Giáo án bài lớp 2 tuần 13

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 37: BÔNG HOA NIỀM VUI

I. Mục tiêu

1Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa (MB); bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn, (MT, MN).

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc đúng giọng của nhân vật.

 + Người dẫn chuyện: Thong thả, chậm rãi.

 + Giọng Chi: Cầu khẩn.

 + Lời cô giáo: Diệu dàng, trìu mến.

2Kỹ năng:

- Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.

- Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ

 

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài lớp 2 tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 37: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa (MB); bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn, … (MT, MN). Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng của nhân vật. + Người dẫn chuyện: Thong thả, chậm rãi. + Giọng Chi: Cầu khẩn. + Lời cô giáo: Diệu dàng, trìu mến. 2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu. Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ 3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. 4.Kĩ năng sống: -Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. -Tìm kiếm sự hổ trợ. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?. Chỉ lên bức tranh và nói: Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ 1 bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái nhưng cuối cùng bạn lại được nhận hoa. Chúng ta cùng tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏ lại được hái hoa trong vườn trường qua bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui. Viết tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1,2. Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ò ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu. a/ Đọc mẫu. GV đọc mẫu đoạn 1, 2. b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ. c/ Hướng dẫn ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài. d/ Đọc theo đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh. Nhận xét, cho điểm. g/ Cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2. Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2 qua bài Bông hoa Niềm Vui để thấy được tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. ò ĐDDH: SGK. Đoạn 1, 2 kể về bạn nào? Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì? Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui? Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào? Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn? Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa? Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa? Chuyển ý: Chi rất muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung, Chi không dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học tiếp bài ở tiết 2. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. - Hát - 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau: - Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? - Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? - Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc. - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ (MB), bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp (MT, MN) - Tìm cách đọc vàluyện đọc các câu. Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung. - Thi đọc. - Bạn Chi. - Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui. - Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố. - Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành. - Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh. - Rất lộng lẫy. - Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường. - Biết bảo vệ của công. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 38: BÔNG HOA NIỀM VUI (TT) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được nội dung bài . 2.Kĩ năng: Rèn trả lời thành câu. 3.Thái độ: Cần quan tâm đến cha mẹ. II.Chuẩn bị: GV: câu hỏi HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4. Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 3, 4. Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích. ò ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu. Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1. Gọi HS đọc phần chú giải. GV giải thích thêm 1 số từ mà HS không hiểu. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4. Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4 qua đó giáo dục tình cảm và lòng hiếu thảo đối với cha mẹ. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. ò ĐDDH: SGK. Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì? Khi biết li do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì? Thái độ của cô giáo ra sao? Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh? Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai Ÿ Mục tiêu: Đọc phân vai( người dẫn chuyện, cô giáo và Chi). Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu. 2. Củng cố – Dặn dò (4’) Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao? Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Quà của bố. - Hát - Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng, 2 bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn. - Luyện đọc các câu: Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo. - Xin cô cho em … Bố em đang ốm nặng. - Om Chi vào lòng và nói: Em hãy … hiếu thảo. - Trìu mến, cảm động. - Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. - Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. - HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. - Đọc và trả lời: - Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi. - Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi - Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và trò. - Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường. MÔN: TOÁN Tiết 61: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8. Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. Kỹ năng: Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan. Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Que tính HS: Vở bài tập, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Gọi HS đọc bảng trừ 13 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 14 –8 Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: Que tính Bước 1: Nêu vấn đề: Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?) Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng: 14 – 8. Bước 2: Tìm Kết quả Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que? Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất. Có bao nhiêu que tính tất cả? Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao? Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính? Vậy 14 - 8 bằng mấy? Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. v v Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số Ÿ Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. ò ĐDDH:Bảng phụ. Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc. Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Ÿ Mục tiêu: Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Ÿ Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm. Hỏi: Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao? Hỏi tiếp: Khi đã biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 – 9 và 14 – 5 không? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. Yêu cầu so sánh 4 + 2 và 6. Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6. Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 bằng 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng). Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên. Nhận xét và cho điểm. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào? Yêu cầu HS tự giải bài tập. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 34 – 8 - Hát 3-5HS nêu - Nghe và phân tích đề. - Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Thực hiện phép trừ 14 – 8. - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính. - HS trả lời. - Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4 que tính rời) - Bớt 4 que nữa - Vì 4 + 4 = 8. - Còn 6 que tính. - 14 trừ 8 bằng 6. 14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới -8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. - HS học thuộc bảng công thức - HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính. - Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài mình. - Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi. - Có thể ghi ngay: 14 – 5 = 9 và 14 – 9 = 5 vì 5 và 9 là số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14. Khi lấy tổng số trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. - Làm bài và báo cáo kết quả. - Ta có 4 + 2 = 6. - Có cùng kết quả là 8. - Làm bài và trả lời câu hỏi. - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 14 14 - 5 - 7 9 7 - HS trả lời. - Bán đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải. - 2 dãy HS thi đua đọc. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 25: BÔNG HOA NIỀM VUI. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy hái … cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui. 2Kỹ năng: Tìm được những từ có tiếng chứa iê/yê. Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ngã; phụ âm r/d. 3Thái độ: Trình bày bài đẹp, sạch sẽ. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mẹ. Gọi HS lên bảng. Nhận xét bài của HS dưới lớp. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh của bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép câu nói của cô giáo và làm các bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi/ngã; r/d, iê/yê. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Bảng phụ, từ a / Ghi nhớ nội dung. Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. Đoạn văn là lời của ai? Cô giáo nói gì với Chi? b/ Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào trong bài được viết hoa? Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa? Đoạn văn có những dấu gì? Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS viết các từ khó. Chỉnh, sửa lỗi cho HS. d/ Chép bài. Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở e/ Soát lỗi. g/ Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ. Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. Chữa bài. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp. Nhận xét, sửa chữa cho HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng. Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3. Chuẩn bị: Quà của bố - Hát - 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi. - Cô giáo và bạn Chi nói với nhau về chuyện bông hoa. - 2 HS đọc. - Lời cô giáo của Chi. - Em hãy hái thêm … hiếu thảo. - 3 câu. - Em, Chi, Một. - Chi là tên riêng - dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm. - Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con. - Chép bài. - Đọc thành tiếng. - 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết vào giấy. - HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt. - Lời giải: yếu, kiến, khuyên. - Đọc to yêu cầu trong SGK. VD về lời giải: - Mẹ cho em đi xem múa rối nước. - Gọi dạ bảo vâng. - Miếng thịt này rất mở. - Tôi cho bé nửa bánh - Cậu bé hay nói dối. - Rạ để đun bếp. - Em mở cửa sổ. - Cậu ăn nữa đi. MÔN: TOÁN Tiết 62: 34 - 8 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8. 2Kỹ năng: Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán liên quan. 3Thái độ: Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Que tính, bảng gài. HS:Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 14 trừ đi một số: 14 - 8 Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số. Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 14 – 8. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết học hôm nay chúng ta học bài: 34 - 8 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 34 – 8 Ÿ Phương pháp: Học nhóm, hỏi đáp. ò ĐDDH: Bộ thực hành Toán. Bước 1: Nêu vấn đề Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng 34 – 8. Bước 2: Tìm kết quả Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết quả. 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que? Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu? Viết lên bảng 34 – 8 = 26 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi: Tính từ đâu sang? 4 có trừ được 8 không? Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 4 là 14, 14 trừ 8 bằng 6, viết 6. 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. v Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành Ÿ Phương pháp: Thực hành, học nhóm. ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8. Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập. Chuẩn bị: 54 - 18 - Hát - HS đọc - HS thực hiện. - Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 34 – 8. - Thao tác trên que tính. - 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính. - 34 trừ 8 bằng 26. Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới - 8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ 26 vạch ngang. - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Tính từ phải sang trái. - 4 không trừ được 8. - Nghe và nhắc lại. - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tín - HS trả lời. - Đọc và tự phân tích đề bài. - Bài toán về ít hơn Tóm tắt Nhà Hà nuôi : 34 con gà. Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con gà. Nhà Ly nuôi :……con gà? Bài giải Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: – 9 = 25 (con gà) Đáp số: 25 con gà. X + 7 = 34 X = 34 – 7 X = 27 - HS nêu. MÔN: TẬP VIẾT Tiết13: L – Lá lành đùm lá rách. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết L (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: K Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Kề vai sát cánh GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ L Ÿ Phương pháp: Trực quan. ò ĐDDH: Chữ mẫu: L Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ L Chữ L cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ L và miêu tả: + Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn đọc( lượn 2 đầu); đến đường kẽ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. ò ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Lá lưu ý nối nét L và a. HS viết bảng con * Viết: : Lá - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. Ÿ Phương pháp: Luyện tập. ò ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - L :5 li - h, l : 2,5 li - đ: 2 li - r : 1,25 li - a, n, u, m, c : 1 li - Dấu sắc (/) trên a - Dấu huyền (`) trên a và u - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm2011 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết39: QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc đúng các từ khó: lần nào, lạo xạo, thao láo, ngó ngoáy (MB); tỏa, quẫy toé, nước, con muỗm, cánh xoăn (MT, MN) và các từ mới: thúng cau, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nước, thao láo, thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá. 2Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới trong SGK. Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. 3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt. Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi, hồn nhiên. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Anh về 1 số con vật trong bài. Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui. Gọi 4 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vui. Vì sao Chi không tự ý hái hoa? Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa? Con học tập bạn Chi đức tính gì? Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì? Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Đó là những món quà của bố dành cho các con. Những món quà rất đặc biệt. Để biết món quà đó có ý nghĩa gì lớp mình cùng học bài Quà của bố của nhà văn Duy Khánh (trích từ tập truyện Tuổi thơ im lặng). Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Ÿ Phương pháp: Thực hành, giảng giải. ò ĐDDH: SGK, bảng ghi từ khó, câu khó. a/ Đọc mẫu GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. b/ Luyện phát âm. Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc. Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu. c/ Hướng dẫn ngắt giọng. Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc. Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: thúng cau, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sột, xập xành, muỗm, mốc thếch. d/ Đọc cả bài. Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp. Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. g/ Cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp. ò ĐDDH: tranh, SGK. Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Bố đi đâu về các con có quà? Quà của bố đi câu về có những gì? Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới nước?”. Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì? Bố đi cắt tóc về có quà gì? Con hiểu thế nào là “Một thế giới mặt đất”? Những món quà đó có gì hấp dẫn? Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố? Theo con, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ? Kết luận: Bố mang về cho các con cả 1 thế giới mặt đất, cả 1 thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố với các con. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc tập truyện Tuổi thơ im lặng của nhà văn Duy Khánh. Chuẩn bị: Câu chuyện bó đũa - Hát - HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và TLCH. - HS 2: Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi - HS 3: Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi - HS 4: Đọc cả bài và trả lời câu hỏi - Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh 2 chị em đang chơi với mấy chú dế. - Mở SGK. - 1 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi đọc thầm. - Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu. - Luyện đọc các từ khó. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.// Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.// Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao xao trong cái vỏ bao diêm// toàn dế đực,/ cánh xoan và chọi nhau phải biết. - Đọc chú giải trong SGK. - 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đua đọc. - Đọc và gạch chân các từ: Cả 1 thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé n

File đính kèm:

  • doctUAN 13.doc