài em đọc bảng thời gian ở SGK. trong 1 ngày và gọi đúng các giờ trong ngày. - Vài HS nhắc lại bảng nêu trên (SGK). - Trả lời câu hỏi. + 2 giờ chiều còn gọi là 14 giờ. + 23 giờ còn gọi là 11 giờ. + Phim truyền hình được chiếu vào 18 giờ tức là 6 giờ. - Quan sát hình vẽ SGK: Nêu số thích hợp. “Em chơi bóng lúc 17 giờ chiều” “Em đi ngủ lúc 22 giờ đêm” => đúng. - Quan sát số giờ trên đồng hồ điện tử và đồng hồ để bàn. - HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống. - HS TL và quay kim. hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh Chiều, thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 T1 + 2 – TẬP ĐỌC: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng rò ràng, mạch lạc và phát âm chuẩn cho HS - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK). - GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. Giá́o dục HS có ý thức tự giác trau dồi ngôn ngữ và tự giác đọc bài. II. Chuẩn bi: -Tranh minh họa bài đọc SGK III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2)Kiểm tra: Gọi 3 HS đọc bài “Bé Hoa” H: Em biết những gì về gia đình bạn Hoa? H: Hoa đã làm gì giúp mẹ? H: Trong thư bố gửi ,Hoa kể chuyện gì,nêu mong muốn gì? GV nhận xét – cho điểm . 3/ Bài mới: a) Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Chủ điểm mở đầu tuần 16 có tên gọi: “Bạn trong nhà”. Cho HS quan sát tranh và nói về tranh. Tranh vẽ 2 bạn đang vui đùa với chó và mèo. Mèo thích thú vờn quả bóng. Các em đoán bạn nhỏ trong nhà là ai? Bài mở đầu là Truyện con chó nhà hàng xóm. Qua bài này các em thấy tuổi thơ không thể thiếu tình bạn với các con vật trong nhà. b/ Luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài: Giọng kể chậm rãi tình cảm. + Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Chú ý từ: Nhảy nhót, tung tăng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng. Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Chú ý ngắt hơi và nhấn giọng câu. + Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi được con nào ?// + Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê.// + Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.// - Giúp HS hiểu nghĩa các từ sau bài TĐ. Đọc từng đoạn trong nhóm: GV giúp HS đọc được đoạn theo yêu cầu của nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. GV nhận xét – tuyên dương . Lớp đồng thanh (đoạn 1, 2). c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Cho HS đọc đoạn 1 H: Bạn ở nhà cuả bé là ai? H: Bé và chó thường chơi đùa như thế nào? H: Ý đoạn 1 nói gì? + Cho HS đọc đoạn 2 H: Vì sao bé bị thương? H: Khi bị thương Cún đã giúp bé như thế nào? H: Ý đoạn 2 nói gì ? + Cho HS đọc đoạn 3 H: Những ai đến thăm bé ? GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông. H: Vì sao bé vẫn buồn ? H: Ý đoạn 3 nói gì ? + Cho HS đọc đoạn 4 H: Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? GDKNS:- Trình bày suy nghĩ. H: Ý đoạn 4 nói gì ? + Cho HS đọc đ5 H: Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ ai ? H: Ý đoạn 5 nói gì ? d/ Luyện đọc lại: Hướng dẫn 2, 3 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai :người dẫn truyện, Bé, mẹ của Bé. Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc bài hay nhất. 4/ Củng cố– Dặn dò: H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? GV nhận xét – chốt ý đúng . - Xem tranh minh hoạ chuẩn bị kể chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. - Nhận xét tiết học. - 3HS đọc và trả lời: + Có 4 người: …… + Ru em ngủ trông em + Kể về em Nụ…….. - Quan sát tranh và nêu nội dung tranh: “Tranh vẽ 2 bạn đang vui đùa với chó và mèo. Mèo thích thú vờn quả bóng”. - Nghe GV giới thiệu chủ đề và bài học, đọc tựa bài. - 2 em đọc đầu bài. - Nghe đọc mẫu nhẩm theo bài. Chú ý giọng đọc chậm rãi tình cảm. - Mỗi em