Giáo án bài tuần 16 lớp 1

 

 Tập đọc

Tiết 61+62: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới

- Hiểu nội dung bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài tuần 16 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 16: Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2005 Chào cờ Tiết 16: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 61+62: CON CHó NHà HàNG XóM I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới - Hiểu nội dung bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. KIểm tra bài cũ. - Đọc bài: Bán chó - 2 HS đọc - Vì sao bố muốn bán bớt chó đi ? - 1 HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. + Giải nghĩa từ: Tung tăng - Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất vui thích - Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân và bàn chân gọi là gì ? - Mắt cá chân. - Bó bột. - Giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao. - Bất động - Không cử động. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Bạn của Bé ở nhà ai ? - Cún Bông con chó của bác hàng xóm. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? - Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn. - Vì sao bé bị thương ? - Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã. - Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào ? - Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Những ai thăm Bé ? - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé. - Vì sao Bé vẫn buồn ? - Bé nhớ Cún Bông Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ? - Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bê…làm cho Bé cười. Câu 5: - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé màu lành là nhờ ai ? - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún. - 1 em đọc lại cả bài. - Câu chuyện khuyên em điều gì ? - Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp bé mau lành bệnh. - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông. 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn các nhóm thi đọc lại chuyện - HS thi đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Toán Tiết 77: Thực hành xem đồng hồ i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian ngày giờ. - Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm và đọc giờ đúng trên đồng hồ). - Bước đầu có hiện tượng biết và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. ii. đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn. iii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Lớp làm vào bảng con - Tìm x x + 14 = 40 x = 40 – 14 x = 26 52 - x = 17 x = 52 – 17 x = 35 - Nhận xét chữa bài. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? - Bây giờ là ban ngày. - Một ngày bao giờ cũng có một ngày và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời. - Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Em đang ngủ - Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Em đang ăn cơm cũng các bạn. - Lúc 8 giờ tôi em đang làm gì ? - Em đang xem ti vi - Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? - Em đang ngủ - Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm. 2. Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng. - HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng…10 giờ sáng - Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ? - Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Tương tự với các buổi còn lại. - Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK - 3 HS đọc. - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - 14 giờ - 23 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 11 giờ đêm - Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc mấy 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ? - 6 giờ chiều 3. Thực hành: Bài 1: Tính - HS làm SGK - GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng. - HS làm bài,sau đó đọc bài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ? - Lúc 7 giờ sáng - Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng - Đồng hồ c - Hãy đọc câu ghi trên tranh 2 ? - Em chơi thả diều lúc 17 giờ. - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - 5 giờ chiều - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? - Đồng hồ d - Bức tranh 4 vẽ gì ? - Em ngủ lúc 10 giờ đêm. - Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm. - Đồng hồ B - Vậy còn bức tranh cuối ? - Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. - Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu làm bài. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ nội dung bài học chưa thực hiện cách xem giờ. Đạo đức Tiết 15: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng. II. hoạt động dạy học: - Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1) - Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1) II. hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bãi cũ: - Giữ trường lớp có phải là bổn phận cảu mỗi học sinh không ? - 2 HS nêu b. Bài mới: *Hoạt động 1: Phân tích tranh - Nội dung tranh nêu gì ? - Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì? - 1 số HS chen lấn xô đẩy - Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. - Qua việc này các em rút ra được điều gì ? - Không nên làm mất trật tự nơi công cộng. *Kết luận: Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. *Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Giới thiệu tình huống qua tranh trên ô tô một bạn nhỏ đang tay cầm bánh mì ăn và nghĩ "bỏ rác vào đâu bây giờ…" - Cách ứng sử như vậy có lợi, có hại gì ? - Làm bẩn sàn xe, đường xá gây nguy hiểm cho người xung quanh. - Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào vì sao ? - Cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông, bỏ đúng nơi quy định. *Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn ra sàn xe, gây nguy hiểm cần gom rác lại, bỏ đúng nơi quy định. *Hoạt động 3: Đàm thoại - Các em biết những nơi công cộng nào ? - Trường học, chợ, bệnh viện, trạm y tế… - Nơi đó có ích lợi gì ? - Mang lại nhiều lợi ích… - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì ? - Giúp mọi công việc của con người được thuận lợi. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng. Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2005 Thể dục Tiết 31: Bài 31: Trò chơi: "Vòng tròn" và "nhóm ba nhóm bảy" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 2 trò chơi "Vòng tròn", nhóm ba nhóm bảy. 2. Kỹ năng: - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 1 - 2' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông… 1 - 2' X X X X X D X X X X X X X X X X b. Phần cơ bản: - Trò chơi: Vòng tròn 8 - 10' - Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy 6 - 8' C. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát 1 - 2' - Hệ thống bài 1 - 2' - Nhận xét tiết học 1 - 2' Kể chuyện Tiết 16: Con Chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Kể từng phần và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại: Hai anh em - 2 HS kể. - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - 1 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh ? - Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy tung tăng. - Tranh 2 vẽ gì ? - Truyện gì sảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ? - Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất đau. - Lúc ấy Cún làm gì ? - Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. *Tranh 3: - Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ? - Các bạn đến thăm bé rất đông, các bạn còn cho bé nhiều quà. - Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì? - Bé mong muốn được gặp Cún Bông… *Tranh 4: - Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp bé làm gì ? - Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu. *Tranh 5: - Bé và Cún đang làm gì ? - Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi đùa với nhau. - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ? - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà bé khỏi bệnh. - Kể chuyện trong nhóm. - Kể theo nhóm 5. - GV theo dõi các nhóm kể. - Đại diện các nhóm thi kể. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 2.3. Kể toàn bộ câu chuyện. - 1 đọc yêu cầu. - Gọi 2, 3 HS thi kết toàn bộ câu chuyện. - HS thi kể chuyện - Cả lớp nhận xét.0 - Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất. C. Củng cố – dặn dò: - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (Tập chép) Tiết 31: Con chó nhà hàng xóm I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện Hai anh em. 2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/âc II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung cần chép. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Sắp xếp, ngôi sao, sương sớm. - HS viết bảng con. - Nhận xét bảng của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - Gọi 2 HS đọc lại - 2 HS đọc đoạn chép - Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa ? - Vì là tên riêng - Trong hai từ "bé" ở câu "bé" là một cô bé yêu. - Từ bé thứ nhất là tên riêng - Viết từ khó - HS viết bảng con: Quấn quýt, mau lành, bị thương. - Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng. - Muốn viết đẹp các em phải ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế. - Nêu cách trình bày đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô từ lề vào 2. Chép bài vào vở: - GV theo dói HS viết bài - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. - GV nhận xét 3. Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét 4. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV phát băng giấy yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. - Tìm các tiếng có vần ui/uy + Ui: Núi, múi, mùi vị, bùi, búi tóc. + Uy: Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch ? - a. Chăn, chiếu, chõng, chổi, chạn, chén, chậu. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những lỗi đã viết sai. Toán Tiết 77: Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tập xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen với số chỉ giớ lớn hơn 12 giờ ( chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ…). - Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối…). II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Một ngày có bao nhiêu giờ ? - Hãy kể tên các giờ của buổi sáng. - 1 ngày có 24 giờ - 1 giờ, 2 giờ… 10 giờ sáng - Em thức dậy lúc mấy giờ ? - HS trả lời. - Nhận xét B. Bài mới: Bài 1: - 1 đọc yêu cầu - GV giải thích thêm 8 giờ tối ( 20 giờ) 5 giờ chiều ( 17 giờ) - HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - Tranh 1: B - Tranh 2: A - Tranh 3: D - Tranh 4: C - Nhận xét, chữa bài Bài 2: - 1 đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS - HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu đúng, câu sai. Tranh 1: Đi học muộn là đúng Đi học đúng giờ là sai Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng Cửa hàng mở cửa là sai Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng. Lúc 8 giờ sáng là sai. - Nhận xét Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ giờ ? - HS thực hành - 8 giờ; 18 giờ; 11 giờ; 23 giờ; 14 giờ C. Củng cố – dặn dò: - Củng cố cách xem giờ. - Qua bài HS vận dụng đi học đúng giờ. