Giáo án chuẩn dạy tuần 29 lớp 2

TẬP ĐỌC - TIẾT: 85, 86

Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật .

- Hiểu ND: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình.

Ông khen các cháu đã biết nhường nhịn quả đào cho bạn ,khi bạn ốm.

2. Kỹ năng: - Hiểu nghĩa các từ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt, Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

3. Thái độ: - Ham thích môn học.Biết học tập theo các bạn trong câu chuyện.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 29 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 29 THỨ NGÀY TCTT MÔN BÀI DẠY THỨ HAI 25/3 29 141 82 83 Chào cờ Toán Tập đọc Tập đọc Chào cờ. Các số từ 111 đến 200. Những quả đào. Những quả đào. THỨ BA 26/3 57 142 29 29 29 Chính tả Toán Đạo đức Kể chuyện Thủ công Tập chép: Những quả đào. Các số có ba chữ số. Giúp đỡ người khuyết tật (T2). Những quả đào. Làm vòng đeo tay. THỨ TƯ 27/3 84 143 29 Tập đọc Toán LT&C Cây đa quê hương. So sánh các số có ba chữ số. TN về cây cối. Câu hỏi "Để làm gì?" THỨ NĂM 28/3 29 144 29 Tập viết Toán Chính tả Phụ đạo Chữ hoa A (kiểu hai). Luyện tập. NV – Hoa phượng. Toán. THỨ SÁU 29/3 58 145 29 29 Tập l v Toán HĐNG Sinh hoạt Đáp lời chia vui. Nghe – trả lời câu hỏi. Mét. Phát động TĐ HT chuẩn bị thi CHK II.Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC - TIẾT: 85, 86 Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu Kiến thức: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật . Hiểu ND: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông khen các cháu đã biết nhường nhịn quả đào cho bạn ,khi bạn ốm. Kỹ năng: - Hiểu nghĩa các từ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt,…Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Thái độ: - Ham thích môn học.Biết học tập theo các bạn trong câu chuyện. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ôn định lớp: 2. Bài cũ : Cây dừa Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Ghi tên bài lên bảng. 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt Chú ý giọng đọc: Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. + Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng. + Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. + Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ. + Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng. b) Luyệnđọc từng câu: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Gọi 4 HS đọc 4 đoạn GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. * Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh -Yêu cầu HS cả lớp đọc đt đoạn 3, 4. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết 2 Hát 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài. -HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn. 3 HS đọc lại tên bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV. + Các từ đó là: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên,… 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Sau một chuyến … có ngon không? + Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói .. ông hài lòng nhận xét. + Đoạn 3: Cô bé Vân nói … còn thơ dại quá! + Đoạn 4: Phần còn lại. 4 HS đọc bài. - HS khác nhận xét và đọc lại. Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. TIẾT 2 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Người ông dành những quả đào cho ai? Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? Ong đã nhận xét về Xuân ntn? Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? Ong đã nhận xét về Vân ntn? Việt đã làm gì với quả đào ông cho? Ong nhận xét về Việt ntn? Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? ? Nội dung bài nói lên điều gì? 2: Luyện đọc lại bài. Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 4. Củng cố – Dặn dò Nội dung bài nói lên điều gì? Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương HS đọc thầm từng đoạn Theo dõi bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to. Người ông nói rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi. Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. Ong nhận xét: Oi, cháu của ông còn thơ dại quá. Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về. Ong nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Con thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon. + Con thích Vân vì Vân ngây thơ. + Con thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu... - Nhờ những quả đào........ bạn ốm. - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - 2- 3 hs nhắc lại TOÁN – Tiết: 141 Bài: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Nhận biết được các số 111 đến 200 .Đọc viết các số từ 111 đến 200. - Biết so sánh các số từ 111 đến 200.Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 2Kỹ năng: - Đọc viết các số từ 111 đến 200. So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này. 3Thái độ: -Ham thích môn toán.Cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị GV: - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. - Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK. HS: Vở.VBT, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ : Các số đếm từ 101 đến 110. GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200. 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200 Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135. Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được. 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. Viết lên bảng: 123 . . . 124 Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố– Dặn dò Nhận xét tiết học. GD các em cẩn thận khi viết số. Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. Hát Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. HS viết và đọc số 111. Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. - 1 HS làm bảng lớp. 110 – Một trăm mười 117 – Một trăm mười bảy 181 – một trăm tám mươi mốt. 195 – Một trăm chín mươi lăm. Làm bài theo yêu cầu của GV. 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121, 122, 123, ....130 Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. Làm bài vào vở- 2hs làm bảng 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013 CHÍNH TẢ (TC) – Tiết: 57 Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, in/inh. 2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, in/inh. 3Thái độ: Ham thích học , cẩn thận kihiviết bài. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở chính tả. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ Yêu cầu HS viết các từ sau: củ sắn, xà cừ, súng. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Những quả đào. 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn. Người ông chia quà gì cho các cháu? Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho? Người ông đã nhận xét về các cháu ntn? B) Hướng dẫn cách trình bày Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn. Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? C) Hướng dẫn viết từ khó Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS. D) Viết bài Treo bảng phụ E) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi. G) Chấm bài Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b - Nhận xét , sửa sai 4. Củng cố – Dặn dò Nhắc lại cách viết tên riêng. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Hoa phượng. Hát 3HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng. 3 HS lần lượt đọc bài. Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ong bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm câu. Viết hoa tên riêng của các nhân vật: Xuân, Vân, Việt. Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi, vẫn. Viết các từ khó, dễ lẫn. HS nhìn bảng chép bài. Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở. 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập + To như cột đình + Kín như bưng + Tình làng nghĩa xóm + Kính trên nhường dưới + Chín bỏ làm mười TOÁN – Tiết: 142 Bài: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Nhận biết được của số có 3 chữ số ., biết cách đọc , viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm , số chục, số đơn vị. 2Kỹ năng: - Đọc viết thành thạo các số có 3 chữ số. 3Thái độ: - Ham thích học toán.Cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. HS: Vở.bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ Các số từ 111 đến 200. Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111 đến 200. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Các số có 3 chữ số. 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số. a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn. GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. Yêu cầu HS đọc số vừa viết được. 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị. Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252. b) Tìm hình biểu diễn cho số: GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc. 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó yêu cầu – Nhận xét . Bài 3: Yêu cầu hs làm vbt - Nhận xét – gọi hs đọc lại. 4. Củng cố – Dặn dò HS thi đọc và viết số có 3 chữ số. Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số. Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số. Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Có 2 trăm. Có 4 chục. Có 3 đơn vị. 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243. 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba. 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. Làm miệng a- 310, b- 132, c- 205, d – 110, e- 123 2-3 hs đọc lại Tám trăm hai mươi – 820 Chín trăm mười một- 911 ....................................... Bảy trăm linh năm- 705 2-hs viết bảng lớp. Đạo Đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 2) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. - Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. - Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ. 2. KĨ năng: - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tùy theo khả năng của bant thân. KNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật; Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật; kĩ năng thu thập và xử lí thông tin vè các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. 3. Thái độ: - HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh họa. - Phiếu học tập. - VBT. III- Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Xử lý tình huống. *Mục đích: Giúp HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật. *Cách tiến hành: -GV nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào: “chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo: “chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo: “về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi cậu ạ!” -GV hỏi: Nếu là Thủy, em sẽ làm gì khi đó ? vì sao? *GV KL: Thủy nên khuyên bạn cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. *Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu bài học về tư cách cư xử đối với người khuyết tật. *Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày . - Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được. *GV KL: Khen ngợi HS và khuyến khích HS thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. 4. Củng cố, dặn dò: *KL chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. - Nhận xét tiết học. -HS trình bày tư liệu. -Sau mỗi phần trình bày HS thảo luận. KỂ CHUYỆN – Tiết: 29 Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng 1 câu, hoặc một cụm từ (BT1).Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. 2Kỹ năng: - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Biết phối hợp với bạn để dựng lại câu chuyện theo vai. * KNS: - Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân. 3Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ : Kho báu. Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Ghi tên bài lên bảng. 1: Hướng dẫn kể chuyện A) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn? Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1? SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn? Bạn có cách tóm tắt nào khác? Nội dung của đoạn 3 là gì? Nội dung của đoạn cuối là gì? Nhận xét phần trả lời của HS. B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. Bước 2: Kể trong lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. Tổ chức cho HS kể 2 vòng. Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS. C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện Tổ chức cho các nhóm thi kể. Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng. Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Theo dõi và mở SGK trang 92. 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Đoạn 1: Chia đào. Quà của ông. Chuyện của Xuân. HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./… Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./… Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào?/… Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. Mỗi HS trình bày 1 đoạn. 8 HS tham gia kể chuyện. Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở Tuần 1 HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai. Thủ Công – Tiết: 29 Bài: Làm vòng đeo tay (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Hs biết cách làm vòngđeo tay bằng giấy thủ công. 2. Kĩ năng:- Làm được vòng đeo tay.Các nan làm vòng tương đối đều nhau.Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay .Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa phẳng. 3. Thái độ :- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Mẫu vòng đeo tay. Quy trình làm vòng đeo tay. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 Hs nêu quy trình làm đồng hồ đeo tay. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1 : Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu. - Gv giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và hỏi: Vòng đeo tay được làm bằng gì? Có mấy màu? - Gv gợi ý: Muốn đủ độ dài để làm thành vòng đeo tay vừa tay ta phải dán nối các nan giấy. HĐ2 : Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Cắt thành các nan giấy Bước 2: Dán nối các nan giấy Bước 3: gấp các nan giấy. Bước 4: hoàn chỉnh vòng đeo tay - Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô. - Dán nối các nan cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô. Làm hai nan như vậy. - Dán đầu của 2 nan như h.1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (h.2), sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc (h.3) - Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối cùa 2 nan lại, được sợi dây dài (h.4). - Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy (h.5) - Gv tổ chức cho hs tập làm vòng đeo tay bằng giấy. HĐ3: Củng cố , dặn dò: - Nhắc lại các bước thực hiện - GD hs cẩn thận khi thực hành - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về tự thực hiện. Học sinh quan sát theo dõi Học sinh có thể làm theo Học sinh nhắc lạ qui trình và làm thử - 3 hs nhắc lại cách thực hiện. Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC- TIẾT 87 Bài: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Biết đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ h. ơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. Hiểu nội dung bài:Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương,thể hiện tình cảm cảu tác giả với quê hương.( TLCH 1,2,4). 2Kỹ năng: - Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn. Hiểu nghĩa các từ: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững,… Hiểu nội dung bài: Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp của cây đa quê hương, qua đó cũng cho ta thấy tình yêu thương gắn bó của tác giả với cây đa với quê hương của ông. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ônr định lớp 2. Bài cũ : Những quả đào. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả đào. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: 1: Luyện đọc *) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. B) Luyện đọc từng câu. Yêu cầu HS nối tiếp tùng câu. Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. *) Luyện đọc đoạn Hướngdẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang cười đang nói. + Đoạn 2: Phần còn lại.. - Yêu cầu hs đọc phần chú giải. Yêu cầu 2 - 4 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết. * )Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. *) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. *) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 2: Tìm hiểu bài - Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu? Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào? Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? ? Nội dung bài nói lên điều gì? *, Luyệ đọc lại - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Gọi 1 HS đọc lại nội dung bài tập đọc Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Cậu bé và cây si già. Hát 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. cả một toà cổ kính, xuể, giữa trời xanh, rễ, rắn hổ mang, giận dữ, gẩy, tưởng chừng, lững thững. 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau. 2 hs đọc - 2- 4 hs đọc . Luyện ngắt giọng câu: Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.// - Mỗi nhóm 2 hs đọc - Đại diện 3 hs 3 tổ Theo dõi bài trong SGK và đọc thầm theo. Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây. + Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. + Cành cây: lớn hơn cột đình. + Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh. + Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang. Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy; Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng. 2-3 hs đọc lại bài. TOÁN – Tiết: 143 Bài: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong môt số để so sánh các số có ba chữ số.Nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000). Biết cách so sánh các số có 3 chữ số. 2Kỹ năng: - Nắm được thứ tự các số trong phạm vi 1000.Biết cách so sánh các số có 3 chữ số. 3Thái độ: - Ham thích học toán.Cẩn thận khi trình bày. II. Chuẩn bị GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài cũ - Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 chữ số Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: So sánh các số có 3 chữ số. 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số. a) So sánh 234 và 235 Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông nhỏ? Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông? Hỏi: 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn? 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn? -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235.--Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235. -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235. Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234234 b) So sánh 194 và 139. Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông. Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. c) Rút ra kết luận: Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào? Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia? Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục không? Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục? Khi

File đính kèm:

  • docTUAN 29.doc