Giáo án Công nghệ 11 - Trường thpt Đô Lương 2

Bài 6 : THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ (T1)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.

 - Tìm được hình chiếu thứ ba của vật thể.

 2. Kỹ năng:

 - Vẽ được hình chiếu thứ ba. Vẽ được hình cắt trên hình chiếu đứng.

 3. Thái độ:

 - Có ý thức thực hiện bài thực hành một cách nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, học sinh tự làm bài tập

 

doc94 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 813 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 11 - Trường thpt Đô Lương 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/10/2011 Tiết 8 Bài 6 : THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. - Tìm được hình chiếu thứ ba của vật thể. 2. Kỹ năng: - Vẽ được hình chiếu thứ ba. Vẽ được hình cắt trên hình chiếu đứng. 3. Thái độ: - Có ý thức thực hiện bài thực hành một cách nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, học sinh tự làm bài tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài 6 SGK. Đọc tài liệu có liên quan đến bài thực hành. Mô hình ổ trục hình 6.3 SGK. Tranh vẽ các đề bài của bài 6. 2. Học sinh: - Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ vẽ để thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định : ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Trình bày các thông số cơ bản của các loại hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng? 3 .Bài mới Đặt vấn đề: ( 1 phút) - GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (Hình 6.1 SGK).. Triển khai bài ( 35 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động của Giáo viên và học sinh GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (hình 6.1 SGK). HS nghe hướng dẫn và áp dụng vào bài tập của mình. Nội dung kiến thức + Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và phân tích hình dạng ổ trục (hình 6.2 SGK trang 32). + Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành GV giao đề bài cho học sinh mỗi em một vật thể. HS tiến hành làm bài thực hành dưới sự giám sát của giáo viên. GV quan sát học sinh làm bài để uốn nắn, điều chỉnh các sai sót giúp các em nâng cao kĩ năng vẽ. Củng cố: (4 phút) Dặn dò, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - GV nhận xét đánh giá giờ thực hành : - Sự chuẩn bị của học sinh. - Kĩ năng làm bài. - Thái độ học tập - GV thu bài chấm điểm. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 23/10/2011 Tiết 9 Bài 6 : THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. - Tìm được hình chiếu thứ ba của vật thể. 2. Kỹ năng: - Vẽ được hình chiếu trục đo của vật thể từ bản vẽ hai hình chiếu. 3. Thái độ: - Có ý thức thực hiện bài thực hành một cách nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, học sinh tự làm bài tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu bài 6 SGK. Đọc tài liệu có liên quan đến bài thực hành. - Mô hình ổ trục hình 6.3 SGK. Tranh vẽ các đề bài của bài 6. 2. Học sinh: Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ vẽ để thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định : ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Trình bày các thông số cơ bản của các loại hình chiếu trục đo? 3. Bài mới Đặt vấn đề: ( 1 phút) - GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (Hình 6.1 SGK).. Triển khai bài ( 35 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động của Giáo viên và học sinh - GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (hình 6.1 SGK). HS nghe hướng dẫn và áp dụng vào bài tập của mình. Nội dung