đọc 1 câu tiếp nối nhau theo dãy bàn. - Nêu nghĩa từ chú giải cuối bài. - Mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nhau. - Luyện đọc câu theo hướng dẫn. - HS lập lại nghĩa các từ . - Luyện đọc ở nhóm: Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác góp ý giúp bạn đọc tốt. - 3 nhóm đọc thi với nhau, lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Đồng thanh đoạn 1, 2. + Cún bông, con chó của nhà hàng xóm. +Nhảy nhót tung tăng khắp vườn. + HS khá, giỏi : Bé và Cún là đôi bạn. + Bé chạy theo Cún dấp phải 1 khúc gỗ và ngã. + Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp. + HS khá, giỏi : Bé bị tai nạn. +Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện tặng quà cho bé. + Bé nhớ Cún Bông. + HS khá, giỏi : Bé buồn khi vắng Cún Bông. + Cún chơi với bé mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì… làm cho bé cười.) + HS khá, giỏi : Cún Bông và bé ngày càng thân thiết. + Là nhờ Cún. + HS khá, giỏi : Cún giúp bé mau lành bệnh. - 3 nhóm thi đọc truyện theo vai. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. + Phải biết yêu quý con vật nuôi trong gia đình. - Tình bạn của bé và Cún Bông giúp bé hết bệnh. TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT T3 – TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐOC: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng rò ràng, mạch lạc và phát âm chuẩn cho HS - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK). - GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. Giá́o dục HS có ý thức tự giác trau dồi ngôn ngữ và tự giác đọc bài. II. Chuẩn bi: -Tranh minh họa bài đọc SGK III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài mới: Luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài: Giọng kể chậm rãi tình cảm. + Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc từng câu Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Chú ý ngắt hơi và nhấn giọng câu. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ sau bài TĐ. Đọc từng đoạn trong nhóm: GV giúp HS đọc được đoạn theo yêu cầu của nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. GV nhận xét – tuyên dương . Lớp đồng thanh (đoạn 1, 2). c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: H: Bạn ở nhà cuả bé là ai? H: Bé và chó thường chơi đùa như thế nào? H: Vì sao bé bị thương? H: Khi bị thương Cún đã giúp bé như thế nào? H: Những ai đến thăm bé ? GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông. H: Vì sao bé vẫn buồn ? H: Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? H: Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ ai ? d/ Luyện đọc lại: Hướng dẫn 2, 3 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai :người dẫn truyện, Bé, mẹ của Bé. Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc bài hay nhất. 4/ Củng cố– Dặn dò: H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? GV nhận xét – chốt ý đúng . - Nhận xét tiết học. - 2 em đọc đầu bài. - Nghe đọc mẫu nhẩm theo bài. Chú ý giọng đọc chậm rãi tình cảm. - Mỗi em đọc 1 câu tiếp nối nhau - Mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nhau. - Luyện đọc câu theo hướng dẫn. - Luyện đọc ở nhóm: Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác góp ý giúp bạn đọc tốt. - 3 nhóm đọc thi với nhau, lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Đồng thanh đoạn 1, 2. + Cún bông, con chó của nhà hàng xóm. +Nhảy nhót tung tăng khắp vườn. + Bé chạy theo Cún dấp phải 1 khúc gỗ và ngã. + Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp. +Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện tặng quà cho bé. + Bé nhớ Cún Bông. + Cún chơi với bé mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì… làm cho bé cười.) + Là nhờ Cún. - 3 nhóm thi đọc truyện theo vai. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. + Phải biết yêu quý con vật nuôi trong gia đình. - Tình bạn của bé và Cún Bông giúp bé hết bệnh. hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh Sáng, thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 T1 - TOÁN: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều , tối . - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ… - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian . - Thực hiện hoà̀n thành các BT1; BT2 . KG làm thêm bài tập 3. - Giáo dục HS có ý thức nghiêm túc thực hiện bài học và tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Mô hình đồng hồ số để bàn hoặc treo tường III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2/ kiểm tra: - Hỏi: 1 ngày có mấy giờ ? Chỉ và nói số giờ trên mặt đồng hồ. (13 giờ trưa; … ; 17 giờ; … ; 22 giờ tối; …)(HS TB) GV nhận xét . 3/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tập xem đồng hồ . b ) Thực hành : Bài 1: - HS quan sát tranh, liên hệ với giờ chỉ ở bức tranh , xem đồng hồ, rồi nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh (Đồng hồ A, B) - GV giải thích ở đồng hồ D ( 8 giờ là 20 giờ ) - GV giải thích ở đồng hồ C ( 5 giờ là 17 giờ ) GV nhận xét . Bài 2: - Cho HS QS tranh, liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với “ Thời gian thực tế” để trả lời câu nào đúng, câu nào sai. -TT cho HS trả lời các câu còn lại. GV chốt ý đúng . 4/ Củng cố – Dặn dò: -Cho HS thực hành quay kim trên đồng hồ chỉ 6 giờ; 9 giờ; 11 giờ. - Về xem lại bài tập và tập xem đồng hồ. - Nhận xét -Tuyên dương HS học tập tốt. - Hát - Một ngày có 24 giờ. - Chỉ và nói số giờ trên mặt đồng hồ thực tế. (13 giờ trưa; … ; 17 giờ; … ; 22 giờ tối; …) - Nghe giới thiệu bài học . - Quan sát tranh, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. + Đồng hồ B-> An đi học lúc 7 giờ sáng. + Đồng hồ A -> An thức dậy lúc 6 giờ sáng. + Đồng hồ D -> Buổi tối An xem phim lúc 20 giờ. + Đồng hồ C -> 17 giờ An đá bóng. HS nhận xét . Đọc yêu cầu, QS nêu miệng câu trả lời . Nhận xét . + T1: Đi học muộn ( vì vào học 7 giờ mà bạn HS đến 8 giờ) Vậy: Câu đi học muộn giờ là câu đúng. Câu đi học đúng giờ là câu sai. - HS quay kim. TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT T2 – KỂ CHUYỆN: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện . - Có khả năng theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Giúp HS tự tin và khả năng trình bày bằng lời trước tập thể; Có ý thức tôn trọng bạn khi nghe bạn kể chuyện. II. Chuẩn bi: - Tranh minh hoạ trong SKG. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định : 2) Kiểm tra: 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện “Hai anh em”. (mỗi em kể 2 đoạn) sau nói ý nghĩa của truyện.(HS K-G) GV nhận xét – cho điểm . 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học “Con chó nhà hàng xóm”. b/ Hướng dẫn kể chuyện: + Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Hướng dẫn nêu vắn tắt nội dung từng tranh. + Hướng dẫn kể từng đoạn: - Tranh 1: H: Bé thường chơi với con vật nào? H: Bé và Cún thường làm gì ? -Tranh 2: H: Mải chạy theo Cún ,Bé vấp như thế nào ? H:Cún giúp Bé như thế nào ? -Tranh 3: H: Bé bị thương như thế nào ? H: Bạn bè thăm Bé như thế nào ? -Tranh 4: H: Các bạn về Bé lại buồn vì sao ? -Tranh 5: H: Bé mau lành nhờ ai ? - Luyện kể trong nhóm. - Quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK. - HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện ở nhóm. - Kể trước lớp: Đại diện nhóm thi kể lại từng đoạn. GV nhận xét – tuyên dương . + Kể toàn bộ câu chuyện : - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện . GV nhận xét bình chọn HS kể đúng hay nhất . 