Giáo án chuẩn Vật lý 6 trọn bộ

Tiết 1 : ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU :

1. Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.

2. Rén luyện được các kỹ năng sau :

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần do.

- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo

3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm

II. CHUẨN BỊ

+ Cho nhóm HS :

- Thước kẻ có ĐCNN đến mm

- Thước dây hoặc thước mét có ĐCNN dến 0,5cm

+ Cho cả lớp :

Tranh vẽ thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Phương pháp học tập bộ môn : nghe, làm và báo cáo TN

Một số quy định về vở : ghi, BT

Kiểm tra : M, 15ph, 1T, HK .

Chia nhóm TN ; bầu nhóm trưởng, giao nhiệm vụ

 

doc42 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn Vật lý 6 trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 : ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU : 1. Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. 2. Rén luyện được các kỹ năng sau : - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần do. - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo 3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm II. CHUẨN BỊ + Cho nhóm HS : - Thước kẻ có ĐCNN đến mm - Thước dây hoặc thước mét có ĐCNN dến 0,5cm + Cho cả lớp : Tranh vẽ thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phương pháp học tập bộ môn : nghe, làm và báo cáo TN Một số quy định về vở : ghi, BT Kiểm tra : M, 15ph, 1T, HK . Chia nhóm TN ; bầu nhóm trưởng, giao nhiệm vụ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: tình huống học tập I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI GV và bài giống SGK. 1. Ôn lại một số đơn vị đo dộ dài Vì gang tay của 2 chị em # nhau Cách đo, số gang đếm được không chính xác.... Để trách tranh cãi, hai chị em phải thống nhất điều gì ? Hoạt động 2 : Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt nam là gì ? Đo độ dài lớn hơn đơn vị ? nhỏ hơn đơn vị ? Đơn vị đo độ dài hợp pháp là : mét (m) HS : C1 (theo nhóm) Ngoài ra : dm, cm, mm và km Trước khi đo cần làm gì ? 2. Ước lượng độ dài C2, C3 HS tự làm và ghi kết quả C2 : theo nhóm So sánh ước lượng với độ dài đo được C3 : tự làm Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo C4. muốn đo độ dài ta dùng gì ? Có những loại thước nào ? Tại sao có nhiều loại kích thước như vậy ? II. ĐO ĐỘ DÀI Khi dùng thước ta cần chú ý điều gì ? GHĐ và ĐCNN 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài Tại sao phải biết ? Thước dây, thước kẻ, thước thẳng Khi đo cần biết : Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) C5, C6, C7 HS làm và thông báo kết quả GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. C5, C6, C7 (hs) Hoạt động 4 : 2. Đo độ dài Phân nhóm, giao dụng cụ - làm theo nhóm Nhận xét kết quả TN của mỗi nhóm - Ghi kết quả, báo cáo VI CỦNG CỐ : Đơn vị đo chiều dài là gì Thế nào là GHĐ và ĐCNN Khi đo tiến hành điều gì V. DẶN DÒ Học thuộc phần ghi nhớ Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo Làm bài tập Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : 1. Nắm được quy tắc đo: - ước lượng chiều dài cần đo - chọn thước đo thích hợp - Xác định GHC và ĐCNN - Đặt thước đo đúng - Đặt mắt nhìn và đọc kết quả đo đúng - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo 2. Rèn luyện tính trung thực tjhông qua việc ghi kết quả đo II. CHUẨN BỊ Hình 2.1, 2.2, 2.3 , SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : 10 ph a. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt nam là gì ? Để đo độ dài lớn hơn dùng đơn vị ? (dm, cm, mm. km). Dụng cụ đo độ dài (thước), kể 1 số thước em biết ? . Tại sao có nhiều loại thước ?. b. Khi dùng thước, cần biết gì của thước ?. Định nghĩa ĐCNN và GHĐ của thước ? (GV đưa thước cho HS xác định) 2. Hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Thảo luận cách đo dộ dài (15ph) I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI C1 : Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo bao nhiêu ?, nhận xét ước lượng các nhóm C1 : ghi kết quả lên bảng C2 : Em đã chọn dụng cụ đo nào ?, tại sao ? Giáo viên lưu ý HS : Nên chọn : - thước cuộn đo bàn HS - thước kẻ đo bề dày SGK nếu đổi lại có nên không ? (không, vì không phù hợp) C3 : đặt thước thế nào : đặt thước không đúng vạch 0 có được không ? tính thế nào ? áp dụng trong trường hợp nào? Dọc theo là thế nào ? C3 : dọc theo độ dài cần đo C4: đặt mắt ntn ? không đặt mắt vuông góc sẽ xẩy ra điều gì ? C4 : Mắt nhìn vuông góc với cạnh thước C5 :khi đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo ntn ? C5 : theo vạch chia gần nhất Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS rút ra kết luận (5 ph). Học sinh làm cá nhân rồi rút ra kết luận chung II. RÚT RA KẾT LUẬN C6 Hoạt động 3 : Vận dụng : hướng dẫn HS làm C7, C8, C9. có thời gian thi làm C10 III. VẬN DỤNG 3. Củng cố Xây dựng lại cách đo độ dài (ghi vở) - ước lượng độ dài cần thiết để chọn thước đo thích hợp - đặt thước và mắt nhìn đúng cách : + đọc theo thước + vạch 0 ngang với 1 đầu vật + mắt nhìn theo hướng vuông góc - đọc, ghi kết quả đúng quy định : + theo vạch chia gần nhất + theo ĐCNN là bội số của ĐCNN Tiết 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. 2. Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thể tích II. CHUẨN BỊ : - Cho cả lớp : 1 xô đựng nước - chuẩn bị nhóm HS : + Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích + Bình 2 có 1 ít nước + Một bình chia độ + Một vài loại ca đong Vẽ to hình 3.3, 3.4, 3.5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : a. khi đo độ dài ta cần phải làm gì ? b. làm thế nào đo đường kính một quả bóng bàn ? em chọn dụng cụ nào ? 2. Hoạt động dạy học GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: vào bài giống SGK I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Em hãy kể một số dụng cụ chưa chất lỏng ? làm thế nào để biết chúnh chứa bao nhiêu lít hay còn bao nhiêu lít Hoạt động 2 : Đơn vị thể tích thường dùng ? ngoài ra còn dùng các đơn vị nào ? ở đâu ? C1 : gọi HS lên bảng làm - mét khối (m3) và lít (l) - 1m3 = 1000dm3 = 1000.000 cm3 = 106cm3 - 1dm3 = 1 l - ml = 1 cm3 = 1cc Hoạt động 3 : muốn đo thể tích dùng gì ? C2 : tìm hiểu dụng cụ đo, ĐCNN, GHĐ Hướng dẫn C3, C4, C5 cho HS ghi vào vở Phân biệt thể tích và dung tích II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích - dụng cụ đo : chai, lọ, ca....có ghi sẵn dung tích Hoạt động 4 : C6, C7, C8 HS tự làm Làm thế nào để đo và đọc chính xác chất lỏng ? BT 3.1, 3.2, 3.3 SBT 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng + Rút ra kết luận : a. (1) thể tích b. (2) GHĐ, (3) ĐCNN c. (4) thẳng đứng d. (5) ngang e. (6) gần nhất Hoạt động 5 : Nêu cách làm, ghi kết quả vào bảng 3. Thực hành IV DẶN DÒ : Kẽ sẵn bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn” vào vở Tiết 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC MỤC TIÊU : 1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thám nước 2. Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm. II. CHUẨN BỊ : Nhóm HS : - Vật rắn không thấm nước ( quả gia trọng buộc dây) - 1 bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích - Bình tràn - Bình chứa - Khăn thấm, ống nhỏ giọt Lớp : - Xô đựng nước - Hình vẽ sẵn 4.2, 4.3, bảng 4.1 III. NỘI DUNG 1. Kiểm tra : a. Đơn vị đo thể tích chính của chất lỏng là gì ?. Ngoài ra còn có đơn vị nào ?. Dụng cụ đo thể tích b. Nêu cáh đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, C, C1 2. Hoạt động dạy học GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: vào bài giống SGK Tại sao phải là vật rắn không thấm nước C1 : GV dùng hình chiếu và cho HS mô tả GV làm TN cho HS quan sát I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 1. Dùng bình chia độ C1 : gọi V1 :thể tích nước trước khi thả vật rắn gọi V2 :thể tích nước sau khi thả vật rắn V đá = V2-V1 = 200 -150 = 50 (cm3) Hoạt động 2 : C2 : nếu hòn đá to không bỏ lọt bình chia độ thì phải làm ntn ?. GV dùng hình chiếu , cho HS mô tả và làm TN GV cho HS rút ra kết luận 2. Dùng bình tràn Thể tích nước tràn ra đúng bằng thể tích của vật Rút ra kết luận : C3 : (1) thả chìm (2) dâng lên (3) thả (4) tràn ra Hoạt động 3 : Thực hành GV ghi kết quả đo của các nhóm và nhận xét 3. Đo thể tích vật rắn (bằng bình chia độ) Ghi vào bảng vẽ sẵn Hoạt động 4 : Vận dụng C4 : chú ý điều gì ? BT 4.1, 4.2 SBT II. VẬN DỤNG C4 : - lau khô bát - không làm sánh, đổ nước ra bát - đổ hết (không làm rớt nước ra ngoài) vào bình chia độ IV CỦNG CỐ : Thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước có thể đo được bằng cách nào ? V. DẶN DÒ : Làm BT và nghiên cứu bài mới Tiết 5 : KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Trả lời được câu hỏi cụ thể như : khi đặt 1 túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1 kg, thì số đó chỉ gì ? 2. Nhận biết được quả cân 1 kg 3. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rô-béc-van và cách cân 1 vật bằng cân Rô-béc-van 4. Đo được khối lượng của một vật bằng cân 5. Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân II. CHUẨN BỊ - Nhóm HS : mỗi nhóm đem đến lớp 1 cái cân bát kỳ loại gì và 1 vật để cân - Cả lớp : + Một cân Rô-béc-van và hộp quả cân + Vật để cân +Tranh vẽ to các loại cân trong SGK III. NỘI DUNG 1. Kiểm tra: a. Cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ b. Cách đo thể tích vật rắn bằng bình tràn 2. Hoạt động dạy học GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Dụng cụ đo khối lượng là gì ? Hoạt động 2 : C1 : trên hộp sữa có ghi 397g có nghĩa là gì ? C2 : túi bột giặt omo có ghi 500g chỉ gì ? I. KHỐI LƯỢNG, ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Khối lượng - mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng - khối lượng 1 vật chỉ lượng chất chưa trong đó C3 : C4 C5 C6 C3 : (1) 500g C4 : (2) 397g C5 : (3) khối lượng C6 : (4) lượng Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của Việt nam là gì ? Kg là gì ? Đơn vị lớn hơn kg ? nhỏ hơn kg ? 