Giáo án buổi 2 tuần 10 lớp 2 - Trường tiểu học TT Thống Nhất

Tập đọc:

Luyện đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió

A.Mục tiêu:

- Tiếp tục luyện đọc bài “Ông mạnh thắng Thần Gió”.

- HS trung bình đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng.

- HS khá giỏi thể hiện lời của các nhân vật.

- Củng cố nội dung bài: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án buổi 2 tuần 10 lớp 2 - Trường tiểu học TT Thống Nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2013 Toán Luyện tập: Bảng nhân 3. A. Mục tiêu - Củng cố bảng nhõn 3 và học thuộc lũng bảng nhõn 3. - Áp dụng bảng nhõn 3 để giải bài toỏn cú lời văn bằng một phộp tớnh nhõn. - Thực hành đếm thờm 3. - Học sinh khá giỏi làm thêm được các bài tập nâng cao B. Chuẩn bị: - HS: VBT C. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Củng cố bảng nhõn 3 và học thuộc lũng bảng nhõn 3. Bài 1: Tớnh nhẩm - Hỏi: Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ? - Yờu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đú 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Nhận xột, đỏnh giỏ. Cho hs đọc ĐT kết quả của BT1. Hoạt động 2: Củng cố giải toán có lời văn bằng phép tính nhân Bài 2 : Cho hs đọc đề bài toán. - Yêu cầu hs làm bài vào VBT - Gọi 1 hs lên bảng làm và nêu cách tính. - GV nhận xột chốt kết quả. Hoạt động 3: Thực hành đếm thờm 3 Bài 3: Hỏi: Bài toỏn yờu cầu chỳng ta làm gỡ? + Số đầu tiờn trong dóy số này là số nào? + Tiếp sau đú là 3 số nào? + 3 cộng thờm mấy thỡ bằng 6? + Tiếp sau số 6 là số nào? + 6 cộng thờm mấy thỡ bằng 9? + Trong dóy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nú cộng thờm mấy? - GV nhận xét chốt kết quả. * Củng cố, dặn dũ: - Yờu cầu HS nờu lại cỏch tớnh tổng của nhiều số. - Nhận xột tiết học. Tiết 2 Hoạt động 1: HD học sinh làm các BT trong VBT trang 9 - GV cho hs đọc lần lược yêu cầu của các BT và yêu cầu hs tự làm bài cá nhân vào VBT. - GV nhận xét chốt kết quả. Hoạt động 2: HD hs khá giỏi làm thêm được các bài tập nâng cao Bài 1: a.Từ 3 chữ số 1, 2, 4 hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau mà mỗi số đó lớn hơn 20. b. Em hãy viết 20 thành tổng các số hạng bằng nhau. Bài 2: Hãy nêu quy luật lập dãy số và viết tiếp 3 số còn thiếu vào mỗi dãy số. 3, 6, 9, 12, …, …, …… Bài 3: Tìm x, biết: a, x + 30 = 100 – 30 b, 53 – x = 36 + 17 c, 46 < x – 45 < 48 Bài 4: Nam, Hà, Hải cùng hái được 27 quả cam. Số cam của Nam và Hà cộng lại được 17 quả. Số cam của Hà và Hải cộng lại được 19 quả. Hổi mỗi người hái được bao nhiêu quả cam? * Củng cố dặn dò - GV khái quát nội dung bài học - Nhận xét tiết học - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 2 x 3 = 6 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 3 = 9 ………… ……….. - Một em đọc đề bài toán. - Cả lớp làm bài vào VBT. 1 hs lên bảng làm. Bài giải 9 can có tất cả số lít nước mắm là: 3 x 9 = 27 ( l ) Đáp số: 27 lít nước mắm - Viết số thích hợp vào ô trống. - Số 3 - Số 6 - 3 cộng thêm 3 thì bằng 6 - Số 9 - 6 cộng thêm 3 bằng 9 - Cộng thêm 3 - Cả lớp làm bài vào VBT. 1 hs lên bảng làm. - HS đọc yêu cầu của các BtT và làm bài vào VBT. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. a/ Các số có hai chữ số, mỗi số lớn hơn 20 là: 21, 24, 41, 42 b/ 20 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 20 = 5 + 5 + 5 + 5 20 = 10 + 10 20 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 - Quy luật của dãy số thứ hai là: Kể từ số thứ hai trong dãy số, mỗi số bằng số đứng liền trước cộng thêm 3 3 số còn thiếu trong dãy số là: 15, 18, 21. a. x + 30 = 100 – 30 x + 30 = 70 x = 70 – 30 x = 40 b. 53 – x = 36 + 17 53 – x = 53 x = 53 – 53 x = 0 c. 46 < x – 45 < 48 Xét thấy: x – 45 < 48 x – 45 > 46 Mà 46 < 47 < 48 Vậy x – 45 = 47 x = 47 + 45 x = 92 Bài giải Số quả cảm Hải hái được là: 27 – 17 = 10 (quả) Số cam Hà hái được là: 19 – 10 = 9 (quả) Số cam Nam hái được là: 17 – 9 = 8 (quả) Đáp số: Hải: 10 quả Hà : 9 quả Nam: 8 quả ----------------------------------------------------- Tập đọc: Luyện đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió A.Mục tiêu: - Tiếp tục luyện đọc bài “Ông mạnh thắng Thần Gió”. - HS trung bình đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng. - HS khá giỏi thể hiện lời của các nhân vật. - Củng cố nội dung bài: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. B. Hoạt đông dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Luyện đọc: - GVđọc mẫu toàn bài - hướng dẫn cách đọc *Hướng dẫn đọc từng câu: (2 lần) -GV đưa ra từ khó, đọc mẫu. -HD cho HS luyện phát âm các tiếng từ khó. -GV nhận xét, sửa chữa. *Hướng dẫn đọc đoạn: +Đọc nối tiếp lần 1. -GV hướng dẫn luyện đọc câu khó. +Đọc nối tiếp lần 2: *Luyện đọc trong nhóm: -Yêu cầu 2 nhóm đọc. -GV nhận xét, sửa chữa. *Thi đọc giữa các nhóm: -Tổ chức cho HS thi đua đọc. -GV nhận xét, tuyên dương. * Đọc đồng thanh toàn bài. -Yêu cầu cả lớp đọc Hoạt động 2: Củng cố nội dung bài - Yờu cầu HS đọc thầm từng đoạn, bài. Kết hợp trả lời cõu hỏi. + Thaàn gioự laứm gỡ khieỏn oõng Maùnh noồi giaọn? + Keồ laùi vieọc laứm cuỷa oõng Maùnh choỏng laùi thaàn gioự? + Hỡnh aỷnh naứo chửựng toỷ Thaàn gioựi phaỷi boự tay? + Ông Maùnh laứm gỡ ủeồ thaàn gioự laứm baùn? + Ôõng Maùnh tửụùng trửng cho ai? Thaàn gioự tửụùng trửng cho caựi gi? Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV tổ chức cho hs đọc và bình chọn bạn đọc tốt nhất. *Củng cố , dặn dò - H: Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà luyện đọc bài thêm. Hoạt động của học sinh - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS lắng nghe. - HS đọc. - 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn. - HS đọc. -2 em. - HS đọc. Các nhóm khác nhận xét. - Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Cười ngạo nghễ chọc tức ông. - Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. - Cây cối xung quanh nhà đổ rạp, còn ngôi nhà vẫn đứng vững... - Ông đã an ủi Thần Gió. Mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi..... - Ông Mạnh tượng trưng cho con người. - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. - HS luyện đọc - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - Câu chuyện cho ta thấy con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên. ------------------------------------------------- Chính tả Ông mạnh thắng Thần Gió A. Mục tiêu - Rèn KN nghe viết đoạn 5: “ Mấy tháng sau………..loài hoa” - Học sinh trung bình viết đúng, rõ ràng . - Học sinh khá, giỏi viết đẹp, trình bày sạch sẽ. - Phân biệt chữ có âm s/x; tr/ch. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần viết. C .Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bài GV treo bảng phụ H : đoạn chép này từ bài nào ? - GV đọc bài - Gọi HS đọc lại. H: Bài chính tả có mấy câu ? H: Chữ đầu câu viết như thế nào *Hướng dẫn viết từ ngữ khó: -GV gạch chân những từ ngữ khó trong bài. -Yêu cầu HS viết bảng con. -GV nhận xét, sửa sai. *Hướng dẫn viết bài: - GV đọc cho hs viết bài vào vở ô li. -GV nhắc nhở HS cách trình bày bài. -HD cho HS sốt lỗi. *Thu- chấm bài: -GV chấm, nhận xét và chữa lỗi chính tả. Hoạt động 2:Hướng dẫn hs làm BT Bài 1: Điền vào chỗ trống: Điền S hoặc X vào chỗ trống: ….a….ôi ; ….an….ẻ ; ..a …út ; ….ôi….ục Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có âm tr/ch - Nhận xét, chốt, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày đúng yêu cầu. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. Hoạt đông của HS - 2 hs đọc đoạn chép trên bảng. - Cả lớp đọc đồng thanh - HS lắng nghe. - Hs: đọc - 3 câu - Viết hoa. - Cả lớp viết bảng con. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. Bài 1: Xa xôi ; san sẻ; sa sút; sôi sục - Hai nhóm tiếp sức. Các nhóm đọc lại kết quả. - HS chú ý theo dõi. ------------------------------------------------- - Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 ( Dạy đẩy chương trình của ngày thứ 5) - Thứ năm ngày 17 thang 1 năm 2013 ( Nghỉ học – GV là Đảng viên đi dự buuoỉ tổng kết công tác Đảng) ---------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013 Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố bảng nhân 4. - Củng cố tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. -Rèn kỹ năng giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). B.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: VBT C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: củng cố bảng nhân 4: Bài 1: Tính nhẩm - GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 1 - Gv tổ chức trò chơi tiếp sức: Tổ 1, 2 mỗi tổ cử 5 bạn lên tham gia trò chơi. Tổ 3 làm giám khảo. - GV cùng hs nhân xét chốt kết quả. - Cho hs đọc đồng thanh kết quả BT1 Hoạt động 2: Củng cố tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. Bài 2: Tính (theo mẫu) - GV lưu ý HS: Nếu trong dãy tính có phép nhân cùng với phép cộng thì ta làm tính nhân trước. - GV nhận xét củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức. Hoạt động 3: Rèn kỹ năng giải bài toán có một phép nhân Bài 3: - GV ghi tóm tắt: 1 tuần lễ: 4 giờ 5 tuần lễ:...giờ? - GV nhận xét củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - GV nhận xét chốt lại bài *Củng cố và dặn dò: - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3, 4 - HS tham gia trò chơi a) 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40 4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4 - 3 em lên bảng chữa bài. a) 4 x 6 + 6 = 24 + 6 = 30 b) 4 x 7 + 12 = 28 + 12 = 40 c) 4 x 9 + 24 = 36 + 24 = 60 - 1 em lên bảng chữa bài, nêu cách làm. - Lớp theo dõi đối chiếu kết quả. Bài giải: Năm tuần lễ Lê học số giờ là: 4 x 5 = 20 (giờ) Đáp số: 20 giờ ------------------------------------------------------ Toán Luyện tập: Bảng nhân 5 A.Mục tiêu: - Củng cố bảng nhõn 5 và học thuộc lũng bảng nhõn 5. - Áp dụng bảng nhõn 5 để giải bài toỏn cú lời văn bằng một phộp tớnh nhõn. - Thực hành đếm thờm . - Học sinh khá giỏi làm thêm được các bài tập nâng cao B. Chuẩn bị: - HS: VBT C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: HD học sinh làm các BT trong VBT trang 12 - GV cho hs đọc lần lược yêu cầu của các BT và yêu cầu hs tự làm bài cá nhân vào VBT. - GV nhận xét chốt kết quả. Hoạt động 2: HD hs khá giỏi làm thêm được các bài tập nâng cao Bài 1: a, Từ ba chữ số 2,4,6 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số có thể được. Có bao nhiêu số như vậy? b, Bạn nga đã dùng 15 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp 1,2 3.....a. Hỏi a là số nào? ( a là số cuối cùng của dãy số) Bài 2: Hiện nay An 8 tuổi, Nam 11 tuổi, Bình 10 tuổi. Đến khi bạn An bằng tuổi Bình hiện nay thì tổng số tuổi của ba bạn là bao nhiêu? *Củng cố, dặn dò: - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - VN học thuộc bảng nhân 5 - HS đọc yêu cầu của các BtT và làm bài vào VBT. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. a, Từ các chữ số 2,4,6 có thể viết được 9 số có hai chữ số: 22, 24, 26, 44, 42, 46, 66, 62, 64. b, Từ 1 đến 9 có 9 chữ số, như vậy còn 6 chữ số ( 15- 9 = 6) để viết các số có hai chữ số. 6 chữ số đó đủ để viết 3số có hai chữ số tiếp theo là: 10, 11, 12. Vậy a = 12 Bài giải Hiện nay tổng số tuổi của ba bạn là: 8+ 11 + 10 = 29 (tuổi) Khi An bằng tuổi Bình thì mỗi bạn thêm một số tuổi là: 10 - 8 = 2 ( tuổi) Vậy sau hai năm nữa tổng số tuổi của cả ba bạn là: 29 + 2 + 2+ 2= 35 ( tuổi) Đáp số: 35 tuổi -----------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 20 lop 2 chieu Yen.doc
Giáo án liên quan