4/ Củng cố– Dặn dò: - 1 HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện. -Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Nhắc các em đối xử tốt với các con vật nuôi trong nhà. - Nhận xét tiết học . - 2 HS kể, mỗi em kể 2 đoạn và nêu ý nghĩa của truyện. HS nhận xét bạn kể . Nghe giới thiệu . - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Vài em KG nêu nội dung vắn tắt từng tranh. +Tranh 1: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy tung tăng. + Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương, Cún Bông chạy đi tìm người giúp. + Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé. + Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui những ngày bé bị bó bột. + Tranh 5: Bé khỏi đau, lại đùa vui với Cún Bông. + Bé chơi với Cún Bông con chó nhà hàng xóm . + Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn. + Bé vấp phải + Cún chạy đi tìm người đến giúp. + Mắt cá chân Bé sưng to phải bó bột nằm bất động trên giường. + Bạn bè thay nhau đến thăm , kể chuyện, tặng quà cho Bé . + Bé nhớ Cún. + Nhờ Cún bông ,Bé mau lành lại vui đùa với Cún bông. - Luyện kể ở nhóm: Mỗi em kể một đoạn luân phiên nhau cả truyện. - Thi kể 3 nhóm. Lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Lớp nhận xét bạn kể hay nhất. - HS nêu ý nghĩa của truyện theo cảm nhận riêng của mình. hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh Sáng, thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 T1 - TOÁN: NGÀY, THÁNG I. Mục tiêu: - Biết đọc tên các ngày trong tháng . - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ . - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày , tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày ); ngày tuần lễ . - Thực hiện hoàn thành được BT1,BT2. HSKG là̀m thêm BT3. - Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm thời gian, biết quý trọng thời gian II. Chuẩn bi: - Một quyển lịch tháng tương tự trong SGK. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ổn định: 2/ kiểm tra: - Cho HS lên quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ; 10 giờ; 9 giờ.(HS TB-K) GV nhận xét . 3/ Dạy bài mới: a/ gt: GV nêu MT b) Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng: Theo lịch tháng 11 giới thiệu: GV khoanh vào số 20 hỏi ngày được khoanh tròn là ngày mấy ứng với thứ mấy trong tuần lễ. Cho HS nhắc lại ngày lễ 20/11. - Căn cứ câu mẫu tự tìm ra các câu trả lời thích hợp. - GV chỉ bất cứ chỗ nào trong lịch, HS đọc đúng tên: + Cột ngoài ghi số chỉ tháng (trong năm), dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ. Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng. + Mỗi tờ lịch như 1 cái bảng có các cột và có các dòng vì cùng với ngày 20 /11 là thứ mấy ta đọc : Ngày 20/11 là thứ năm. + Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày. _ GV treo bảng tờ lịch H + Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? Đọc tên các ngày trong tháng 11 ? Ngày 26 /11 là thứ mấy ? b) Thực hành: Bài 1:( gọi HS TB-Y) - HS tự làm, vài em nêu kết quả, lớp nhận xét sửa chữa. Bài 2: a) Quan sát lịch tháng 12, nêu các ngày còn thiếu. Nhận xét tháng 12 có 31 ngày. b) HS đọc mẫu: Ngày 22 – 11 là thứ hai. Trả lời câu hỏi: Ngày 25 – 12 là thứ mấy? - GV nêu gợi ý: Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ? Và kể lần lượt các ngày chủ nhật ra. - GV hướng dẫn khoanh trên tờ lịch ngày 19 – 12. Yêu cầu HS nhìn vào bảng lịch trả lời câu hỏi: Thứ sáu liền sau ngày 19 – 12 là ngày nào ? GV: “Thứ saú liền trước ngày 19 – 12 là ngày nào ? 