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2005 Thủ công Tiết 16: Gấp cắt dán biển báo giao thông (t2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. - Gấp cắt dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. chuẩn bị: GV: - Biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo chỉ lối ngược chiều. - Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông. HS: - Giấy thủ công, kéo, hồ dán. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV đưa lại hình mẫu - HS quan sát - Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển bảo chỉ lối đi thuận chiều. - Bước 1: Gấp, cắt, biển báo. - Bước 2: Dán biển báo - Các bộ phận của biển báo cấm xe đi ngược chiều giống như biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Nhưng chỉ khác về màu sắc là màu đỏ. 2. GV hướng dẫn mẫu: - Đưa quy trình và hướng dẫn - HS theo dõi Bước 1: Gấp, cắt, biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Gấp hình tròn màu đỏ có canh 6 ô. - Hình chữ nhật màu trắng dài 4 ô rộng 1 ô. - HS theo dõi từng bước gấp, cắt biển báo. - Hình chữ nhật màu khác dài 10 ô rộng 1 ô. Bước 2: Dán biển báo - Dán chân biển báo - Dán mặt biển báo - Dán hình chữ nhật màu trắng - Mời 1 HS lên thao tác lại các bước gấp. - 1 HS lên thao tác. 3. Tổ chức cho HS thực hành: - GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng. - HS thực hành gấp, cắt, dán, biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Tổ chức trưng bày, đánh giá sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. - Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau. Tập đọc Tiết 63: Thời khoá biểu I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các số chỉ giờ. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột các dòng. - Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu từ thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian biểu. II. đồ dùng – dạy học: - Bảng phụ viết câu hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Con chó nhà hàng xóm - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - 1 HS trả lời - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - 1 HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 4 đoạn. - Đoạn 1: Sáng - Đoạn 2: Trưa - Đoạn 3: Chiều - Đoạn 4: Tối - GV hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ - 1 HS đọc trên bảng phụ. - Giải nghĩa từ: Thời gian biểu - 1 HS đọc phần chú giải - Vệ sinh cá nhân - Đánh răng, rửa mặt, rửa chân tay. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4 - GV quan sát các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn, cả bài. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thâm cả bài Câu 1: - Đây là lịch làm việc của ai ? - Ngô Phương Thảo HS lớp 2 trường tiểu học Hoà Bình - Hãy kể các việc phương thảo làm hàng ngày. - 4 HS kể Câu 2: - Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ? - Để bạn nhớ và làm các việc một cách thong thả tuần tự, hợp lý, đúng lúc. Câu 3: - Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác thường ? - 7 giờ đến 1 giờ. Đi học vẽ, chủ nhật đến bà. 4. Thi tìm nhanh đọc giỏi: - Yêu cầu các nhóm thi tìm nhanh đọc giỏi thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo. - Đại diện 1 nhóm đọc vài thời điểm trong thời gian biểu. C. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS ghi nhớ - Thời gian biểu ta sắp xếp làm việc hợp lí, có kể hoạch, làm cho công việc đạt kết quả. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tự lập thời gian biểu của mình. Luyện từ và câu Tiết 16: Từ chỉ tính chất Câu kiểu: Ai thế nào ? I. mục đích yêu cầu: 1. Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ? 2. Mở rộng vốn từ về vật nuôi. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Giọi 1 HS làm bài tập - 2 HS đọc - 1 HS làm bài tập 3, tiết LTVC tuần 15 - Nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau ? - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2. - 3 HS lên bảng thi viết nhanh. Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập - HS làm vào vở nháp. - 3 HS lên bảng. - Cái bút này rất tốt. - Chữ của em còn xấu - Bé Nga ngoan lắm ! - Con cún rất hư - Hùng bước nhanh thoăn thoát - Sên bò chậm ơi là chậm ! - Chiếc áo rất trắng - Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em. - Cây cao này cao ghê - Cái bàn ấy quá thấp. - Tay bố em rất khoẻ - Răng ông em yếu hơn trước - GV nhận xét bài cho HS. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Viết tên các con vật có trong tranh. - HS quan sát tranh, viết tên từng con vật. 1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4. Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 78: Ngày, tháng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc tên các ngày trong tháng. - Bước đầu tiên xem lịch, biết đọc, thứ ngày tháng trên một tờ lịch. - Làmquen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày. - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tuần, lễ, tiếp tục củng cố về biểu tượng thời điểm khoảng thời gian biết vận dụng các biểu tượng đó. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 1, 2 - 2 HS trả lời bài 1, 2 b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng. - Treo tờ lịch tháng 11 - HS quan sát các ngày trong tháng. - Lịch tháng cho ta biết điều gì ? - Các ngày trong tháng. - Khoanh số 20 nói - Ngày 20 tháng 11 - Viết ngày: 22-11 - HS nhắc lại - GV chỉ bất kỳ ngày nào trong tháng 11 yêu cầu HS đọc. - Cột ngoài cùng ghi tháng dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng. - Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ? - Ngày 1 - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ? - Thứ 7 - Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác - HS vừa chỉ và nói: Thứ năm ngày 20 tháng 11 - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày. 2. Thực hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc và viết các ngày trong tháng - Nêu cách viết của ngày 7 tháng 11 - Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi số 11. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - HS làm bài sau đó đọc bài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Treo tờ lịch tháng 12 - Đây là tờ lịch tháng mấy ? - Tờ lịch tháng 12. - Điền vào các ngày còn thiếu vào tờ lịch ? - Sau ngày một là ngày mấy ? - Ngày hai - Gọi HS lên điền mẫu. - HS điền hoàn thành tờ lịch tháng 12 - HS làm bài. b. Đọc câu hỏi: - HS trả lời - Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ? - Thứ hai - Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ? - Thứ năm - Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật - Có 4 ngày chủ nhật. Tuần này có thứ 6 là ngày 19 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào ? - Là ngày 26 tháng 12 - Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là ngày nào ? - Ngày 12 tháng 12 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tự nhiên xã hội Tiết 16: Các thành viên trong nhà trường I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, các nhân viên khác và học sinh. - Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học. - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II. Đồ dùng – dạy học: - 1 số bộ bìa (mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (cô giáo, cô thư viện). III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp. - Chia nhóm 4 (mỗi nhóm 1 tấm bìa. - HS quan sát hình 34, 35 *Kết luận: Trong trường tiểu học gồm các thành viên ( thầy, cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy, cô giáo, học sinh và các nhân viên. Thầy cô…cây cối. *Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình. Bước 1: - Nhóm 2 - Trong trường, bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ? - Nói về tình cảm thái độ của bạn đối với các thành viên đó ? - HS trả lời - Bước 2: Trình bày trước lớp - HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường mà học sinh chưa biết, đặc biệt là đối với học sinh ở những trường lẻ. *Hoạt động 3: Trò chơi - Trò chơi: Đó là ai ? - 1 HS A lên bảng đứng quay lưng về phía mọi người, lấy một tấm bìa có ghi tên một thành viên nhà trường gắn áo HS A - VD: Tấm bìa viết bác lao công - Các học sinh khác sẽ nói các thông tin về thành viên đó trong tấm bìa. - Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. - Nếu 3 HS đưa ra 3 thông tin mà HS A không đoán được thì HS đó bị phạt hát 1 bài, các học sinh khác nói sai cũng sẽ bị phạt. HS1: Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường. - HS A: Đó là bác lao công HS2: Thường dọn vệ sinh trước và sa mỗi buổi học. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2005 Thể dục: Tiết 32: Bài 32: Trò chơi "nhanh lên ban ơi" và vòng tròn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 2 trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" và "Vòng tròn" 2. Kỹ năng: - Tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông… X X X X X D X X X X X - Cán sự điều khiển - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản: 24' - Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" 2-3 lần - Ôn trò chơi: Vòng tròn - GV điều khiển - Chơi có kết hợp vần điệu. - GV điều khiển c. Phần kết thúc: 5' - Cúi người thả lỏng 8-10 lần - Nhảy thả lỏng 8-10 lần - Đứng lại vỗ tay hát 1-2' - GV hệ thống bài 1-2' - Nhận xét, giao bài về nhà. 1-2' Tập viết Tiết 16: Chữ hoa: O I. Mục tiêu, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ: + Biết viết chữ O hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng: "Ong bay bướm lượn" cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa O đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ong bay bướm lượn III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết chữ N hoa - HS viết bảng con - Đọc cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau - Cả lớp viết: Nghĩ - Nhận xét – bảng con B. Bài mới: 1. Giới th

File đính kèm:

  • docTuan16.doc
Giáo án liên quan