2. Đơn vị khối lượng hợp pháp a. của Việt nam là kilôgam (kg) Ngoài ra : tấn, tạ, yến Héctôgam, gam, miligam b. SGK Đo khối lượng bằng gì ? Trong phòng TN dùng gì? GV cho HS quan sát cân rôbécvan, chỉ ra các bộ phận của cân Giới thiệu con mã và tác dụng II. ĐO KHỐI LƯỢNG : BẰNG CÂN trong phòng TN dùng cân rôbecvan 1. Tìm hiểu cân rôbécvan C7 : (1) : đòn cân (2) : đĩa cân (3) : kim cân (4) : hộp quả cân C8 : GHĐ, ĐCNN Cho HS điền C9 C10 : cân bằng cân rôbécvan GV uốn nắn, chỉ cách đọc kết quả theo con mã 2. Cách dùng cân rôbécvan để cân một vật C9 : (1) điều chỉnh số 0 (2) vật đem cân (3) quả cân (4) thăng bằng (5) đứng giữa (6) quả cân (7) vật đem cân Các loại cân khác ? chúng được sử dụng ở đâu 3. Các loại cân Cân ytế, cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ C13 : số 5 tấn có ý nghĩa gì ? III. VẠN DỤNG C13 : xe có khối lượng trên 5 tấn không được qua cầu 3. BT : 5.3/8 SBT Tiết 6 : LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU : 1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo. Cjỉ ra được phương và chiều các lực đó 2. Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng 3. Nêu nhận xét sau khi quan sát TN 4. Sử dụng đúng thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, 2 lực cân bằng II. CHUẨN BỊ Nhóm HS : xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo xoắn, nam châm thẳng, cây đinh, dây chỉ, giá TN III. NÔI DUNG : 1. Kiểm tra : a. Khối lượng 1 vật cho biết gì ? ví dụ đơn vị đo khối lượng 1tấn = ? tạ = ? kg = ? gam = ? mg b. Dụng cụ đo khối lượng ? cách dùng cân rôbécvan 2. Hoạt động dạy học GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Đặt vấn đề như SGK ai đẩy, ai kéo ? I. LỰC 1. Thí nghiệm Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm lực Tại sao xe lại chuyển động ? - Phát dụng cụ, bố trí TN theo H.6.1 tại sao xe lại c/đ về phía giá TN, tại sao lò xo giãn ra ? C2 : tác dụng giữa lò xo và xe C3 : tác dụng của nam châm C1 : lò xo đẩy xe Xe ép lò xo C2 : lò xo kéo xe C3 : Nam châm hút đinh C4 : cho HS điền C4, GV sửa chữa Qua những TN trên, em rút ra kết luận gì ? C4 : (1) : lực đẩy (2) : lực ép (3) : lực kéo (4) : ực kéo (5) : lực hút 2. Rút ra kết luận : SGK Hoạt động 3 : Phương và chiều của lực C5 ? II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC Mỗi lực có phương và chiều xác định C5 : Phương ngang, chiều từ trái sang phải Hoạt động 4 : nghiên cứu hai lực cân bằng C6 : Sợi dây chuyển động ntn nếu trái mạnh hơn ?, yếu hơn ?, mạnh như nhau ? Nhận xét về phương và chiều ? (cùng phương, ngược chiều) C8 C9 C10 : thí dụ về hai lực cân bằng III. HAI LỰC CÂN BẰNG Là hai lực như nhau, cùng phương và ngược chiều C8 : (1) : cân bằng (2) : đứng yên (3) : chiều (4) : phương (5) : chiều C9 : a. lực đẩy b. lực kéo BT : 6.1 - 6.2 3. Dặn dò : chuẩn bị tiết sau 1 viên bi/nhóm Tiết 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU 1. Nêu được một số thi dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của lực đó 2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó II. CHUẨN BỊ Mỗi nhóm HS : xe