4 / Củng cố – Dặn dò: - GV nhắc lại các ngày trong tháng. - Xem lại bài, tập xem lịch tháng. - Nhận xét tiết học . - Hát - Vài em lên chỉ số giờ trên đồng hồ theo yêu cầu của GV. Quan sát tờ lịch để nắm nội dung bài học. - Căn cứ lịch SGK trả lời câu hỏi thích hợp. - HS đọc tên ngày, giáo viên chỉ lịch. - Nghe GV nói. - Vài em đọc lại. Ngày 20/11 là thứ năm. - Nhìn lịch trả lời câu hỏi. HS tự trả lời . + Tháng 11 có bao 30 ngày. Đọc tên các ngày trong tháng 11: Ngày 1,2,3,4,5,6,7… 30. Ngày 26 /11 là thứ tư. - Tự làm bài vào SGK , vài em chữa. Lớp nhận xét. a) Quan sát lịch tháng 12 nêu nhận xét: Tháng 12 có 31 ngày. b) Ngày 22 tháng 12 là thứ hai. Ngày 25 – 12 là ngày thứ năm. - Tháng 12 có 4 ngày chủ nhật: là ngày 7,14,21,18. - Thứ sáu liền sau ngày19 – 12 là ngày 26 – 12. - Thứ sáu liền trước 19 – 12 là ngày 12 – 12. TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT T2 – CHÍNH TẢ: TẬP CHÉP: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi . - HS làm được BT2, giúp phân biệt vần ui/uy; BT3a phân biệt ch/tr . - Giáo dục HS có ý thức trau dồi chữ viết và ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép nội dung đoạn văn cần chép. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con từ : ngôi sao, xếp hàng, xôn xao…(HS Y_TB) GV nhận xét . 3/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học. Tập chép bài “Con chó nhà hàng xóm” . Ghi bảng tựa bài . b) Hướng dẫn tập chép : - GV đọc đoạn văn chép ở bảng; - Giúp HS nhận xét: H: Vì sao từ Bé trong đoạn phải viết hoa ? H: Trong 2 từ “Bé” ở câu “Bé là cô bé yêu loài vật” từ nào là tên riêng ? - Cho HS pt và viết từ khó vào bảng con: quấn quýt, bi thương, mau lành … - Cho HS chép bài. - Cho HS bắt lỗi. - GV chấm 5 bài , nhận xét – thống kê lỗi . c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Cho HS suy nghĩ, tìm các tiếng có vần ui, uy. HS nêu GV cho n/x chốt lại. Bài 3: Chọn câu (a). Các nhóm làm giấy khổ to thi đua giữa các nhóm GV nhận xét – tuyên dương nhóm làm đúng . 4/Củng cố– Dặn dò: - GV nhắc lại các từ khó HS còn viết sai trong bài. - Về xem luyện viết lại lỗi sai, làm lại bài tập vào vở bài tập. - Nhận xét tiết học . _ Hát - Nghe đọc 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con . - Nghe giới thiệu bài , đọc tựa bài “Con chó nhà hàng xóm” - Mở SGK/131 nghe GV đọc, 2 em đọc lại bài chép. + Vì từ “Bé” là tên riêng. + Từ Bé thứ nhất là tên riêng. - Viết bảng con từ khó . - Nhìn bài bảng chép vào vở chính tả. - Dùng bút chì chữa lỗi chéo nhau. Báo số lỗi bài viết. Để vở GV góp chấm. Chú ý lỗi sai GV chữa. - Đọc yêu cầu bài mẫu. - HS tìm nêu: + Núi, múi bưởi, mùi, mùi vị, bụi, bùi, túi, dụi, đen thui, tủi thân, phanh khui, vui vẻ … + Tàu thuỷ, huy hiệu, khuy áo, luỹ tre, nhuỵ hoa, tuy vậy … - Lớp nhân xét chốt lại bài đúng, chữa vào vở BT. - Đọc yêu cầu bài tập câu (a). - Làm thi đua ở giấy khổ to theo nhóm. + Chăn, chiếu, chõng, chỗi, chạn, chén, chậu, chảo, chày, chõ, chĩnh, chùm, ché, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn. TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT T3 – TẬP ĐỌC: THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng . Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng . - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu . ( trả lời được câu hỏi 1,2 ). HS KG TL được CH3. - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống đẻ biết quý trọng thời gian. II. Chuẩn bi: - Bảng phụ viết câu hướng dẫn đọc: Sáng// 6 giờ 30/ Ngủ dậy, tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân. // …… III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định : 2/Kiểm tra: - Cho HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn truyện “Con chó nhà hàng xóm” và trả lời câu hỏi H: Bạn của bé ở nhà là ai? H: Những ai đến thăm bé? VS bé vẫn buồn? H: Bác sĩ nghĩ rằng bé mau lành bệnh là nhờ ai? 3/Bài mới: a) Giới thiệu: Tiết tập đọc “Thời gian biểu” giúp các em biết đọc đúng 1 thời gian biểu, học cách lập thời gian biểu cho hoạt động hàng ngày của mình. GV ghi bảng tựa bài . b) Luyện đọc: +GV đọc mẫu giọng chậm rõ ràng. + Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : Thời gian biểu. Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng dòng . Từ khó : quét dọn , rửa mặt , sắp xếp - GV uốn nắn cách đọc từng em. Đọc từng đoạn trước lớp: GV chia 4 đoạn : Sáng,trưa,chiều , tối. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn trong thời gian biểu. - Luyện đọc câu khó ở bảng phụ. - GV kết hợp giải nghĩa từ mới trong đoạn. Đọc từng đoạn trong nhóm:Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn ; GV đến giúp đỡ các em yếu đọc được đoạn. Thi đọc giữa các nhóm: Mỗi nhóm đọc toàn bài; mỗi em trong nhóm đọc một đoạn. GV nhận xét – tuyên dương nhóm đọc hay . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: H: Đây là lịch làm việc của ai ? H: Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày? H: Phương Thảo ghi các việc vào thời gian biểu để làm gì ? H: Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác ngày thường? 4)Thi tìm nhanh đọc: - Các nhóm thi tìm nhanh đọc giỏi . GV hướng dẫn HS cách đọc .Cho đại diện 1 nhóm đọc 1 vài thời điểm trong TGB của Thảo, HS nhóm khác đọc việc làm. Sau đó đổi lại. GV kết luận nhóm thắng cuộc. 3) Củng cố– Dặn dò: - GV nói : Thời gian biểu giúp người ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí có kế hoạch làm cho công việc đạt kết quả. - Người lớn trẻ em đều lập thời gian biểu cho mình. - Về nhà lập thời gian biểu cho mình. - Nhận xét tiết học . - Hát - 2 em tiếp nói nhau đọc truyện “Con chó nhà hàng xóm”, trả lời câu hỏi theo yêu cầu. + Cún Bông con chó nhà hàng xóm. + Bè bạn thay nhau đến thăm. Vì nhớ Cún Bông + ……nhờ Cún - Mở sách /132 nghe GV đọc mẫu. - Mỗi em đọc 1 dòng tiếp nối nhau. Đọc từ khó theo yêu cầu. - HS đọc đoạn trước lớp. Mỗi em đọc một đoạn . + Đoạn 1: Tên bài ; sáng. + Đoạn 2: Trưa. + Đoạn 3: chiều. + Đoạn 4: Tối. - Luyện đọc câu khó theo yêu cầu: Sáng// 6 giờ 30/ Ngủ dậy, tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân. // ……- Nghe GV nêu nghĩa từ mới. - Mỗi em đọc một đoạn , các em khác góp ý sửa chữa. Giúp bạn trong nhóm đọc tốt. -2 nhóm thi đọc. Lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất. + HS yếu, TB : Ngô Phương Thảo HS lớp 2A trường Tiểu học Hoà Bình. + HS TB , khá : HS kể lại bằng lời của mình( sáng,trưa,chiều,tối) + HS khá, giỏi : Để nhớ các việc và làm các việc một cách thong thả, và từng tự, hợp lý, đúng lúc. + 7 giờ đến 11giờ: Đi học. Thứ bảy học vẽ, chủ nhật đến nhà bà) - Thi tìm nhanh đọc đúng thời điểm bạn đọc về thời điểm của Thảo ở nhà. - Lắng nghe giáo viên kết luận để ghi nhớ . hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh (Thứ tư ngày19 tháng 12 năm 2012 – GB đi Hội thảo đổi mới phương pháp dạy học tai trương Tiểu học Minh Hợp) hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh Sáng, thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 T2 – LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ CHỈ TÍNH CHẤT – CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? –MRVT: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI I. Mục tiêu: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? (BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3) - Giáo dục HS có ý thức trau dồi ngôn ngữ nói và viết; mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến của mình trước tập thể. II. Chuẩn bi: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2) kiểm tra:, Gọi 2 em đọc lại bài tập 1 đã làm tiết trước.(HS K) - GV nhận xét . 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu: Bài giúp em hiểu về từ trái nghĩa, dùng từ trái nghiã đặt câu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào. Bài giúp em mở rộng vốn từ về các con vật nuôi trong nhà. b/ Hướng dẫn làm

File đính kèm:

  • docGA LOP2 T16.doc