kiến thức + Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba. + Bước 3: Vẽ hình cắt. + Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành GV giao đề bài cho học sinh mỗi em một vật thể. HS tiến hành làm bài thực hành dưới sự giám sát của giáo viên. GV quan sát các em làm bài để uốn nắn, điều chỉnh các sai sót giúp các em nâng cao kĩ năng vẽ. Theo dõi quá trình làm bài của hs Củng cố: (4 phút) Dặn dò, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - GV nhận xét đánh giá giờ thực hành : + Sự chuẩn bị của học sinh. + Kĩ năng làm bài. + Thái độ học tập - GV thu bài về nhà chấm, nhận xét và cho điểm, đánh giá kết quả - Đọc trước bài 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 27/10/2011 Tiết 10 Bài 7 : HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết khái niệm về hình chiếu phối cảnh. Biết cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh của một số vật thể đơn giản. Kỹ năng: Vẽ phác được hình chiếu phối cảnh của một số vật thể đơn giản. Thái độ: Có ý thức thực hiện các bản vẽ một cách nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, phát vấn, đàm thoại, thuyết trình III. CHUẨN BỊ Giáo viên: Nghiên cứu bài 7 SGK. Đọc tài liệu có liên quan đến bài giàng. Xem lại bài 2 sách Công Nghệ 8. Dùng máy tính chiếu tranh vẽ hình 7.1; 7.2; 7.3 trong SGK. Dùng máy tính chiếu các bước vẽ phác HCPC của một điểm tụ, hai điểm tụ. Học sinh: Nghiên cứu bài 7 SGK. Xem lại bài 2 sách Công Nghệ 8. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới Đặt vấn đề: ( 1 phút) - Trong bài 2 sách Công nghệ 8 đã giới thiệu các loại phép chiếu xuyên tâm, song song, vuông góc. Để xây dựng hình chiếu phối cảnh ta sử dụng phép chiếu xuyên tâm. Vậy thế nào là hình chiếu phối cảnh, cách vẽ hình chiếu phối cảnh của vật thể đơn giản như thế nào ta nghiên cứu bài 7. Triển khai bài : ( 43 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu phối cảnh 16'' Hoạt động của Giáo viên và học sinh GV: Hình vẽ 7.1 biểu diễn nội dung gì? HS: Quan hình vẽ và trả lời. GV: Hãy nhận xét về kích thước các bộ phận của ngôi nhà trên hình vẽ? HS: Quan hình vẽ và trả lời.(Sự khác nhau về kích thước lớn nhỏ của các chi tiết khi khoảng cách xa gần khác nhau). GV: HCPC này xây dựng dựa trên phép chiếu gì? GV: Giải thích thêm tại sao gọi hình này là HCPC 2 điểm tụ và đưa ra kết luận về HCPC.(Trong phép chiếu xuyên tâm, hai đường thẳng song song có thể chiếu thành hai đường thẳng cắt nhau. Điểm cắt nhau đó chính là điểm tụ.) GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu hệ thống xây dựng HCPC ở hình 7.2. GV: Trong hình vẽ đâu là tâm chiếu, mặt phẳng hình chiếu, mặt phẳng vật thể, mặt phẳng tầm mắt, đường chân trời, điểm tụ.? HS Quan sát hình vẽ và trả lời. GV rút ra kết luận: đặc điểm của HCPC,vị trí của mặt phẳng chiếu có ảnh hưởng như thế nào đến HCPC nhận được, ứng dụng của HCPC. - GV nhấn mạnh ứng dụng của hình chiếu phối cảnh để biểu diễn các vật thể có kích thước lớn: công trình kiến trúc, xây dựng (nhà cửa, cầu đường do đặc điểm cơ bản của hình chiếu phối cảnh là gây được ấn tượng về khoảng cách xa gần của các đối tượng được biểu diễn. GV: Thế nào là một, hai điểm tụ? chúng giống nhau và khác nhau ở điểm nào? Nội dung kiến thức I. KHÁI NIỆM 1. Hình chiếu phối cảnh là gì? Hình chiếu phối cảnh là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm. Hệ thống xây dựng hình chiếu phối cảnh bao gồm những thành phần nào? Mặt phẳng vật thể Tâm chiếu Mặt tranh Mặt phẳng tầm mắt Đường chân trời Đặc điểm cơ bản của hình chiếu phối cảnh là tạo cho người xem ấn tượng về