Giáo án bài lớp 2 tuần 8

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Môn : Tập viết

 Ngày dạy :

Bài dạy : CHỮ HOA G

Tiết : 8

I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt được

- Viết đúng chữ G hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần ).

- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận

II. Chuẩn bị

- GV: Chữ mẫu G . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

- HS: Bảng, vở

 

doc42 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài lớp 2 tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Tập viết Ngày dạy : Bài dạy : CHỮ HOA G Tiết : 8 I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt được - Viết đúng chữ G hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần ). - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu G . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ G Chữ G cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ G và miêu tả: GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. Lưu ý : Điểm đặt bút và điểm kết thúc v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Góp sức chung tay Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Góp lưu ý nối nét G và op. HS viết bảng con * Viết: : Góp - GV nhận xét và uốn nắn. Lưu ý : Viết chú ý khoảng cách và đúng độ cao từng con chữ v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. Lưu ý : Không được đồ nét các con chữ Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - HTTC : Cả lớp - HS quan sát - 8 li - 9 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát nhắc lại + Gồm 2 nét là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HTTC : Nhóm đôi - HS đọc câu - G:4 li - h, g, y : 2,5 li - p: 2 li - t :1,5 li - s : 1,25 li - a, o, n, u, ư, c : 1 li - Dấu sắc (/) trên o vàư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HTTC : Cá nhân - HS viết vở 2 đội thi viết chữ - Về nhà tập viết lại chữ G và xem bài chữ H Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Tự nhiên xã hội Ngày dạy : Bài dạy : ĂN , UỐNG SẠCH SẼ Tiết : 8 I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm, nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. Thực hiện ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hằng ngày. Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch. II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận. HS: SGK. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ v Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch Bước 1: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì? Hình 1: -Bạn gái đang làm gì? -Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? -Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? Hình 2: -Bạn nữ đang làm gì? -Theo em, rửa quả ntn là đúng? Hình 3: -Bạn gái đang làm gì? -Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? Hình 4: Bạn gái đang làm gì? Tại sao bạn ấy phải làm như vậy? Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không? Hình 4: Bạn gái đang làm gì? Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì? Lưu ý : Thực hiện tốt các việc vừa nêu trên để đảm bảo cho sức khỏe v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch Bước 1: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK. Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh? Lưu ý : Uống nước chín để nguội v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ. - Tại sao chúng ta cần ăn sạch uốn sạch ? -Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn. . Củng cố – Dặn dò Qua bài học này, em rút ra được điều gì ?. Chốt lại và dặn : Về nhà xem lại bài, xem trước bài Đề phong bệnh giun. - HTTC : Nhóm - HS thảo luận nhóm - Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình. - Các nhóm HS trình bày ý kiến. - HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh. - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . . - Đang rửa hoa, quả. - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo . . . - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. - Đang úp bát đĩa lên giá. - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe. - HTTC : Nhóm đôi HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước. - Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. - Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. - Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. - Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi. - HTTC : Cá nhân - Vì ăn sạch uống sạch ta sẽ có sức khỏe tốt và không mắc một số bệnh về đường tiêu hóa - Nhận xét bổ sung Chúng ta nên ăn sạch uống nước chín để nguội , rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện Nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Tập đọc Ngày dạy : Bài dạy : BÀN TAY DỊU DÀNG Tiết : 24 I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt : Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. Hiểu ND : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.( trả lời được các CH trong SGK) Tình thương yêu HS của thầy cô giáo. Từ dó các em biết quý trọng thầy cô giáo như cha mẹ. II. Chuẩn bị GV:SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn. HS: SGK. