Giáo án chuẩn dạy tuần 23 lớp 2

TOÁN - Tiết: 111

Bài: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG

I. Mục tiêu

1Kiến thức: - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương. Biết cách tìm kết quả của phép chia.

2Kỹ năng: Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.

3Thái độ: - Ham thích học Toán, cẩn thận khi trình bày.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV:Các tấm bìa 3 chấm tròn, bảng phụ BT2.

- HS: VBT, bảng con

 III. Các hoạt động dạy - học

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 23 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 BÁO GIẢNG NGÀY MÔN TCT BÀI Thứ hai 06/02 Chào cờ Toán Tập đọc Tập đọc 23 111 67 68 Chào cờ. Số bị chia - số chia - thương. Bác sĩ Sói. Bác sĩ Sói. Thứ ba 07/02 Toán Chính tả Kể chuyện Đạo đức TNXH 112 45 23 23 23 Bảng chia 3. TC- Bác sĩ Sói. Bác sĩ Sói. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T1). Ôn tập : Xã hội. Thứ tư 08/02 Tập đọc Toán 69 113 Nội quy đảo khỉ. Một phần ba. Thứ năm 09/02 Tập viết LT&C Toán HĐNG Phụ đạo 23 23 114 23 23 Chữ hoa T. TN về muông thú. Đặt và TLCH NTN? Luyện tập. GD các em về ngày Tết cổ truyền. Tiếng Việt. Thứ sáu 10/02 Tập làm văn Toán Chính tả Sinh hoạt 23 115 46 23 Đáp lời khẳng định. Viết nội quy. Tìm một thừa số của phép nhân. NV Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2012 TOÁN - Tiết: 111 Bài: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương. Biết cách tìm kết quả của phép chia. 2Kỹ năng: Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. 3Thái độ: - Ham thích học Toán, cẩn thận khi trình bày. II. Đồ dùng dạy - học GV:Các tấm bìa 3 chấm tròn, bảng phụ BT2. HS: VBT, bảng con III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Luyện tập. Sửa bài 3 Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Số bị chia - Số chia - Thương. 1. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. GV nêu phép chia 6 : 2 HS tìm kết quả của phép chia? GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - GV nêu rõ thuật ngữ “thương” Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. GV có thể ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 Chú ý: 6:2 cũng gọi là thương GV nhận xét 2: Thực hành Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK) - Nhận xét ,sửa sai Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn: 2 x 6 = 3 6 : 2 = 3 GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 3 Hát 2 HS lên bảng sửa bài 3. Bạn nhận xét. 6 : 2 = 3. HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. HS lập lại. HS lập lại. HS lập lại. HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở Phép chia Số bị chia Số chia Thương 8:2=4 10:2=5 18:2=9 20:2=10 8 10 18 20 2 2 2 2 4 5 9 10 HS làm bài bảng con. 3 HS làm bảng lớp HS quan sát mẫu 2 x 4 = 8 2 x 5 =10 2 x 6= 12 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 HS làm bài. Sửa bài TẬP ĐỌC – TIẾT: 67, 68 Bài: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: Kiến thức: - Đọc trôi chảy từng đoạn và cả bài. Nghỉ hơi đúng chỗ Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừaNgựa để ăn thịt , không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (TLCH1, 2,3, 5). Kỹ năng: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, trời giáng,… Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Thái độ: Ham thích môn học.Luôn bình tĩnh khi gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có). HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ :Cò và Cuốc. - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần. Giới thiệu: Bác sĩ Sói. 1: Luyện đọc bài a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. b) Đọc nối tiếp - Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. - Nhận xét , sửa sai c) Luyện đọc đoạn Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn Gọi HS đọc lại đoạn 3. Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. c) Thi đua đọc bài GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt. d) Đọc đồng thanh Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Tiết 2 Hát 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn. Chủ điểm Muông thú. Theo dõi GV giới thiệu. Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. HS đọc bài. Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. Từ: rỏ dãi, huơ ,toan, khoan thai, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, chữa giúp, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Bài tập đọc gồm ba đoạn: + Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ … tiến về phía Ngựa. + Đoạn 2: Sói đến gần … Phiền ông xem giúp. + Đoạn 3: Phần còn lại. Tìm cách và luyện ngắt giọng câu: Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// - 3 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài. Theo dõi hướng dẫn của GV. Một số HS đọc lời của Sói và Ngựa. -1 HS khá đọc bài. TIẾT 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Bác sĩ Sói ( Tiết 1 ) 3. Bài mới Giới thiệu: Bác sĩ Sói ( Tiết 2 ) 1: Tìm hiểu bài GV đọc lại toàn bài một lần. Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn? Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (HS GIỎI) Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó. 2: Luyện đọc lại truyện GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai. 4. Củng cố – Dặn dò Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ. Hát HS đọc bài. Theo dõi bài đọc của GV và đọc thầm theo. Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi. Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. Ví dụ: Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra. 1 HS đọc bài. Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. Ví dụ: + Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. Luyện đọc lại bài. - HS trả lời. Bạn nhận xét. Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2012 TOÁN - Tiết: 112 Bài: BẢNG CHIA 3 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS:Lập bảng chia 3.Nhớ được bảng chia 3.Biết giải bài toán có 1 phép chia 2. Kỹ năng: Thực hành chia 3.Trình bày bài toán đúng và đẹp. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.Tính đúng nhanh, chính xác II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. HS: VởBT, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Số bị chia – Số chia – Thương. Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và nêu tên gọi của chúng. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Bảng chia 3. 