khoảng cách xa gần của các vật thể giống như quan sát trong thực tế. 2. Ứng dụng của hình chiếu phối cảnh. Hình chiếu phối cảnh thường đặt bên cạnh các hình chiếu vuông góc trong các bản vẽ thiết kế kiến trúc và xây dựng để biểu diễn các công trình có kích thước lớn như: nhà cửa, cầu đường, đê đập... 3. Các loại hình chiếu phối cảnh. + Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ nhận được khi mặt tranh song song với một mặt của vật thể. + Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ nhận được khi mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản (22'0 - GV yêu cầu HS đọc kĩ phần “Các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể” trong SGK. GV thực hiện các bước chiếu trên máy tính cho HS quan sát. GV: Vị trí của hình chiếu đứng của vật thể được đặt như thế nào so với đường chân trời tt? Có cần đặt vật thể sao cho tt song song với một cạnh nào đó của vật thể hay không? GV: Độ dài của AI so với AI trên vật thật như thế nào? Lưu ý: Muốn thể hiện mặt bên nào thì chọn điểm tụ về phía bên đó. Kết quả nhận được là hình vẽ phác chưa đòi hỏi độ chính xác nhưng phải đảm bảo rõ hình dáng thực của vật thể, muốn vậy phải chú ý hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn nào ở xa điểm nhìn hơn thì sẽ có HCPC ngắn hơn. Có thể nêu vấn đề: vị trí tương đối của điểm tụ (F, do đó của tt) so với hình chiếu đứng của vật thể có ảnh hưởng như thế nào đến HCPC nhận được? So sánh cách vẽ HCPC với cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể? Từ đó rút ra: Để nhận biết HCPC và hình chiếu trục đo của một vật thể ta làm thế nào? II. Phương pháp vẽ phác HCPC Các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể: Bước 1: Vẽ đường chân trời tt chỉ độ cao của điểm nhìn. Bước 2: Chọn điểm tụ F. Bước 3: Vẽ hình chiếu đứng của vật thể. Bước 4: Nối điểm tụ với một số điểm trên hình chiếu đứng. Bước 5: Xác định chiều rộng của vật thể. Bước 6: Dựng các cạnh còn lại của vật thể. - Bước 7: Tô đậm các cạnh thấy của vật thể Kết luận: - Để vẽ HCPC của vật thể, ta vẽ HCPC của các điểm thuộc vật thể đó. -Tùy theo vị trí tương đối giữ F và hình chiếu đứng của vật thể mà ta sẽ có các HCPC khác nhau của vật thể. Khi F tiến đến vô cùng, các tia chiếu song song với nhau, hình chiếu nhận được có dạng hình chiếu trục đo của vật thể Củng cố: (4 phút) - Hình chiếu phối cảnh được xây dựng bằng phép gì ? - Hệ thống xây dựng hình chiếu phối cảnh bao gồm những thành phần nào? - Đặc điểm, ứng dụng, phân loại của hình chiếu phối cảnh . - Yêu cầu HS vẽ phác HCPC một điểm tụ của một khối hình chữ T hoặc H Dặn dò, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà: (1 phút) - Học sinh tự nghiên cứu phương pháp vẽ phác với hai điểm tụ. - Làm bài tập trong SGK.hình 7.4 - Đọc bài đọc thêm SGK Trang 41 - Ôn lai kiến thức từ bài 1 đến 7 để kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 30/10/2011 Tiết 11 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết khái niệm về hình chiếu phối cảnh, hình chiếu trục đo, hình chiếu vuông góc, mặt cắt và hình cắt. Biết cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh, hình chiếu vuông góc, hình chiếu trục đo của một số vật thể đơn giản. 2.Kỹ năng: Vẽ phác được hình chiếu trục đo của một số vật thể đơn giản. 