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu. - Nêu những từ cần luyện đọc - Nêu từ chưa hiểu : mới mất. đám tang. chuyện cổ tích + Luyện đọc câu : - Ngắt câu dài + Luyện đọc đoạn bài : - GVchia bài thành 3 đoạn - Đoạn 1 : Từ đầu …….. vuốt ve. - Đoạn 2 : Nhớ bà …….. chưa làm bài tập. - Đoạn 3 : Phần còn lại Lưu ý : Đọc rõ ràng và thể hiện giọng điêu của các nhân vật . v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Đoạn 1 : - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? -Vì sao An buồn như vậy ? Đoạn 2, 3: - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ? - Vì sao thầy có thái độ như vậy ? - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu - GV hướng dẫn cách đọc cho HS. - GV nhận xét Lưu ý : Đọc rõ ràng mạch lạc ngắt nghỉ đúng dấu câu. . Củng cố – Dặn dò -Qua bài học hôm nay, em thấy thầy giáo là người như thế nào ? -Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng ? HTTC : cá nhân - HS đọc, lớp đọc thầm - âu yếm, vuốt ve, dịu dàng, trìu mến, lặng lẽ, nặng trĩu, kể chuyện. - âu yếm, thì thào, trìu mến :( chú thích SGK) - mới chết ( mất : tỏ ý kính trọng, thương tiếc ) - Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên nghỉ mãi mãi. - chuyện thời xa xưa - 3HS đọc. - Mỗi HS đọc 1 đoạn liên tiếp đến hết bài - HS đọc đồng thanh HTTC : nhóm đôi - HS thảo luận, trình bày - HS đọc đoạn 1 - Lòng buồn nặng trĩu -Tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . - Đọc đoạn 2,3 - Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu. - Thầy cảm thông với nỗi buồn của An, thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập . - nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói HTTC : Nhóm - HS thảo luận cách đọc , đại diện lên thi đọc - Lớp nhận xét - GV: Quan tâm đến HS, an ủi động viên HS. - HS nêu Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài ôn tập tuần 9 Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Chính tả Ngày dạy : Bài dạy : Tập chép: NGƯỜI MẸ HIỀN Tiết : 15 I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt Chép lại chính xác bài CT, Trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài . Làm được BT2 ; BT(3) a / b Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn tập chép. Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? Vì sao Nam khóc? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào? 2 bạn trả lời cô ra sao? - Trong bài có những dấu câu nào? - Dấu gạch ngang đặt ở đâu? - Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài. Hướng dẫn tập chép. GV chấm bài, nhận xét. Lưu ý : cách trình bày v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 1 HS đọc đề bài. HS lên bảng làm bài. GV kết luận về bài làm. Lưu ý : Để điền đúng phải hiểu nghĩa và phát âm các vần cần phân biệt : uôn / uông ; au /ao Củng cố – Dặn dò Trò chơi: Điền từ vào chỗ trống. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng. HTTC : cả lớp - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Bài “Người mẹ hiền” - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. - Ơ cuối câu hỏi của cô giáo. - HS viết bảng con. - HS chép bài. - HS sửa lỗi. - HS theo dõi. HTTC Cá nhân - Cá nhân lần lượt làm bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở - Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - Trèo cao, ngã đau - Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. - Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - Uống nước ao sâu. - Lên cày ruộng cạn. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Chính tả Ngày dạy : Bài dạy : NGHE – VIẾT : BÀN TAY DỊU DÀNG Tiết : 16 I. Mục tiêu :Học xong bài này HS đạt Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Làm được BT2 ; BT(3) a / b Rèn viết đúng sạch đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ. HS: Vở chính tả, bảng con. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ v Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả. GV đọc đoạn trích Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? Lúc đó Thầy có thái độ ntn? Tìm những chữ viết hoa trong bài? An là gì trong câu? Các chữ còn lại thì sao? Những chữ nào thì phải viết hoa? Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào? Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con. GV đọc bài cho HS viết. GV chấm. Nhận xét Lưu ý : Viết hoa tên người và ccáh trình bày v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:Tìm 3 từ có tiếng mang vần au, 3 từ có tiếng mang vần ao - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - GV nhận xét. - Bài 3:Đặt câu để phân biệt các tiếng sau GV hướng dẫn HS làm GV nhận xét. Lưu ý : Tìm từ và đặt câu phải có nghĩa . Củng cố – Dặn dò Trò chơi. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Chuẩn bị: Bài luyện tập. HTTC : cả lớp - HS đọc lại. - Bài: Bàn tay dịu dàng. - An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em. - Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn. - An là tên riêng của bạn HS. - Là các chữ đầu câu. - Chữ cái đầu câu và tên riêng. - Viết hoa và lùi vào 1 ô li. - Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến. - HS viết bài. Sửa bài. HTTC : Trò chơi , nhóm đôi - Đọc yêu cầu BT - Chia 4 nhóm thi nhau thực hiện trò chơi . - ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . . - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc. - Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh: - Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn. - Nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Đạo đức Ngày dạy : Bài dạy : THỰC HÀNH : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ Tiết : 8 I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt : - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khã năng: rửa chén, quét dọn nhà cửa, sân vườn, chăm sóc cây trồng, vật nuôi - Thực hiện chăm làm việc nhà ta góp phần bảo vệ môi trườ - Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà II. Chuẩn bị GV : SGK, tranh, phiếu thảo luận. HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn……… III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ v Hoạt động 1: Tự liên hệ. Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? Tình huống 3: An cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi. Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ? - Chốt lại : việc làm của các bạn đã thể hiện được là các bạn biét chăm làm việc nhà * Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai. Ÿ Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể. Đưa ra tình huống và yêu cầu HS chọn đúng hoặc sai Lưu ý : nên chọn đúng hoặc sai không nên chọn một lúc hai bảng đúng hoặc sai .v Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao? 2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm? 3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn? 4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao? . Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập. HTTC : Nhóm - Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống. - Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng - Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học. - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp. - Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận. HTTC : cá nhân HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S) : - Em cho gà ăn là đã biết làm việc nhà - Khi mẹ phơi quần áo em không cầnlấy vào và xếp - Chăm sóc cây trồng và vật nuôi là việc của người lớn . - Quét dọn nhà cửa, sân vườn, xung quang nhà là góp phần bảo vệ môi trường - Lau bàn ghế là việc làm các em nên làm . HTTC : cả lớp - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp. - Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén. - Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm - Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em. - . Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình. Nhận xét tiết học. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Kể chuyện Ngày dạy : Bài dạy : NGƯỜI MẸ HIỀN Tiết : 8 I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt : Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền. Luôn yêu quý cô giáo như mẹ hiền. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh HS: SGK. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng đoạn. Bước 1: Kể trong nhóm GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện. Bước 2: Kể trước lớp. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể. - Tranh 1: (đoạn 1) Minh đang thì thầm với Nam điều gì? - Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào? 2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao? Tranh 2: (đoạn 2) Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện? Bác đã làm gì? Nói gì? - Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì? Tranh 3: (đoạn 3) Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học. Tranh 4: (đoạn 4) Cô giáo nói gì với Minh và Nam? 2 bạn hứa gì với cô? Lưu ý : kể đúng nội dung tranh v Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai Yêu cầu kể phân vai. Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại. Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS. Yêu cầu HS nhận xét Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Lưu ý : kể đúng vai và kể bằng lời của mình , thể hiện giọng điệu và hành động của nhân vật . Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị bài ôn tuần 9 HTTC : nhóm - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn kể xong. - Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trong giờ kể chuyện tuần 1. - Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc. - Nam rất tò mò muốn đi xem. - Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 tường thủng. - Bác bảo vệ xuất hiện. - Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Định trốn học hả?” - Nam sợ quá khóc toán lên. - Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp. - Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi. HTTC : nhóm - Thực hành kể theo vai trong nhóm - Các nhóm thi nhau kể - Nhận xét bình chọn nhóm kể hay - Kể toàn chuyện. Nhận xét tiết học. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Toán Ngày dạy : Bài dạy : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 Tiết : 40 Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt : - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải toán với một phép cộng có tổng bằng 100. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Vở III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? Thực hiện phép tính 83 + 17 Em đặt tính như thế nào ? Lưu ý :đây là dạng toán có tổng bằng 100 v Hoạt động 2: thực hành Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: 99 + 1 64 + 36 Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề. 60 + 40 Yêu cầu HS nhẩm lại. Bài 4: Bài toán thuộc dạng toán gì? Tóm tắt: Sáng bán : 85 kg Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg Chiều bán : …………………… kg ? Lưu ý : 10 chục bằng 100 Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 Chuẩn bị: Lít HTTC : cả lớp - Cả lớp thao tác que - HS nhắc lại 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1 8 cộng 1 bằng 9, thêm1 bằng 10 viết10 Viết số chục thẳng cột với số chục, số trăm không viết dưới số chục HTTC : cá nhân , nhóm đôi , nhóm , cả lớp - Đọc yêu cầu bài tập : - 1 HS lên bảng cả lớp làm VBT + + + + 100 100 100 100 - Đọc yêu cầu bài tập - Đôi bạn tính nhẩm Tính nhẩm : 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100 - Đọc yêu cầu bài tập và phân tích đề - 2 HS lên bảng - 1 HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn - HS làm bài Số kg buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số : 100kg HS nêu lại cách thực hiện phép tính 83 + 37 Nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Toán Ngày dạy : Bài dạy : LUYỆN TẬP Tiết : 39 I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán với một phép cộng II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Vở III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ v Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng có nhớ phạm vi 100. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Chốt lại: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi. Chốt lại : Trong phép cộng , nếu 1 số hạng không thay đổi , còn số hạng kia tăng thêm ( hoặc bớt ) mấy đơn vị thì tổng tăng thêm ( hoặc bớt đi ) bằng ấy đơn vị Bài 3 : Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 35 + 47 , 69 + 8. Bài4 : Gọi 1 HS đọc đề. Tóm tắt: Mẹ hái : 38 quả bưởi Chị hái : 16 quả bưởi Mẹ và chị hái : ………………… quả bưởi? Hỏi: Tại sao em lại làm phép cộng 38 + 16 ? Lưu ý : BT4 Dạng toán gộp Củng cố – Dặn dò Tổ chức cho HS chơi trò Ai thông minh hơn Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 100 HTTC : Cá nhân, Nhóm đôi, , cả lớp - 2 HS tính nhẩm trong từng cột tính 6 cộng 9 bằng 15 9 cộng 6 bằng 15 - Nhóm đôi đố nhau nêu kết quả tính nhẩm : 9 + 6 =14 7 + 8 =15 6 + 5 =11 6 + 9 =15 8 + 7 = 15 5 + 6 =11 3 + 8 =11 4 + 8 =12 2 + 9 =11 5 + 8 = 13 4 + 7 = 11 5 + 9 =14 3 + 9 = 12 9 + 3 = 12 6 + 7 =13 7 + 7 = 14 - Nhận xét tuyên dương - Tính - Chia 4 nhóm thi nhau tính kết quả của Các phép tính + + + + + 72 82 75 26 45 - Nhận xét sửa chữa - Hs đọc đề phân tích . Vì đã biết số quả bưởi của mẹ hái được là 38 , chị hái là 16. Muốn biết cả 2 người hái bao nhiêu quả ta phải gôm vào ( cộng ) - HS tự tóm tắt và trình bày bài giải : Số quả bưởi mẹ và chị hái được 38 + 16 = 54 ( quả ) ĐS : 54 quả Hai đội thi nhau làm bài tập 5 - nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Tập đọc Ngày dạy : Bài dạy : NGƯỜI MẸ HIỀN Tiết : 22 I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài - Hiểu ND : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Tình yêu thương , quí trọng đối với thầy , cô giáo . II. Chuẩn bị GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Luyện đọc: GV đọc mẫu - GV cho HS đọc đoạn 1 Nêu những từ khó phát âm ? GV cho HS xem tranh : 2 bạn đang thầm thì với nhau - Từ khó hiểu - GV cho HS đọc đoạn 2 Nêu từ khó phát âm? Nêu từ khó hiểu : * lách - GV cho HS đọc đoạn 3 - Nêu từ cần luyện đọc ? - Từ chưa hiểu ? - GV cho HS đọc đoạn 4 - Nêu từ luyện đọc ? - Nêu từ chưa hiểu ? + Luyện đọc câu GV chốt Lưu ý : ngắt nghỉ giữa các câu dài cần ngắt đủ nghĩa v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. - Luyện đọc đoạn, bài GV cho HS đọc từng đoạn. Lưu ý : Thể hiện giọng điệu . Củng cố – Dặn dò. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - HTTC : Cả lớp - HS khá đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc - gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng - Tò mò . Muốn biết mọi chuyện – - HS đọc đoạn 2 : - cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên -> lựa khéo để qua chỗ chật hẹp - HS đọc đoạn 3 - kẻo , khẽ , giãy , đỡ , xoa , lấm lem - lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ - giãy : cựa quậy mạnh cố thoát - HS đọc đoạn 4 - xấu hổ , bật khóc , nín , thập thò , nghiêm giọng , trốn học. - Thập thò : hiện ra rồi lại khuất đi, vẻ e sợ , rụt rè. - HS thảo luận để ngắt câu dài . - HS nêu Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ - Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / - Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. - Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp./ Mỗi HS đọc 1 đoạn. - HS đọc cả bài đồng thanh HTTC : cá nhân , - HS đọc - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - 2 đội thi đọc tiếp sức. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Tập đọc Ngày dạy : Bài dạy : NGƯỜI MẸ HIỀN ( T2) Tiết : 23 III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - GV cho HS đọc đoạn 1 - Giờ

File đính kèm:

  • docLop2_Tuan08.doc