lăn, máng nghiêng, lò xo, lò xo lá tròn, hòn, sợi dây. III. NỘI DUNG : 1. Kiểm tra : a. Thế nào là lực, cho ví dụ; Chỉ ra lực phương, chiều của lực b. Thế nào là hai lực cân bằng ? cho ví dụ, giải thích 2. Hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Cho HS đọc mở bài. GV : muốn biết có lực tác dụng vào một vật hay không nhìn vào kết quả t/d của lực Cho HS đọc SGK, trả lời C1 Cho HS láy thêm VD về sự biến dạng HS trả lời C2 I. NHỮNG HIỆN CẦN CHÚ Ý QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG 1. Những biến đổi của chuyển động : SGK 2. Những sụ biến dạng : thay đổi về hình dạng của một vật C3 :TN h.6.1, đột nhiên thả tay C4 :xe đang chạy bổng nhiên giữ dây -nhận xét C5 lúc đầu xe chuyển động gì ? Sau khi va chạm vào lò xo ? C6 : lấy tay ép 2 đầu 1 lò xo, kéo dài lò xo, nhận xét. C7 : điền chỗ trống C8 : , C9, C10, C11 Co HS đọc phần ghi nhớ. II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. 1. Thí nghiệm : C3 : xe đang đứng yên bắt đầu chuyển động. C4 : xe đang chạy bổng dừng lại C5 : Lúc đầu bị chuyển động thẳng, sau va chạm bị đổi hướng 2. Kết luận : Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng III. VẬN DỤNG IV DẶN DÒ :Học bài, xem bài mới Tiết 8 : TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU 1. trả lời được câu hỏi trọng lượng của một vật là gì ? 2. Nêu được phương và chiều của trọng lực 3. trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì ? 4. Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng II. CHUẨN BỊ : Mỗi nhóm HS : 1 giá treo, 1lò xo, 1 quả nặng 100g có móc treo, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc êke III. TÁC DỤNG 1.Kiểm tra : Lực tác dụng lên một vật cóthể gây ra kết quả nào ? cho ví dụ 2. Hoạt động dạy học GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: cho HS đọc mẫu đối thoại Bố con Nam, đặt vấn đề là phải làm TN để khẳng định điều đó Hoạt động 2 : phát hiện sự tồn tại của trọng lực Nêu phương của TN; nhận xét lò xo trước và sau khi treo vật nặng. Phân tích lực, kết quả C2 : cho HS trả lời C3 : HS điền từ I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ? 1. Thí nghiệm C1 : lò xo tác dụng vào quả nặng 1 lực, lực có phương thảng đứng, chiều từ dưới lên trên. Do 2 lực cân bằng nên quả nặng đứng yên. C2 : C3 : (1) cân bằng (2) trái đất (3) biến đổi (4) lực hút (5) trái đất Hoạt động 3 : Phương và chiều của lực Trái đất tác dụng lực gì lên mọi vật ? Lực này gọi là gì ? Trọng lực tác dụng lên 1 vật gọi là gì ? 2. Kết luận : SGK TN dây dọi : thợ xây dùng dây dọi để làm gì ? Phương của dây dọi là phương gì ? II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC 1. Phương và chiều của trọng lực: có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống C4 : HS C4 : (1) cân bằng (2) dây dọi (3) thẳng đứng (4) từ trên xuống dưới C5 : HS 2. Kết luận C5 : (1) hẳng đứng (2) từ trên xuống dưới Hoạt động 4 : Đơn vị lực Để đo cường độ (độ mạnh) của lực dùng đơn vị Niutơn (N) III. ĐƠN VỊ LỰC : NIUTƠN (N) m = 100g ® P = 1N m = 1 kg ® P = 10N C6 : làm TN, cho HS trả lời IV. VẬN DỤNG Trọng lực là gì ? Phương chiều của trọng lực ? Trọng lực còn gọi là gì ? Đơn vị ? m = 1kg ® P =? BT : 8.1 ® 8.4 SBT Tiết 9 : không có Tiết 10 : LỰC ĐÀN HỒI I. MỤC TIÊU 1. Nhận biết được thế nào