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện ôn tập nghiêm túc, tự giác. II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, phát vấn, đàm thoại, thuyết trình III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu chương 1 SGK. Đọc tài liệu có liên quan đến bài giàng. - Dùng máy tính chiếu tranh vẽ hình biểu diễn một số vật thể đơn giản Dùng máy tính chiếu các bước vẽ phác hình chiếu của các vật thể. 2. Học sinh: Nghiên cứu chương 1 SGK. Xem lại các bài học, cách vẽ các loại hình chiếu IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới Đặt vấn đề: ( 1 phút) Triển khai bài : ( 43 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm về hình chiếu (16') Hoạt động của Giáo viên và học sinh GV: yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm về các hình chiếu. + Hình chiếu vuông góc được xác định như thế nào? + Khi nào thì sử dụng hình cắt và mặt cắt? + Hình chiếu trục đo là gì? Cách xác định hình chiếu trục đo? + Hình chiếu phối cảnh? Các thông số của hình chiếu phối cảnh. Cách vẽ hình chiếu phối cảnh? - HS dựa vào kiến thức đã học về các hình chiếu trả lời câu hỏi. Nội dung kiến thức Phương pháp chiếu góc thứ nhất Mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng, mặt phẳng hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một. Vật thể đứng giữa mắt người quan sát và mặt phẳng chiếu. Các hướng chiếu vuông góc với mphc theo thứ tự. - Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt - Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt. - Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt, gọi là hình cắt. Khái niệm hình chiếu trục đo: Là hình biểu diễn ba chiều của vật thể được xây dựng trên cơ sở phép chiếu song song. Hình chiếu phối cảnh là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp vẽ hình chiếu của vật thể đơn giản (22') - GV yêu cầu HS đọc kĩ phần cách vẽ các loại hình chiếu - GV thực hiện các bước chiếu trên máy tính cho HS quan sát. - HS quan sát cách biểu diễn hình chiếu: + Hướng của các hình chiếu vuông góc và cách vẽ + Cách biểu diễn, xác định hình chiếu trục đo. + Các thông số khi biểu diễn hình chiếu + Đối với các vật thể có lỗ rỗng cần xác định hình cắt và mặt cắt - GV nhấn mạnh đối với các công trình kiến trúc có kích thước lớn để biểu thi khoảng cách xa gần sử dụng hình chiếu phối cảnh - GV lưu ý thêm về các tiêu chuẩn khi trình bày một bản vẽ kỹ thuật II. Phương pháp vẽ phác HC Các bước vẽ phác của vật thể: - Vẽ các hình chiếu vuông góc - Vẽ hình chiếu trục đo - Vẽ hình chiếu phối cảnh Củng cố: (4 phút) - GV yêu cầu học sinh hệ thống lại kiến thức về các hình chiếu. - Biểu diễn các hình chiếu của một số vật thể đơn giản: chữ L, I, H Dặn dò, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà: (1 phút) - Học sinh tự nghiên cứu phương pháp vẽ phác các loại hình chiếu - Đọc bài đọc thêm SGK Trang 41 - Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến 7 để kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 3/11/2011 Tiết 12 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lại kiến thức mà các em đã được học trong chương 1 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc khi thực hiện bài kiểm tra nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP : Làm bài trắc nghiệm khách quan và tự luận III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đề bài kiểm tra được in sẵn. 2. Học sinh: - Học sinh ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 7. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Phát đề kiểm tra cho học sinh 2. Học sinh làm bài ĐỀ BÀI: ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT KHỐI 11. Học kì 1 Năm học: 2011 – 2012 gghghh Phần trả lời: Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Với mỗi câu trắc nghiệm, HS chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với đáp án đúng. Câu 1 đ s Câu 5 đ s Câu 9 a b c d Câu 2 đ s Câu 6 a b c d Câu 10 a b c d Câu 3 đ s Câu 7 a b c d Câu 11 a b c d Câu 4 đ s Câu 8 a b c d Câu 12 a b c d TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) 1/ Khi cắt một tờ giấy khổ Ao thành khổ giấy A4 ta có: a. 12 tờ giấy A4. c. 16 tờ giấy A4. b. 14 tờ giấy A4. d. 18 tờ giấy A4. 