Giáo án chuẩn dạy tuần 33 lớp 2

TẬP ĐỌC - TIẾT: 97, 98

Bài: BÓP NÁT QUẢ CAM

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS đọc rành mạch cả bài, biết đọc rõ lời nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.(TLCH1,2,4,5)

2. Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: giặc Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. Biết đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

* KNS: Tự nhận thức ,xác định giá trị bản thân, đảm nhận trách nhiệm,kiên định.

3. Thái độ: Ham thích môn học.Giàu lòng yêu nước như Trần Quốc Toản.

II. Chuẩn bị:

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2016 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn dạy tuần 33 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 BÁO GIẢNG NGÀY MÔN TCT BÀI Thứ hai 22/04 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán 33 97 98 161 Chào cờ. Bóp nát quả cam. Bóp nát quả cam. Ôn tập các số trong phạm vi 1000. Thứ ba 23/04 Chính tả Toán Đạo đức Kể chuyện Thủ công 65 162 33 33 33 NV- Bóp nát quả cam. Ôn tập các số trong pv 1000. Lịch sự khi khách hoặc bạn đến nhà. Bóp nát quả cam. Ôn tập – thực hành làm đồ chơi. Thứ tư 24/04 Tập đọc Toán LT&C 99 163 33 Lượm. Ôn tập về phép cộng và trừ. Chữ hoa V (kiểu hai). Thứ năm 25/04 Tập viết Toán Chính tả Phụ đạo 33 164 66 33 Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Ôn tập về phép cộng và phép trừ. NV – Lượm. TV. Thứ sáu 26/04 Tập l v Toán HĐNG Sinh hoạt 33 165 33 33 Đáp lời an ủi.Kể chuyện được chứng kiến. Ôn tập về phép nhân và chia. Tổng kết tháng thi đua. Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai ngày 22 tháng 04 năm 2013 TẬP ĐỌC - TIẾT: 97, 98 Bài: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS đọc rành mạch cả bài, biết đọc rõ lời nhân vật . - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.(TLCH1,2,4,5) 2. Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: giặc Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. Biết đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện. * KNS: Tự nhận thức ,xác định giá trị bản thân, đảm nhận trách nhiệm,kiên định. 3. Thái độ: Ham thích môn học.Giàu lòng yêu nước như Trần Quốc Toản. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK. HS: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: -Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì? 1: Luyện đọc đoạn 1, 2 a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. b) Luyện đọc từng câu - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: - GV gọi 1 HS đọc lại phần chú giải. c) Luyện đọc theo đoạn -Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK. -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. -Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc -Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh -Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. - Hát - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét. - Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài. giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,… - 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh. - Chia bài thành 4 đoạn. - Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: - Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. III. Các hoạt động TIẾT 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1: Tìm hiểu bài -GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải. -Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? -Thái độ của Trần Quốc Toản ntn? -Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? -Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua. -Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì? -Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước? -Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy? -Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý? -Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? Con biết gì về Trần Quốc Toản? 3. Luyện đọc lại - Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản). - Nhận xét , tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc. -Chuẩn bị: Lá cờ. HS đọc bài - Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. - Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. - Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh. - Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. - Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc. - Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền. - Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước. - Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. - Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. - Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước. 3 HS đọc truyện. TOÁN - Tiết: 161 ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết đọc viết các số có 3 chữ số.Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.Biết so sánh các số có 3 chữ số.Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số. 2Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác.trình bày cẩn thận. 3Thái độ: Ham thích học toán.Cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị GV: Viết bảng phu bt2 HS: Vở.Bảng con III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ - Sửa bài 4. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: -Các em đã được học đến số nào? -Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a. -Điền số nào vào ô trống thứ nhất? -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. Bài 4: -Hãy nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh: Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: -Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con. Nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học. -Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt. -Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo). Hát 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét. Số 1000. - Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. Chín trăm mười lăm- 915 Sáu trăm chín mươi lăm- 695 Hai trăm năm mươi – 250 Chín trăm - 900 - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. 380,381,382,383,384,385,386,387,388,389,390 500,501,501,503,504,505,506,507,508,509,560 - So sánh số và điền dấu thích hợp. 372 > 299 465 < 700 631 < 640 534 . .=. 500 + 34 909 . = . 902 + 7 a) 100, b) 999, c) 1000. Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2013 CHÍNH TẢ (NV) – Tiết: 65 Bài : BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/i. 2Kỹ năng: Viết đúng chính tả.Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/i. 3Thái độ: Ham thích môn học.Cẩn thận khi viết bài và làm bài. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b HS: Vở, bảng con,VBT. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ -GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Bóp nát quả cam. 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung GV đọc đoạn cần viết 1 lần. Gọi HS đọc lại. Đoạn văn nói về ai? Đoạn văn kể về chuyện gì? Trần Quốc Toản là người ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Tìm những chữ được viết hoa trong bài? Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS tìm các từ khó. Yêu cầu HS viết từ khó. Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả - Đọc từng câu e) Soát lỗi - Treo bảng phụ g) Chấm khoản 1/3 số bài của lớp ròi nhận xét 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc lại bài làm. Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau: Lượm. Hát -HS viết từ theo yêu cầu. -chích choè, hít thở, quay tít. Theo dõi bài. 2 HS đọc lại bài chính tả. Nói về Trần Quốc Toản. -Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam. -Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước. Đoạn văn có 3 câu. Thấy, Quốc Toản, Vua. -Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu. -Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,… -2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp. - HS nghe viết - Dò bài và ghi lỗi Đọc yêu cầu bài tập. Đọc thầm lại bài. - Làm bài theo hình thức nối tiếp - 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình. b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến. TOÁN - Tiết: 162 ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Ôn luyện về đọc, viết số, các số có 3 chữ số . Biết phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm , chục , đv và ngược lại. Biết sắp xếp các số có 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. 2Kỹ năng: - Tính đúng nhanh, chính xác.Trình bày đẹp. 3Thái độ: - Ham thích học toán.Cẩn thận khi tính toàn và trình bày. II. Chuẩn bị GV: Viết bảng phụ nội dung bài tập 1. HS: Vở.Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Sửa bài 4, 5. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu. Bài 1: - Treo bảng phụ - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: - Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị. - Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét và rút ra KL: 842 = 800 + 40 + 2 -Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài và cho điểm . 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ. Hát HS sửa bài, bạn nhận xét. 1 hs nối trên bảng phụ Chín trăm ba mươi - 930 Hai trăm chín mươi sáu-296 Bảy trăm bốn mươi lăm- 745 Ba trăm linh bảy- 307 - Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. - 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra nháp. 800 + 90 + 5 700 + 60 + 8 200 + 20 + 2 600 + 50 800 + 8 300 + 60 + 9 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài vào vở. Aa, Từ bé đến lớn:257;279;285;297 B Từ lớn đến bé:297;285;279;257 ĐẠO ĐỨC NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ TÀI: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - HS biết được tác dụng của việc giữ gìn vệ sinh môi trường đối với sức khỏe. - HS có thái độ , hành vi về việc giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ một cô lao công đang quét rác. - Dụng cụ làm vệ sinh: chổi, khẩu trang, bình tưới… III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Cho HS quan sát tranh. H: Tranh vẽ nội dung gì? H: Vì sao cô lại quét rác ngoài đường phố? H: Để đường phố sạch đẹp chúng ta cần phải làm gì? * GV chốt lại: Chúng ta cần giữ gìn vệ sinh đường phố như: không xả rác, vứt rác ra đường, không để trâu bò lợn chó phóng uế ra đường. - Tranh vẽ một cô lao công đang quét rác ngoài đường phố. - Cô quét để cho đường phố sạch đẹp. - Chúng ta cần giữ gìn vệ sinh đường phố: không vứt rác bừa bãi, để rác đúng nơi quy định, … Hoạt động 2: Thảo luận tình huống. - Cho HS thảo luận nhóm với các tình huống sau: (Nêu được việc