là lực đàn hồi của 1 lò xo 2. Trả lời câu hỏi đặc điểm của lực đàn hồi 3. Sự phụ thuộc của Fđh vào lò xo. II. CHUẨN BỊ : Mỗi nhóm học sinh : Giá TN; 1 chiếc lò xo (lực kếchưa chia độ); thước chia đến mm; hộp quả nặng giống nhau III. NỘI DUNG 1. Kiểm tra : a. Trọng lực là gì ? trọng lực có phương và chiều ntn ? b. trọng lực tác dụng lên 1 vật còn gọi là gì ? đơn vị ? trọng lượng 1 quả cân 250g = ?N 2. Hoạt động dạy học GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1 : Tình huống hoc tập : cho HS đọc GSK GHI BẢNG I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI 1. Độ biến dạng Hoạt động 2 : nghiên cứu biến dạng đàn hồi (qua lò xo). Độ biến dạng Đọc tài liệu, làm TN theo nhóm. Xác định độ biến dạng, nhận xét ghi vào bảng TN - biến dạng của 1 lò xo C1 : HS Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì ? Rút ra kết luận C1 : (1) dãn ra (2) tăng lên (3) bằng Biến dạng của lò xo gọi là biến dạng đàn hồi C2 : HS Độ biến dạng của lò xo được tính ntn ? 2. Độ biến dạng của lò xo l-l0 : độ biến dạng Hoạt động 3 : Fđh và đặc điểm của nó Lực đàn hồi là gì ? HS : C3 C4 : HS chọn câu đúng II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ 1. Lực đàn hồi : lực lò xo biến dạng tác dụng lên vật C3 : trọng lượng quả nặng 2. Đặc điểm của lực đàn hồi C4 :C Hoạt động 4 : Vận dụng III. VẬN DỤNG C5 : (1) tăng gấp đôi (2) tăng gấp 3 C6 : cùng tính chất đàn hồi Hoạt động 5 :Củng cố Đọc GSK Có thì giờ :đọc thêm “có thể em chưa biết” Chú ý khi sử dụng lò xo ? (nếu vượt quá giới hạn đàn hồi lò xo mất tính đàn hồi IV. DẶN DÒ : IV. DẶN DÒ : làm BT; soạn bài mới Tiết 11 : LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC, TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. MỤC ĐÍCH 1. Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế 2. Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó II. CHUẨN BỊ : Mỗi nhóm HS : 1 lực kế lò xo ; 1 sợi dây mãnh để buộc vào cuốn SGK với nhau III. NÔI DUNG : 1. Kiểm tra a. Thế nào là vật đàn hồi, xuất hiện khi nào ? cho ví dụ b. Thế nào là lực đàn hồi ? Nó phụ thuộc vào yếu tố nào ? 2. Bài mới : GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1 : Tìm hiểu lực kế Lực kế là gì ? các loại ? dùng để làm gì ? Có nhiều loại lực kế. Ta nghiên cứu lực kế lò xo GHI BẢNG I TÌM HIỂU LỰC KẾ 1. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực Phát lực kế cho HS. Em hãy mô tả lực kế đơn giản GHĐ và ĐCNN của lực kế ? 2. Mô tả lực kế đơn giản : C1 : (1) lò xo (2) kim chỉ thị (3) bảng chia độ C2 : Hoạt động 2 : Đo lực bằng lực kế C3 :HS Hướng dẫn HS điều chỉnh số 0 II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ : 1. Cách đo : C3 : (1) vạch 0 (2) lực cần đo (3) phương Đo trọng lượng cuốn SGK C5 2. Thực hành đo lực : C4 C5 : Cầm lực kế sao cho lò xo ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng Hoạt động 3 : Xây dựng công thức liên hệ giữa P và m m = 100g Þ P = 1N m = ? g Þ P = 2N m = 1kg Þ P = ? N vậy giữa P và m có mối quan hệ ntn ? từ (*) Þ m= ? III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG C6 : (1) :1N (2) : 200g (3) : 10N vậy : P = 10m (*) trong đó : P - trọng lượng của vật (N) m - khối lượng của vật từ (*) Þ m = m = 3,2 tấn = ? kg P = 10 m = ? N IV. VẬN DỤNG : C7 : - vì trọng lượng tỷ lệ với khối lượng - lực kế lò xo C9 : m =3,2 tấn = 3200 kg Þ P = 10m = 32000 N IV. CỦNG CÔ : - Lực kế dùng để làm gì ? - Mối quan hệ giữa m và P ? Tiết 12 : TRỌNG LƯỢNG RIÊNG VÀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG I. MỤC TIÊU : - Nắm được khối lượng riêng (D) và trọng lượng riêng (d) là gì ? - Xây dựng công thức m = DV và P = dV - Sử dụng bảng D một số chát : chất đó là gì ? tính m, P khi biết D - Đo d của chất làm quả cân II. CHUẨN BỊ Nhóm HS : lực kế 2,5 N; quả cân 200g có móc; bình chia độ 250ml có đường kính lớn hơn quả cân III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra : a. - lực kế dùng để làm gì ? cách đo lực ? - quan hệ giữa P và m b. BT 10.3 và 10.4 SBT 2. Bài mới GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1 : Đặt vấn đề như SGK, cách xác định m của cây cột GHI BẢNG Hoạt động 2 : Tìm hiểu KLR. Xây dựng công thức tính KLR C1 : HS độc, chọn cách nào ? V = 1dm3 ® m = 7,8kg V = 1m3 ® m = ? V = 0,9 cm3 ® m = ? Vậy V = 1m3 sắt có m = 7800kg 7800kg của 1m3 sắt gọi là KLR của sắt KLR là gì ? đơn vị ? I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG (KLR), TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC CHẤT THEO KLR 1. KLR - Định nghĩa : SGK - Công thức : D = - Đơn vị : kg/m3 Cho HS đọc bảng Qua số liệu đó em có nhận xét gì ? Nói KLR của sắt 78000kg/m3 có nghĩa là gì ? 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất Nhận xét : cũng có V = 1 m3 nhưng các chất khác nhau có khối lượng khác nhau HS đọc C2 Gợi ý : 1 m3 đá có m = ? 0,5 m3 có m = ? muốn biết khối lượng của vật có nhất thiết pải cân không ? Không cần cân ta phải làm thế nào ? ® C3 3. Tính khối lượng của một vật theo trọng lượng riêng C2 : m = 0,5 x 2600 = 1300 (kg) C3 : m = D.V ; m - khối lượng, D - KLR, V - thể tích Hoạt động 3 : Tìm hiểu TLR TLR là gì ? Đơn vị ? HS trả lời C4 II. TLR 1. Định nghĩa: công thức SGK d = 2. Đơn vị : N/m3 C4 : (1) trọng lượng riêng (N/m3) (2) trọng lượng (N) (3) thể tích (m3) 3 .d = mà p = 10 m Þ d = ? 3. Xây dựng mối quan hệ giữa KLR và TLR p = 10 m Þ d = = 10 D Biểu thức d = ? Xác định p, V cần dùng dụng cụ gì ? III. XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT CHẤT C5 : Hoạt động 5 : vận dụng - củng cố M = 7800kg/m3 . 0,04 m3 = 312 kg P = 3120 N IV . VẬN DỤNG C6 : m = 312 kg p = 3120 N Bài tập : 11.1 ® 11.5 SBT Hướng dẫn phiếu học tập cho tiết thực hành Viết sẵn mẫu báo cáo vào tờ giấy HS Chú ý : chấm điểm cho bước chuẩn bị Tiết 13 : THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI I. MỤC TIÊU : 1. Biết cách xác định KLR của 1 vật rắn 2. Biét cách tiến hành một bài thực hành vật lý II. CHUẨN BỊ Cho mỗi nhóm HS : - 1 cân có ĐCNN 10g hoặc 20g - 1 bình chia độ có GHĐ 100cm3 hoặc 150cm3 và có ĐCNN 1cm3 - 1 cốc nước - 15 hòn sỏi cùng một loại - Giấy lau hoặc khăn lau - 1 đôi đũa (dùng để đưa nhẹ các hòn sỏi vào bình) III. NỘI DUNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1 : KLR của vật là gì ? công thức tính , đơn vị Nói KLR của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là gì ? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Phân nhóm : 8HS/nhóm GHI BẢNG KLR của 1 vật là KL của 1 m3 của vật đó Công thức : D = Đơn vị : kg/m3 - chuẩn bị dụng cụ trên bàn để GV kiểm tra - ngồi theo nhóm, cử nhóm trưởng Hoạt động 2 : Thực hành Chia sỏi làm 3 nhóm (đánh dấu hay tách riêng từng nhóm) Đo KL của từng nhóm xong rồi xác định V của mỗi nhóm - cân LK mỗi nhóm - đo thể tích các nhóm - ghi vào phiếu học tập - tính D mỗi nhóm lấy trung bình D = Ghi báo cáo Quan sát chấm điểm thao tác thực hành : 3 điểm : tốt 2 điểm : khá 1 điểm : TB Chú ý : cách thả sỏi để không vỡ bình chia độ Hoạt động 3 : tổng kết đánh giá buổi thực hành : - chuẩn bị - thái độ làm viẹc - kỹ năng -kết quả TN - sắp xếp dụng cụ - thang điểm : + chuẩn bị, sáp xếp dụng cụ : 2 đ + trật tự : 1đ + thao tác : 3đ + kết quả TH : 1đ Thu bài , chấm điểm thực hành Tiết 14 : MÁY ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU 1. Biết dùng TN để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng 2. Kể tên được 1 số máy cơ đơn giản thường dùng II. CHUẨN BỊ Cho mỗi nhóm HS : 2 lực kế có GHĐ từ 2 dến 5 N; 1 quả cân nặng 2 N III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1 : Đặt vấn đề : như SGK HS tìm cách giải quyết GHI BẢNG I. KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG 1. Đặt vấn đề HS làm TN, ghi kết quả vào bảng Lực kéo thế nào so với trọng lượng của vật ? 2. TN : C1 : Lực kéo bằng trọng lượng của vật C2 : HS C3 : p rất lớn mà lực kéo của tay người có hạn nên phải tập trung nhiều bạn, tư thế đứng không thuận lợi (dễ ngã, không lợi dụng được p của cơ thể) 3. Rút ra kết luận : C2 : ít nhất bằng C3 : Hoạt động 3 :Tìm hiểu máy cơ đơn giản (MCĐG) MCĐG giúp ích gì cho con người ? (di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên 1 cách dễ dàng) HS xem các hình vẽ : 13.4, 13.5, 13.6 II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN 3 loại máy cơ đơn giản: - mặt phẳng nghiêng (mpn) - đòn bẩy - ròng rọc C4 : HS C4: a. dễ dàng b. máy cơ đơn giản C5 : HS m = 200kg ® p = 2000N F = 400 x 4 = 1600N F < p không kéo được C5 : không kéo được vì lực kéo F = 1600N < p = 2000N Hoạt động 4 : Vận dụng và ghi nhớ : Các máy cơ đơn giản được ứng dụng ở đâu ? C6 Tiết 15 : MẶT PHẲNG NGHIÊNG I. MỤC TIÊU 1. Nêu được 2 thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng 2. Biết sử dụng mpn hợp lý trong từng trường hợp II. CHUẨN BỊ : - Nhóm HS : Lực kế 5N ; khối kim loại có trục quay ; máng nghiêng, giá TN có thể thay đổi độ cao - Cả lớp : phiếu giao việc cho nhóm : Đo p - F1 ; F2 (nghiêng lớn) ; F3 (nghiêng vừa) ; F4 (nghiêng nhỏ) III. NỘI DUNG 1. Kiểm tra : a. Em hãy nêu các kết luạn trong bài học b. Hãy kể một số máy đơn giản trong thực tế mà em biết, nó giúp gì cho con người ? 2. Hoạt động dạy học GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1 : Nghiên cứu sử dụng mpn có lợi ntn ? Ở H13.2, nếu lực mỗi người 450N thì kéo ống bê-tông lên được không ? ( F = 450 x 4 = 1800N < p = 2000N) Không dược. Xem H14.1. Những người này khắc phục khó khăn ở H13.2 ntn / (tư thế, lợi dụng p cơ thể, cường độ lực kéo ?) GHI BẢNG 1. Đặt vấn đề Dùng mpn có làm giảm lực kéo vật ? Hoạt động 2 : làm TN thu thập số liệu. Hướng dẫn HS lắp ráp, tiến hành : B1, B2, B3, B4 (SGK) ghi kết quả các nhóm lên bảng 2. Thí nghiệm - đo p - F - thay đổi độ nghiêng đo F1, F2, F3 C2 : Em làm giảm độ nghiêng bằ

File đính kèm:

  • docgiao an ly 6 TRON BO CUC CHUAN.doc
Giáo án liên quan