1.Lập bảng chia 3. Giới thiệu phép chia 3 On tập phép nhân 3 GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK) Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? Hình thành phép chia 3 Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ? Nhận xét: Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4. Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3 2. Lập bảng chia 3 GV cho HS lập bảng chia 3 (như bài học 104) Hình thành một vài phép tính chia như trong SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia. Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3. 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm. - HD hs chơi trò chơi Đố nhanh - Nhận xét Bài 2: Đọc đề bài HD tóm tắt và giải Trình bày bài giải GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn các em về đọc thuộc bảng chia. Chuẩn bị: Một phần ba. Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 HS đọc bảng nhân 3 HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn. HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa. - HS tự lập bảng chia 3 - HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3. HS tính nhẩm. HS thi nhau đố nhanh. 6:3=2 3:3=1 15:3=5 9:3=3 12:3=4 30:3=10 18:3=6 21:3=7 24:3= 8 27:3=9 HS sửa bài. Bạn nhận xét - 1HS làm bảng lớp . Lớp làm vở Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh CHÍNH TẢ (TC) – Tiết: 45 Bài: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói.Làm bài tập phân biệt l/n, ươc/ươt. 2. Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày đẹp.Làm đúng các bài tập chính tả . 3. Thái độ: Ham thích môn học.Cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. HS: Vở, bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Bài : Cò và Cuốc Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau :mở cửa, thịt mỡ, củ cải, Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Bác sĩ Sói. 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? Nội dung của câu chuyện đó thế nào? b) Hướng dẫn trình bày Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn? Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, l, ch, tr (MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT) Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài Thu và chấm một số bài. Bài 2 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chuẩn bị: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Hát 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. mở cửa, thịt mỡ, củ cải HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên bảng. 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. Bài Bác sĩ Sói. Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. Đoạn văn có 3 câu. Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. Dấu chấm, dấu phẩy. Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các chữ đầu câu. Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng,… Viết các từ khó đã tìm được ở trên. Nhìn bảng chép bài. Soát lỗi theo lời đọc của GV. Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án: -nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa. -ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu sai. Một số đáp án: ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước khoáng, ngước mắt, bắt chước, cái lược, bước chân, khước từ,…; ướt áo, lướt ván, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt, thướt tha,… KỂ CHUYỆN - Tiết: 23 Bài: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói. 2. Kỹ năng: - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt. KNS: - Ra quyết định. Ưng phó với căng thẳng. 3. Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Chuẩn bị GV: 4 tranh minh hoạ trong sgk phóng to (nếu có) HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói. 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc ntn? Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? Bức tranh 4 minh hoạ điều gì? Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Quả tim Khỉ. Hát HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3, 4. Bài Bác sĩ Sói. Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ. Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, … Thực hành kể chuyện trong nhóm. Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Các nhóm trình bày trước lớp. Đạo Đức – Tiết: 23 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( T1) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép; nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. -Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. KNS: -Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. 3. Thái độ: -Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại. -Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại. II- Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ chơi điện thoại - VBT. III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. *Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự. *Cách tiến hành: -GV nêu nội dung đoạn hội thoại. -Đàm thoại. H:Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì? H:Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào? H:Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không? Vì sao? H:Em học được gì qua hội thoại trên? *GV KL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. -HS đóng vai hội thọai. -Bạn Vinh nhấc máy và nói: Alô! Tôi xin nghe. -Chân bạn đã hết đau chưa? -HS tự trả lời. Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại. *Mục tiêu: HS biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lý. *Cách tiến hành: -GV viết các câu trọng đoạn hội thoại nào đó lên 4 tấm bìa lớn. Mỗi câu viết vào một tấm bìa. - GV mời 4 HS cầm 4 tấm bìa đó đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc to các câu trên tấm bìa của mình. Sau đó một số HS lên sắp xếp lại vị trí các tấm bìa cho hợp lý. Các em cầm các tấm bìa sẽ di chuyển theo sự sắp xếp của bạn. * GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất. H:Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào? H:Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói điện thoại chưa? Vì sao? Hoạt động 3: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại. *Cách tiến hành: - GV phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. H:Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại? H:Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? - Yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm theo dõi, nhận xét bổ sung. *GV kết luận về việc cần làm và không nên làm khi nhận và gọi điện thoại. 