làm như vậy có tác dụng, tác hại gì? Nếu là em em sẽ làm như thế nào trong tình huống đó). - Tình huống 1: 1 bạn đang cầm 1 con chuọt chết vứt ra sông. - Tình huống 2: 1 bác nông dân đang phát quang bụi rậm. - Tình huống 3: các bạn đang làm vệ sinh trường lớp. * GV chốt lại: + Ở tình huống 1: Nếu bạn vứt con chuột ra sông sẽ làm ô nhiễm nguồn nước. Ta không nên xả rác, vứt sác các con vật ra sông. + Ở tình huống 2: Bác nông dân phát quang bụi rậm để muỗi không có chỗ trú ẩn, làm sạch đẹp nơi ở của mình. + Ở tình huống 3: Chúng ta nên giữ gìn vệ sinh trường lớp, đường phố, sông ngòi, nhà cửa sạch đẹp, bỏ rác đúng nơi quy định, thường xuyên làm vệ sinh. - HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến thảo luận. Hoạt động 3: Thực hành. H: Những vật dụng khi chúng ta cần để làm vệ sinh là gì ? - GV giao công việc cho HS làm vệ sinh trường lớp. H: Sau bài học hôm nay ta rút ra được điều gì ? H: Giữ gìn vệ sinh môi trường có lợi gì? - chổi, khẩu trang, đồ hốt rác, bình tưới, … - Nhóm 1: Vệ sinh lớp học. -Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường. - Nhóm 3: tưới cây xanh ở sân trường. - HS làm vệ sinh xong báo cáo kết quả. - Biết giữ gìn môi trường sạch đẹp. - Môi trường trong sạch lợi cho sức khỏe để làm việc học tập tốt hơn. KỂ CHUYỆN - TIẾT: 33 Bài: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. Dựa vào tranh và gợi ý của GV, kể lại từng đoạn ( BT1) và toàn bộ câu chuyện ( HS GIỎI) 2.Kỹ năng: - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật. * KNS: Tự nhận thức ,xác định giá trị bản thân, đảm nhận trách nhiệm,kiên định. 3.Thái độ: - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ -Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: . 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK. Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện. - Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự. Gọi 1 HS nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng. b) Kể lại từng đoạn câu chuyện Bước 1: Kể trong nhóm -GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh. Bước 2: Kể trước lớp -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý. c) Kể lại toàn bộ câu chuyện Yêu cầu HS kể theo vai. Gọi HS nhận xét bạn. Gọi 2 HS kể toàn truyện. Gọi HS nhận xét. Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử. Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi. Hát -3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn. -1 HS kể toàn truyện. -HS đọc yêu cầu bài 1. Quan sát tranh minh hoạ. -HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS. -Lên bảng gắn lại các bức tranh. -Nhận xét theo lời giải đúng. 2 – 1 – 4 – 3. -HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. -Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện. Nhận xét. - -3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản). Nhận xét. 2 HS kể. Thủ công – Tiết: 33 Bài: ÔN TẬP – THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2. Làm được ít nhất 1 sản phẩm đã học. 2.KN: HS làm được 1 sp , biết trang trí sp cho đẹp. 3.TĐ: HS yêu thích môn học , cẩn thận khi thực hành. II. Giáo viên chuẩn bị: GV: Các mẫu sản phẩm đã học HS: Kéo , giấy màu, hồ dán. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Nhắc lại quy trình từng sp Treo lại quy trình từng sản phẩm + Gấp máy bay + Gấp thuyền + Gấp cắt , dán biển báo + Gấp , trang trí thiệp chúc mừng + Làm phong bì thư + Làm đồng hồ + Làm vòng đeo tay + Làm con bướm Hoạt động 2: Thực hành Yêu cầu hs tự chọn sp mình yêu thích và thực hành làm. Qua sát hd chung Hoạt động 3: Tưng bày sản phẩm Yêu cầu hs từng tổ trưng bày GV nhận xét chung Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò: - Tại sao em lại làm sp này? - GD các em yêu quý sp mình làm ra. - Nhận xét tiết học HS nhắc lại cách thực hiện Từng hs nhắc lại quy trình thực hiện HS thực hành cá nhân Từng nhóm nhận xét các nhóm bạn - 4- 5hs nêu Thứ tư ngày 20 tháng 04 năm 2013 TẬP ĐỌC – TIẾT: 96 Bài : LƯỢM I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ .Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi khổthơ. - Hiểu nd: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm ( TLCH SGK, thuộc ít nhất 2 khổ thơ ). 2.Kỹ năng: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh. - Hiểu ý nghĩa các từ mới: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng. 3.Thái độ: Ham thích môn học.Yêu nước như chú bé liên lạc. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ . Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Bóp nát quả cam Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: -Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là Lượm, một chú bé liên lạc rất dũng cảm của quân ta 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu toàn bài thơ. -Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huých sáo, nhảy, vụt qua, sợ chi, nhấp nhô. b) Luyện đọc từng câu -Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó đọc? -GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này. Yêu cầu HS đọc từng câu. Gọi HS đọc phần chú giải. c) Luyện đọc đoạn -Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu. -Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. -Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 2: Tìm hiểu bài Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu? Lượm làm nhiệm vụ gì? Lượm dũng cảm ntn? Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ. Con thích những câu thơ nào? Vì sao? ? Nội dung bài thơ nói gì? 3: Học thuộc lòng bài thơ - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ. Gọi HS đọc. -Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ. GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu. Gọi HS học thuộc lòng bài thơ. Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò Bài thơ ca ngợi ai? Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng. Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. Hát 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài. -Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ. -HS luyện phát âm các từ khó. - 2-3HS đọc -5 HS luyện đọc từng khổ thơ. -Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng) -Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Đại diện 3 tổ - ĐT cả bài 2 lần -HS đọc thầm -Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy -Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. -Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn. -Lượm đi giữa cánh đồn lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng. -5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình. - Ca ngợi cậu bé Lượm rất dũng cảm và đáng yêu. 1 HS đọc. -1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. -HS đọc thầm. -HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp. -HS đọc thuộc lòng cả bài. -Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước. TOÁN - Tiết: 163 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Ôn luyện phép cộng và trừ nhẩm các số tròn chục , tròn trăm.Biết làm cộng trừ có nhớ các số trong phạm vi 100. Oân luyện phép cộng, phép trừ không nhớ các số có đến 3 chữ số. Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. 2Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập , trình bày đẹp 3Thái độ: Ham thích học toán.Cẩn thận khi trình bày. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. Phấn màu. HS: Vở.Bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ - Sửa bài 4. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: -Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Có bao nhiêu HS gái? Có bao nhiêu HS trai? Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS? Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Nhận xét và chữa bài cho HS. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Ôn tập phép cộng, trừ (TT) Hát HS sửa bài, bạn nhận xét. -Làm bài vào vở 30+50 =80 300+200=500 20+40 =60 600-400=200 90-30 =60 500+300=800 80-70 =10 700-400=300 -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 34 68 968 600 + - - + 62 25 503 99 96 43 465 699 -Một trường tiểu học có 265 HS gái và 234 HS trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu HS. Có 265 HS gái. Có 224 HS trai. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số HS trường đó có là: 265 + 234 = 499 (HS) Đáp số: 449 HS. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết: 33 TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam. 2Kỹ năng: Đặt câu với những từ tìm được. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Bài 1 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Treo bức tranh lên bảng. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu HS Thảo luận nhóm. -Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? -Vì sao con biết? - Gọi HS nhận xét. Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại. Nhận xét và tuyên dương. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu hs nêu miệng. - Nhận xét tuyên dương. Bài 3 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tự tìm từ. -Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng. -Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất. - Nhận xét tuyên dương. Bài 4 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi HS lên bảng viết câu của mình. -Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng. - Gọi HS nhận xét. Cho điểm HS đặt câu hay. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập đặt câu. Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa. Hát 2-3HS lần lượt đặt câu. -Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây. Quan sát và suy nghĩ. -Đại diện các nhóm trình bày. Làm công nhân. -Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường. Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng. -Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. -HS làm bài theo yêu cầu. VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,… -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. - 2 hs nêu yêu cầu . Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3. -HS nêu miệng. -Bạn Hùng là một người rất thông minh. -Các chú bộ đội rất gan dạ. -Lan là một học sinh rất cần cù. -Đoàn kết là sức mạnh. -Bác ấy đã hi sinh anh dũng. Thứ năm ngày 21 tháng 04 năm 2013 CHÍNH TẢ( NV) - TIẾT: 66 Bài: LƯỢM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt in/iên. 2Kỹ năng: hs viết đúng chính ta . Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt in/iên. 3Thái độ: Ham thích môn học.Cẩn thận khi viết bài. II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Bóp nát quả cam: -Gọi

File đính kèm:

  • docTUAN 33.doc
Giáo án liên quan