Giáo án bài tuần 13 lớp 1

 Tập đọc

Tiết : BÔNG HOA NIỀM VUI

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật.

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài tuần 13 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 13: Thứ hai, ngày 27 tháng 11 năm 2005 Chào cờ Tiết 13: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết : Bông hoa niềm vui I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. KIểm tra bài cũ. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ - 2 HS đọc - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? - Gió và những ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm. - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ? - Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nghe. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc dúng các từ ngữ - Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hai bông nữa, dịu cơn đau. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài, - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi một số câu. - Giải nghĩa từ: - Bảng phụ + Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn (SGK). + Cúc đại đoá: Loại cúc hoa to gần bằng cái bát (chén) ăn cơm. + Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọị vật còn chưa rõ hẳn. + Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn. + Trái tim nhân hậu: Tốt bụng, biết yêu thương con người. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc đoạn 1) ? Mới sáng tinh mơ, chị đã vào vườn hoa để làm gì? - Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dụi cơn đau của bố. Câu 2: 1 HS đọc - HS đọc đoạn 2 ? Vì sao chị không tự ý hái bông hoa niềm vui. - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. Câu 3: (1HS dọc) ? Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào? - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em. Câu 4: (1HS đọc) - HS đọc thầm toàn bài. ? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? + Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. 4. Luyện đọc lại: - Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, chi, cô giáo) - Thi đọc toàn chuyện. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét về các nhân vật (Chi, cô gáo, bố của Chi). - Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy chung, thật thà, cô giáo tình cảm với HS. + Biết khuyến khích HS làm việc tốt + Bố chu đáo, khi kghỏi ốm đã không quyên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường. * Về nhà đọc chuyện chuẩn bị cho giờ kể chuyện Toán Tiết 59: 14 trừ đi một số: 14 – 8 i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số. - Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. ii. Đồ dùng dạy học - 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời iii. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính - Nhận xét chữa bài. 63 73 93 35 27 19 28 46 74 2. Bài mới: Bước 1: Nêu vấn đề Đưa ra bài toán: Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - HS thực hiện phân tích đề. - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? - Thực hiện phép tính trừ 14 – 8 - Viết 14 – 8 Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính. - Thao tác trên que tính. - Còn bao nhiêu que tính ? - Tìm 6 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình? - Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Còn 6 que tính. - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? - 14 trừ 8 bằng 6 - Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính 14 8 6 - Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ. - HS nêu cách trừ. *Bảng công thức: 14 trừ đi một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học. - Yêu cầu HS thông báo kết quả. 14 – 5 = 9 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. 2. Thực hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính. a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 1 4- 9 = 5 14 – 8 = 6 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 b) 14 – 4 – 2 = 8 16 – 6 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 4 – 1 = 9 14 – 9 = 5 14 – 5 = 9 - Yêu cầu HS so sánh 4 + 2 và 6 + Ta có: 4 + 2 = 6 - Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6 - Có cùng kết quả là 8 KL: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 - 4 - 2 bằng 14 - 6 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu lên cách thực hiện. 14 14 14 14 14 6 9 7 5 8 8 5 7 9 6 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính hiệu - Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - Gọi 3 em lên bảng 14 14 12 5 7 9 - Nhận xét, chữa bài. 9 7 3 Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện. - Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải toán vào vở Tóm tắt Có : 14 quạt điện Đã bán: 6 quạt điện Còn lại: … quạt điện? Bài giải: 14 – 6 = 8 (quạt) Đáp số: 8 quạt điện C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 13: Quan tâm giúp đỡ bạn (t2) I. Mục tiêu:- 1. Kiến thức: - Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. - Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn. - Quyền không bị phân biệt đối sử của trẻ em. 2. Kỹ năng: - HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. - Đồng tình với những biểu hiện qun tâm, giúp đỡ bạn bè. II. tài liệu – phươn tiện: - 1 tranh khổ lớn. III. hoạt động dạy học: Tiết 2: A. Kiểm tra bãi cũ: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm như thế nào ? - Là việc làm cần thiết của mỗi HS. b. Bài mới: *Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra ? 1. GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh 2. Cho HS đoán các cách ứng xử của bạn Nam - Nam không cho Hà xem bài. - Nam khuyên Hà tự làm bài. - Nam cho Hà xem bài. - Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ? - Khuyên bạn tự làm bài. *Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc đúng chỗ không vi phạm nội quy của nhà trường. *Hoạt động 2: Tự liên hệ - Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè ? - Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm. - Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp ? - Các tổ thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày. *Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. *Hoạt động 3: - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Cách chơi: GV ghi các câu hỏi trên phiếu gài - HS hái hoa trả lời câu hỏi. *Kết luận: Cần phải đối xử tốt với bạn bè không nên phân biệt các bạn nghèo. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. Thứ ba, ngày 28 tháng 11 năm 2005 Thể dục Tiết 23: Bài 25: ôn Trò chơi: bỏ khăn và nhóm ba, nhóm bảy" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 2 trò chơi: Bỏ khăn và nhóm ba, nhóm bảy 2. Kỹ năng: - Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 1 - 2 khăn III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông… - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. X X X X X D X X X X X - Cán sự điều khiển - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. 60 – 80m - Ôn bài thể dục phát triển chung đã học. - Cán sự lớp hô B. Phần cơ bản: 23' - Trò chơi: "Bỏ khăn" - Trò chơi: "Nhóm ba, nhóm bảy" * Đi đều và hát trên địa hình tự nhiên 2 – 4 hàng dọc. - GV nêu tên giải thích làm mẫu trò chơi. - GV điều khiển. C. củng cố – dặn dò: 5' - Cúi người thả lỏng 5 – 6 lần - Nhảy thả lòng 5 – 6 lần - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 1 - 2' Kể chuyện Tiết 13: Bông hoa niềm vui I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Biết kể đoạn đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo hai cách, theo trình tự câu chuyện và thay đổi một phần trình tự. - Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2, 3) bằng lời kể của mình. - Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK - 3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện: Sự tích cây vú sữa - 2 HS tiếp nối nhau kể. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể đoạn mở đầu theo 2 cách: - Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ? - Hướng dẫn HS tập kể theo cách (đúng trình tự câu chuyện) - 1 HS kể từ: Mới sớm tinh mơ…dịu cơn đau. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét về nội dung, cách kể. - Bạn nào còn cách kể khác không ? - HS kể theo cách của mình ? - Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ? - Vì bố của Chi đang ốm nặng. - Đó là lý do vì sao Chi lại vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi vào vườn ? - 2 đến 3 HS kể. *VD: Bố của Chi bị ốm nằm ở bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặn 1 bông hoa niềm vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường. - Nhận xét sửa từng câu. 2. Dựa vào tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. - Yêu cầu HS quan sát tranh nêu lại ý chính được diễn tả từng tranh. - HS quan sát. - Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Chi vào vườn hoa của nhà trường để bông hoa Niềm Vui. - Tranh 2 vẽ gì ? - Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa. *Kể chuyện trong nhóm: - HS kể chuyện theo nhóm. - Đại diện 2, 3 nhóm thi kể. - Thi kể trước lớp. - GV nhận xét, góp ý. 3. Kể đoạn cuối của chuyện theo mong muốn tưởng tượng. - Nhiều HS tiếp nối nhau kể. *VD: Chẳng bao lâu, bố Chi khỏi bệnh, ra viện được một ngày, bố đã cùng Chi đến trường cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc Đại Đoá. Bố cảm động và nói với cô giáo. Cảm ơn cô đã cho phép cháu…trong vườn trường. - Nhận xét từng HS kể. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét, khen những HS kể hay. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (Tập chép) Tiết 25: Bông hoa niềm vui I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Bông hoa niềm vui. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê, r/d, thanh ngã/ thanh hỏi II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập chép. - Viết sẵn bài tập 3. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Lặng yên đêm khuya - HS viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép. - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho ai ? vì sao ? - Cho mẹ vì mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, một bông hoa. - Bài chính tả có mấy câu ? - Có 4 câu - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa. - Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa. *Viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con. Trái tim, nửa, hiếu thảo - Chỉnh sửa lỗi cho HS 2.2. HS chép bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê đúng nghĩa a, b, c đã cho. - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con Các từ: yếu, kiến, khuyên. - Nhận xét bài của HS Bài 3: a (Lựa chọn) - Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp. a. Cuộn chỉ bị rối/bố rất ghét nói rối. - Mẹ lấy rạ đum bếp/Bé Lan dạ một tiếng rõ to. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Viết lại những lỗi đã viết sai. Toán Tiết 62: 34 – 8 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ dạng 34 – 8. - Vận dụng phép trừ làm tính và giải toán. - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và biết cách tìm số bị trừ. II. đồ dùng dạy học: - 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính 14 14 5 9 9 5 - Đọc bảng các công thức 14 trừ đi một số. - 3 HS nêu - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu phép trừ 34 – 8: Bước 1: Nêu vấn đề Có 34 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe phân tích đề toán - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ 34 – 8 - Viết phép tính lên bảng 34 – 8 Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tìm cách bớt đi 8 que tính. - Thao tác trên que tính. - 34 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Còn 26 que tính Vậy 24 trừ 8 bằng bao nhiêu Bước 3: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con 34 8 26 - Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu 3. Thực hành: Bài 1: Tính - 1 đọc yêu cầu - HS làm bài trong SGK và nêu kết quả. 94 64 44 84 24 7 5 9 6 8 87 59 35 78 16 * GV nhận xét Bài 2: Yêu cầu HS làm vào bảng con. - 1 đọc yêu cầu 64 84 94 6 8 9 - Nhận xét 58 76 85 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải. - Bài toán về ít hơn. Tóm tắt: Hà nuôi : 34 con Ly nuôi ít hơn: 9 con Ly nuôi : … con ? Bài giải: Số con gà nhà Ly nuôi là: 34 – 9 = 25 (con) Đáp số: 25 con gà Bài 4: Tìm x - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? - Cách tìm số bị trừ ? - Nhận xét. - Lấy hiệu cộng với số trừ - HS làm vào bảng con. x + 4 = 34 x = 34 – 7 x = 27 x – 14 = 36 x = 36 + 14 x = 50 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2005 Thủ công Tiết 13: Gấp cắt, dán hình tròn (t1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cắt, gấp cắt dán hình tròn. - Gấp cắt dán được hình tròn. - Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công. II. chuẩn bị: - Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông - Quy trình gấp cắt dán hình tròn. - Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - Giới thiệu mẫu hình tròn dán trên nền hình vuông - HS quan sát - Hình tròn được cắt bằng gì ? - Hình tròn được cắt bằng giấy - Màu sắc kích thước như thế nào ? - Có nhiều màu đa dạng. 2. GV hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp hình - GV đưa bộ quy trình, gấp, cắt, dán hình tròn cho HS quan sát bước gấp. - HS quan sát. Bước 2: - Cắt hình vuông có cạnh là 6 ô, gấp hình vuông theo đường chéo, điểm O là điểm giữa của đường chéo, gấp đôi để lấy đường dấu giữa mở ra được H2b. Bước 3: Cắt hình tròn - HS quan sát bước gấp - Lật mặt sau hình 3 được H4. Cắt theo đường dấu CD mở ra được H5. - Từ H5 cắt sửa đường cong được H6. Bước 3: Dán hình tròn - Dán hình tròn vào vở. - Yêu cầu 1 HS lên thao tác lại các bước gấp - 1 HS lên thao tác lại các bước gấp. - Cho HS tập gấp hình tròn bằng giấy nháp. - HS thực hiện gấp C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau Tập đọc Tiết 51: Quà của bố I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có hai dấu chấm và nhiều dấu phẩy. -Biết Đọc với giọng nhẹ nhàng ,vui, hồn nhiên . 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Nắm được nghĩa các từ mới: Thúng câu, niềng niễng, cà cuống, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. II. đồ dùng – dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bông hoa niềm vui - 1 HS đọc đoạn 1 - Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? - Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. - 1 HS đọc đoạn 2. - Vì sao Chi không giám tự ý hái bông hoa Niềm vui ? - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. - GV nhận xét ghi điểm: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhẹ nhàng,vui hồn nhiên… - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV uốn nắn cách đọc của HS. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 2 đoạn Đoạn 1: Từ đầu…thao láo Đoạn 2: Còn lại - GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng nhấn giọng ở một số câu. - Giáo viên đọc mẫu - Nghe cô đọc em hãy cho biết cô nhấn giọng ở từ ngữ nào? Giảng từ: - HS nêu và gạch chân từ nhấn mạnh vào SGK. - 2 HS đọc câu cần nhấn giọng. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Thúng câu GV: thúng câu thường có ở vùng biển … - Đồ đan khít làm bằng tre, hình tròn, lòng sâu, trát nhựa, thường dùng đựng để cá câu được. - Cà cuống, niềng niễng - Những con vật nhỏ có cánh,sống dưới nước. - Nhộn nhạo. - Lộn xộn, không có trật tự - Cá xộp. - Loài cá sống ở nước ngọt, thân tròn dài, gần giống cá chuối. - Xập xành, muỗm. - Những con vật có cánh, sống trên cạn. - Mốc thếch nghĩa là gì ? - Mốc màu trắng đục c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - HS đọc theo nhóm 2. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân. - Nhận xét các nhóm đọc. 3. Tìm hiểu bài: *Để biết quà của bố đi câu về có những thứ quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 1. - 1 HS đọc đoạn 1 Câu 1: - Quà của bố đi câu về có những gì ? - Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước ? - Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ, nhị sen xanh, cấp sộp, cá chuối. - Vì quà gồm rất nhiều con vật sống ở dưới nước. - Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào. - Thơm lừng. - Thơm lừng là thơm như thế nào ? - Hương thơm toả mạnh ai cũng nhận ra. - Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, cá chuối mắt mở như thế nào ? - Thao láo. - M0ắt mở thao láo là mở như thế nào ? - Mắt mở to, tròn xoe - Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới nước" ? - Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước. *Bố đi câu về cũng có quà, bố đi cắt tóc về thì có những quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 2. - 1 HS đọc đoạn 2 Câu 2: - Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? - Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. - Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất" ? - Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất. *Những món quà của bố rất giản dị hai anh em có thích không ? Cô mời một em đọc lại đoạn 2. - 1 HS đọc lại đoạn 2 Câu 3: - Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố ? (Hấp dẫn) nhất là… Quà của bố làm anh em tôi giàu quá. - Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá. *GV liên hệ tình cảm giữa bố và con - Vì bố mang về những con vật mà trẻ con rất thích/Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố. 4. Luyện đọc lại: - Cho HS thi đọc lại một đoạn hoặc cả bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nội dung bài nói gì ? - Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. - Về nhà tìm đọc truyện tuổi thơ im lặng. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 13: Mở rộng vốn từ Từ ngữ về công việc gia đình I. mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình). 2. Luyện tập về kiểu câu ai làm gì ? II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết câu văn bài tập 2. - Giấy khổ to kẻ sơ đồ Ai làm gì ? III. hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 1, bài tập 3. - HS nêu miệng bài tập 1, bài tập 3. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp mẹ ? - Quét nhà, trông em, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu - Gọi 2 em lên bảng - Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ? (Làm gì ?) a) Cây xoè cành ôm cậu bé b) Em học thuộc đoạn thơ. c) Em làm ba bài tập toán. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu. - HS làm vở. - 2HS lên bảng. - Với các từ ở 3 nhóm trên, có thể tạo nên nhiều câu. - Yêu cầu HS tự kẻ bảng Ai Làm gì ? Em Chị em Linh Cậu bé quét dọn nhà cửa. giặt quần áo. rửa bát đũa xếp sách vở. xếp sách vở. - GV nhận xét bài cho HS. C. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại nội dung tiết học. - Tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 63: 54 – 18 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ (có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 4; số trừ là số có hai chữ số). - Vận dụng phép tính đã học để làm tính và giải toán. - Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng 74 44 64 84 6 5 5 6 68 39 59 78 - Nhận xét, chữa bài - 3 HS nêu bảng 14 trừ đi một số b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu phép trừ 54 – 18: *Để biết 54 – 18 kết quả bằng bao nhiêu cô mời một em nêu cách đặt tính. Bước 1: - HS nêu: Viết 54 trước sau đó viết 18 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5, dấu trừ đặt giữa số bị trừ và số trừ. - GV ghi bảng: 54 18 36 - Nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ ? - HS nêu 54 gọi là số bị trừ, 18 gọi là số trừ. - Đây là số có mấy chữ số trừ đi số có mấy chữ số ? - Là số có hai chữ số trừ số có hai chữ số. *Ta thấy hàng đơn vị của số bị trừ là 4. Vậy vận dụng vào bảng 14 trừ đi một số đã học vào thực hiện phép tính. Bước 2: Nêu cách thực hiện tính. - Tính từ phải sang trái tức từ hàng đơn vị sang hàng chục. 54 + 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1 + 1 thêm một bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 18 36 - GV cho HS nhắc lại cách tính. - Nhiều HS nhắc lại 2. Thực hành Bài 1: a: Tính - 1 HS yêu cầu - Yêu cầu học sinh tính và ghi kết quả vào S 74 24 84 64 26 17 39 15 48 7 45 49 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu. - Biết số bị trừ và số trừ muốn tình hiệu ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bảng con ? - 1 HS đọc yêu cầu 74 64 44 47 28 19 27 36 25 - Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu Bài 3: - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Mảnh vải xanh dài 34 dm - Bài toán hỏi gì ? - Mảnh vải tím ngắn hơn 15dm. - Hỏi mảnh vải tím dài bao nhiêu dm - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về ít hơn. - Vì sao em biết ? - Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn. - Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải. Tóm tắt: Vải xanh : 34 dm Vải tím ngắn hơn: 15 dm Vải tím : …dm ? Bài giải: Mảnh vải tím dài là: 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - GV vẽ mầu lên bảng. - Mẫu vẽ gì ? - Hình tam giác. - Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau. - Ba điểm chính là ba đỉnh của hình tam giác. - Nối 3 điểm. - Lớp vẽ vào sách giáo khoa. - 2 HS lên bảng thi vẽ nhanh. - GV quan sát theo dõi HS vẽ C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tự nhiên xã hội Tiết 13: Giữ sạch môi trường xunh quanh nhà ở I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Kể tên và những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. - Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà. - Thực hiện giữ vệ sinh sân vườn, khu vệ sinh. - Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xunh quanh nhà ở. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những đồ dùng có trong gi

File đính kèm:

  • docTuan13.doc