4. Củng cố, dặn dò: Hoạt đông nối tiếp. - Giáo duc tư tưởng. - Nhận xét tiết học. +HS nhận xét. - VD : Đoạn hội thoại: - A lô, tôi xin nghe. - Cháu chào bác ạ. Cháu là Mai. Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc. - Cháu cầm máy chờ một chút nhé! - Dạ cháu cảm ơn bác. - HS thực hành theo hướng dẫn của GV. -HS tự trả lời. -HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi và ghi lại các việc nên làm và không nên làm khi nhận và gọi điện thoại. VD: *Các việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại là: + Nhấc ống nghe nhẹ nhàng. + Tự giới thiệu mình. + Nói năng nhẹ nhàng, từ tốn rõ ràng. + Đặt ống nghe nhẹ nhàng. *Các việc không nên làm khi nhận và gọi điện thoại là: + Nói trống không. +Nói bé quá. + Nói to quá. + Nói quá nhanh. + Nói không rõ ràng. TỰ NHIÊN XÃ HỘI - Tiết: 23 Bài: ÔN TẬP: XÃ HỘI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kể được về gia đình , trường họccủa em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. 2. Kỹ năng: Kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh. 3. Thái độ: - Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học. - Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn. II. Chuẩn bị GV: Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Cuộc sống xung quanh Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết? Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: On tập: Xã hội. v Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học. Nhóm 1 – Nói về gia đình. Nhóm 2 – Nói về nhà trường. Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh. - GV nhận xét các đội chơi. Phát phần thưởng cho các đội chơi. - GD các em biết giữ môi trường xung quanh trường học , nhà ở và nơi em đang sống. v Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm. GV thu phiếu để chấm điểm. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Cây sống ở đâu? Dặn các em sưu tầm các loại cây sông trên cạn và dưới nước. Hát Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn nhận xét. Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày. Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh. Chẳng hạn: + Nhóm 1: Nói về gia đình. Những công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình là: Ong bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học, … Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em… Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại. Về đồ sứ có: bát, đĩa, …; về đồ nhựa có xô, chậu, bát, rổ rá, … Để giữ cho đồ dùng bền đẹp, khi sử dụng ta phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp. Cần phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. HS nhận phiếu và làm baì PHIẾU HỌC TẬP 1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng: a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ. c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11. e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại. g) Bác nông dân làm việc trong các nhà máy. h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc. g) Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em. HS kể. Bạn nhận xét. Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2012 TẬP ĐỌC – Tiết: 69 Bài: NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , rõ ràng , rành mạch được từng điều của bản nội quy.Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.( TLCH 1,2). 2. Kỹ năng: - Hiểu nghĩa các từ: du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí,… - Hiểu nội dung của bài: Nội quy là những điều quy định mà mọi người đều phải tuân theo. 3. Thái độ: Ham thích môn học.Luôn tuân theo mọi nội quy khi gặp. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Bác sĩ Sói. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ Sói Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được học bài Nội quy Đảo Khỉ, qua đây chúng ta sẽ thêm hiểu về một bản nội quy. 1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu lần 1. - HD cách đọc b) Luyện đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. c. Luyện đọc đoạn Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn - Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài c) Đọc trong nhóm. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh - Nhận xét chung. 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? Con hiểu những điều quy định nói trên ntn? Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS. Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí? - Nội dung bài nói lên điều gì? 3 Luyện đọc lại bài - Nhận xét , tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Sư Tử xuất quân. Hát HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài. HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 3, 4 của bài. - Cả lớp theo dõi bài trong sgk. HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ khó: tham quan, khành khạch, khoái chí,… các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ như: nội quy, du lịch, lên đảo, trêu chọc,… Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn. 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 phần, HS 1 đọc phần giới thiệu, HS 2 đọc phần nội quy. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Đại diện 3 tổ đọc thi Cả lớp đọc đồng thanh bản nội quy. 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. HS chia nhóm và thảo luận để trả lời câu hỏi này. Mỗi nhóm 4 HS. Sau đó, các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả: + Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên đảo. + Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng: + Điều 3: Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ: + Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo: - Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc . - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. 1 HS đọc lại bài tập đọc. TOÁN – Tiết: 113 Bài: MỘT PHẦN BA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết bằng hình ảnh trực quan“Một phần ba” .Biết đọc viết 1/3.Biết thực hành chia nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. 2. Kỹ năng: Biết viết và đọc 1/3. Biết thực hành nhận biết 1/3 trong hình. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học nêu nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa (hoặc giấy) hình vuông, hình tròn, hình tam

File đính kèm:

  • docTUAN 23.doc
Giáo án liên quan