Giáo án chuẩn dạy tuần 24 lớp 2

TOÁN – Tiết: 116

Bài: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

1Kiến thức: Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b; a x x = b.Biết tìm một thừa số chưa biết. Biết giải toán có một phép tính chia ( bảng chia3).

2Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày bài tìm x, giải bài toán có phép chia.

3Thái độ: Ham thích môn học, cẩn thận khi làm bài .

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ bài 3.

- HS: VởBT, bảng con.

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 24 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 BÁO GIẢNG NGÀY MÔN TCT BÀI Thứ hai 13/02 Chào cờ Toán Tập đọc Tập đọc 24 116 70 71 Chào cờ. Luyện tập. Quả tim Khỉ. Quả tim Khỉ. Thứ ba 14/02 Toán Chính tả Kể chuyện Đạo đức TNXH 117 47 24 24 24 Bảng chia 4. NV Quả tim Khỉ. Quả tim Khỉ. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T2). Cây sống ở đâu? Thứ tư 15/02 Tập đọc Toán 72 118 Voi nhà. Một phần tư. Thứ năm 16/02 Tập viết LT&C Toán HĐNG Phụ đạo 24 24 119 24 24 Chữ hoa U, Ư TN về loài thú.Dấu chấm , dấu phẩy. Luyện tập GD các em thi đua chuẩn bị KTGHKII. Toán Thứ sáu 17/02 Tập làm văn Toán Chính tả Sinh hoạt 24 120 48 24 Đáp lời phủ định.Nghe TLCH. Bảng chia 5. NV - Voi nhà. Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012 TOÁN – Tiết: 116 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b; a x x = b.Biết tìm một thừa số chưa biết. Biết giải toán có một phép tính chia ( bảng chia3). 2Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày bài tìm x, giải bài toán có phép chia. 3Thái độ: Ham thích môn học, cẩn thận khi làm bài . II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ bài 3. HS: VởBT, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Tìm một thừa số của phép nhân. Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15 Yêu cầu HS giải bài 4 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập. Bài 1: HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. HS thực hiện và trình bày vào vở: - Nhận xét , sửa sai. Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống. - Treo bảng phụ - HD cách làm - Nhận xét , sửa sai Bài 4: HS tóm tắt Có : 12 kg gạo Chia đều : 3 túi Mỗi túi :…… kg gạo? - Lưu ý hs đặt lời giải khác. GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 4. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. a) x 2 = 4 b) 2 x = 12 = 4 : 2 = 12 : 2 = 2 = 6 c) 3 x = 27 = 27 : 3 = 9 Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 Bài giải Số kg gạo ở mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg TẬP ĐỌC- TIẾT: 70 - 71 Bài: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu: Kiến thức: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu nội dung : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn.Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.TLCH 1,2,3,5. Kỹ năng: - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, , ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật. * KNS: - Ra quyết định. Ưng phó với căng thảng. Tư duy sáng tạo. Thái độ: - Ham thích môn học.Luôn sống thật với bạn bè và mọi người. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi HS đọc bài Nội quy đảo Khỉ. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi b) Luyện đọc từng câu Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. Luyện đọc từ khó Nhận xét , tuyên dương c) Luyện đọc đoạn Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài. d) Luyện đọc theo nhóm - Nhận xét đ: Thi đọc GV cho HS thi đua đọc trước lớp. GV nhận xét – tuyên dương. e) Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 Hát 4 HS đọc trả lời câu hỏi của bài. - Một chú khỉ đang ngồi trên lưng 1 con cá sấu. Mở SGK, trang 50. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - HS đọc :quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,…. Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời … ăn những quả mà Khỉ hái cho. + Đoạn 2: Một hôm … dâng lên vua của bạn. + Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật … giả dối như mi đâu. + Đoạn 4: Phần còn lại. + Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm) + Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân) 3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu: + Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.// + Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin) - 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét. Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn. TIẾT 2 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé. Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? Theo em, Khỉ là con vật ntn? Còn Cá Sấu thì sao? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ? Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài Chuẩn bị bài sau: Gấu trắng là chúa tò mò. 1 HS đọc bài. Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. 1 HS đọc bài. Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính. Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Khỉ kết bạn……….. Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. 2 đội thi đua đọc trước lớp. Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012 TOÁN – Tiết: 117 Bài: BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu 1Kiến thức:Lập bảng chia 4.Nhớ được bảng chia 4.Biết giải bài toán có một phép tính chia , thuộc bảng chia 4. 2Kỹ năng: Thực hành bảng chia 4.Trình bày đúng và đẹp. 3Thái độ: Ham thích môn học, cẩn thận khi trình bày.. II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập. Sửa bài 4: GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Bảng chia 4 Giới thiệu phép chia 4 a) On tập phép nhân 4. Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK) Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 4. Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 2. Lập bảng chia 4 GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104) Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 Lưu ý cách trình bày GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần tư. Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo - 2- 3 hs nhắc lại HS quan sát HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn. HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa. HS thành lập bảng chia 4 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài. 8:4=2 12:4=3 24:4=6 16:4=4 40:4=10 20:4=5 4:4=1 28:4=7 36:4=9 32:4=8 1HS giải bảng lớp .Lớp làm vở. Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Vài HS đọc bảng chia 4. CHÍNH TẢ (NV) – Tiết: 47 Bài: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn: “Bạn là ai? … mà Khỉ hái cho”trong bài Quả tim Khỉ. Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc 2Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc. Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. 3Thái độ: Yêu thích môn học , luyện viết chữ đẹp . II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài , các bài tập. HS: VBT .Bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Cò và Cuốc. Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. lướt, lược, trướt, phước. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài viết chính tả. Đoạn văn có những nhân vật nào? Vì sao Cá Sấu lại khóc? Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? Hãy đọc lời của Khỉ? Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu? Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? c) Hướng dẫn viết từ khó Cá Sấu, nghe, những, hoa quả… d) Viết chính tả - Đọc từng câu e) Soát lỗi - Treo bảng phụ g) Chấm bài - Thu 10 bài chấm - Nhận xét 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Gọi HS lên bảng làm Gọi HS nhận xét, chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: Trò chơi GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung. GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm. Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau:Voi nhà Hát 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. Cả lớp theo dõi. 1 HS đọc lại bài. Khỉ và Cá Sấu. Vì chẳng có ai chơi với nó. Thăm hỏi, keat bạn và hái hoa quả chg Cá Sấu ăn. oạn trích có 6 câu. Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu. Bạn là `i? Vì sao bạn khóc? Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. Đặt sau dấu gạch đầu dòng. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai bhấm. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. Khỉ, Cá Sấu, kết bạn , hoa quả. HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. HS viết chính tả. HS sửa bài. Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp. 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập a)say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông b) chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi Nhận xét, chữa bài. sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,… HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập Tiếng Việt. KỂ CHUYỆN – Tiết: 24 Bài: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. 2Kỹ năng: - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, sinh động, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng nhân vật. * KNS: - Ra quyết định. Ưng phó với căng thảng. Tư duy sáng tạo. 3Thái độ: - Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Bác sĩ Sói. Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa). Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Quả tim Khỉ. 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Nhận xét , tuyên dương Bước 2: Kể trước lớp. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện Yêu cầu HS kể theo vai. Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 4. Củng cố – Dặn dò Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hát 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn. 1 HS trình bày 1 bức tranh. HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. HS 1: vai người dẫn chuyện. HS 2: vai Khỉ. HS 3: vai Cá Sấu. Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. Đạo đức – Tiết: 24 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2) I- Mục tiêu : 1/ Kiến thức: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. 2/ Kĩ năng: - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. * KNS: - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 3/ Thái độ: - GD ý thức lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II-Đồ dùng dạy học: III- Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Đóng vai. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và đóng vai theo các tình huống sau: + Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe. + Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. + Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy của người khác. - GV mời một số cặp lên đóng vai. H: Cách trò chuyện như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao? *GVKL: Dù ở trong tình huống nào,các em cũng cần phải cư xử lịch sự. Hoạt động 2: Xử lý tình huống: - GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lý một tình huống H: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? a/ Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà. b/ Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận. c/ Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. * GVKL: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 4. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS liên hệ:Trong lớp ta, em nào đã gặp tình huống tương tự ?Em đã làm gì trong tình huống đó? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? - Nhận xét tiết học. - HS thảo luận đóng vai theo cặp: -HS thực hành đóng vai. - Thảo luận lớp về cách ứng xử trong đóng vai của các cặp. - HS trả lời. - Lễ phép nói với người gọi điện đến là mẹ không có nhà và lúc khác gọi lại. - Nói rõ với khách của bố là bố đang bận xin chờ một chút hoặc một lát gọi lại. - Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tự liên hệ bản thân. TNXH – Tiết: 24 BÀI 24: CÂY SỐNG Ở ĐÂU I. Mục tiêu: 1. KT :Cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. 2. KN:HS phân biệt được các loại cây sống trên cạn, dưới nước. 3. TĐ: Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy - học: + GV:Hình vẽ trong sgk/ 50, 51.Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở môi trường khác nhau. +.HS : Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở môi trường khác nhau. III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài trước: · Kể tên ngôi trường của bạn. · Kể tên các loại đường GT và phương tiện GT ở địa phương bạn. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Làm việc với sgk.. Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ Bước 2: Làm việc cả lớp. · Gv hỏi: Cây có thể sống ở đâu? * Kết luận: Cây có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước - Bit c©y ci, c¸c con vt c thĨ sng c¸c m«i tr­ng kh¸c nhau: ®t, n­íc, kh«ng khÝ. Hoạt động 2: Triển lãm. * Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm 4 · Yêu cầu hs Cùng nhau nói tên cây và nơi sống của chúng. · Sau đó phân chúng thành 3 nhóm dán vào giấy khổ to. Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm -Gv nhận xét chung. - Tuyên dương nhưgx nhóm sưu tầm được nhiều loại cây. 4. Hoạt động 3 : Củng cố _ dặn dò Hãy nêu : cây có thể sống ở đâu?. - Chúng ta cần làm gì để chắmóc cây? - Nhận xét tiết học · Hs quan sát các hình/ sgk và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình · Đại diện các nhóm trình bày. T1 : Các loại cây ssống trên núi T2 : Các loại cây ssóng trong vườn T3: Các loại cây sống trong rừng. -Học sinh làm việc theo nhóm · Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh hoặc cành, lá cây thật đã sưu tầm cho cả nhóm xem. -Học sinh trình bày theo 3 tổ · Các nhóm trưng bày sản phẩm ® nhận xét, đánh giá. Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2012 TẬP ĐỌC – Tiêt: 74 Bài: VOI NHÀ I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ đọc rõ lời của các nhân vật trong bài. Hiểu nội dung :Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. 2Kỹ năng: - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ đọc rõ lời của các nhân vật trong bài Hiểu ý nghĩa các từ mới: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu, lừng lững.Hiểu nội dung bài * KNS: Ra quyết định. Ưng phó với căng thảng. 3Thái độ: Ham thích môn học.Yêu quý các con vật trong nhà. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài Quả tim Khỉ Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới 1. Giới thiệu: Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được làm quen với một chú voi nhà rất khoẻ và thông minh. Chú đã dùng sức khoẻ phi thường của mình để kéo một chiếc ô tô ra khỏi vũng lầy. a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt. HD đọc: Giọng người dẫn chuyện: thong thả, đoạn đầu thể hiện sự buồn bã khi xe gặp sự cố, đoạn giữa thể hiện sự hồi hộp, lo lắng, đoạn cuối hào hứng, vui vẻ. Giọng Tứ: lo lắng. Giọng Cần khi nói Không được bắn: to, dứt khoát. b) Luyện đọc từng câu. - Yêu cầu HS đọc từng câu Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. Sau đó đọc mẫu và yêu cầu HS luyện phát âm các từ này. c) Luyện đọc đoạn Gọi HS đọc chú giải. Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Gần tối … chịu rét qua đêm. + Đoạn 2: Gần sáng … Phải bắn thôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. d) Đọc trong nhóm Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. e) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. g) Đọc đồng thanh 2: Tìm hiểu bài Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển? Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng? Vì sao mọi người rất sợ voi? Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe? Con voi đã giúp họ thế nào? - Nội dung bài nói lên điều gì? 3. Luyện đọc lại bài. - Nhận xét , tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hát 3 HS đọc toàn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. Một chú voi đang dùng vòi kéo một chiếc xe ô tô qua vũng lầy. HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. HS nối tiếp nhau đọc: + khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, chiếc xe, lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi, lững thững,… HS nối tiếp nhau đọc các từ khó 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. Dùng bút chì viết gạch chéo (/) để phân cách giữa các đoạn của bài. 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Luyện đọc các câu: Luyện ngắt giọng câu: Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình/ lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.// Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một em bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. HS đọc thầm bài. Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy. Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích. Một con voi già lững thững xuất hiện. Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ. Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe. Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - 2- 3 hs nhắc lại Voi rừng ……..cho con người. - 1- 2 hs đọc cả bài HS vỗ tay hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. TOÁN – Tiết: 118 Bài: MỘT PHẦN TƯ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nhận biết bằng trực quan“Một phần tư”, biết đọc và viết . Biết thực hành chia một nhóm đồ vât thành 4 phần bằng nhau. 2Kỹ năng: Nhận biết, viết và đọc , làm đúng các bài tập. 3Thái độ: Ham thích môn học, cẩn thận khi trình bày. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn. HS: Vở bài tập, một số quả III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Bảng chia 4 GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4 Sửa bài 5: GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Một phần tư 1. Giới thiệu “Một phần tư” () HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư) Hướng dẫn HS viết: ; đọc : Một phần tư. Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được hình vuông. 2: Thực hành Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời: Tô màu hình A, hình B, hình C. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 3 HS đọc bảng chia 4 2 HS lên bảng sửa bài 5 Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng HS quan sát hình vuông HS viết: HS đọc : Một phần tư. Vài HS lập lại. HS quan sát các hình HS tô màu. HS trả lời. Bạn nhận xét. HS quan sát tranh vẽ 2 đội thi đua cầm bút dạ thực hiện theo yêu cầu của GV. Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012 TẬP VIẾT – TIẾT: 24 BÀI : CHỮ HOA U – Ư. 1Kiến thức: - Viết đúng 2 chữ U - Ư (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) câu ứng dụng Ươm cây gây rừng (3 lần) chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: - Rèn chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 3Thái độ: - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: T Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Thẳng như ruột ngựa. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: U – Ư . Ươm cây gây rừng. 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ U Chữ U cao mấy đv? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ U và miêu tả: + Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên đường kẽ 2. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên đường kẽ 6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược(phải) từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. 3. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Ư Chữ Ư cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Ư và miêu tả: + Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2. 3. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng. 2. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Ươm lưu ý nối nét Ư và ơm. 3. HS viết bảng con * Viết: : Ươm - GV nhận xét và uốn nắn. 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chữ hoa V. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 ô li = 2,5 đv - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - - HS quan sát - 2,5 đv -

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc
Giáo án liên quan