2/ Khi vẽ khung vẽ cho bản vẽ A4 đặt nằm ngang khoảng cách từ mép giấy bên phải đến khung vẽ là: a. 5 mm. c. 15 mm. b. 10 mm. d. 20 mm. 3/ Nét vẽ thường dùng để vẽ đường trục, đường tâm, trục đối xứng có chiều rộng là: a. 0,2 mm. c. 0,5 mm. b. 0,25 mm. d. 0.75 mm. 4/ Nét đứt mảnh có chiều rộng là 0,25 mm thì đoạn gạch sẽ có độ dài là: a. 3 mm. c. 10 mm. b. 5 mm. d. 12 mm. 5/ Chiều rộng của nét vẽ có thể được chọn trong dãy kích thước sau: a. 0,12; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4; 2 mm. b. 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,2; 2 mm. c. 0,12; 0,18; 0,25; 0,34; 0,5; 0,7; 1,4; 2 mm. d. 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4; 2 mm. 6/ Nếu chữ kỹ thuật có chiều cao 7 mm thì chiều rộng của nét chữ là: a. 0,35 mm. c. 0,7 mm. b. 0,5 mm. d. 1,4 mm. 7/ Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (International Organization for Standardization) thành lập năm 1946 và chính thức công nhậnViệt Nam là thành viên của tổ chức này vào năm a. 1975. c. 1977. b. 1976. d. 1978. 25 8/ Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng: a. 25 c. 25. d. 25 b. 9/ Đường gióng được phép vượt qúa đường ghi kích thước một đoạn là: a. 1 ¸ 3 mm. c. 3 ¸ 5 mm. b. 2 ¸ 4 mm. d. 1 ¸ 4 mm. 10/ Trong hình vẽ có bao nhiêu vật thể: a. 2 vật thể. b. 3 vật thể. c. 4 vật thể. d. 5 vật thể. THỰC HÀNH: (5 điểm) Vẽ ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể trên hình vẽ theo phương pháp chiếu góc thứ nhất. Không yêu cầu ghi kích thước của vật. Ngày soạn : 7/11/2011 Chương 2 : VẼ KĨ THUẬT ỨNG DỤNG Tiết 13 THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KỸ THUẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nội dung cơ bản của công việc thiết kế. - Hiểu được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong thiết kế. 2. Kỹ năng: - Tự thiết kế được một sản phẩm đơn giản. 3. Thái độ: - Ý thức được tầm quan trọng của công việc thiết kế. - Thực hiện công việc một cách nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, phát vấn, đàm thoại, thuyết trình III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tranh ảnh về cơ khí và xây dựng như: ô tô, máy bay, cầu đường, nhà cao tầng. - Mô hình đồ dùng hộp đựng đồ dùng học tập. 2. Học sinh: - Xem lại bài 8 sách Công Nghệ 8. Nghiên cứu kĩ bài 8 sách Công Nghệ 11. - Tìm một số bản vẽ kĩ thuật trong thực tế sau đó phân loại các bản vẽ đó IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới Đặt vấn đề: GV cho học sinh xem một số tranh ảnh về sản phẩm cơ khí và công trình xây dựng để tạo hứng thú học tập ( 1 phút) Triển khai bài : Hoạt động 1: Tìm hiểu về thiết kế Hoạt động của Giáo viên và học sinh GV: Có một số sản phẩm cơ khí và công trình xây dựng như: ô tô, tàu vũ trụ, đường cao tốc, nhà cao tầng. Để chế tạo các sản phẩm và xây dựng các công trình đó người ta phải tiến hành thiết kế nhằm xác định hình dạng, kích thước, cấu trúc, chức năng của sản phẩm. GV: Thiết kế là gì? HS đọc sgk tìm hiểu về thiết kế. GV lấy một ví dụ: Để thiết kế sản phẩm đơn giản như hộp đựng đồ dùng học tập cần phải qua các giai đoạn nào? GV nêu bật vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong từng giai đoạn thiết kế. HS: Quan sát hình 8.1 và tóm tắt các giai đoạn và vẽ sơ đồ quá trình thiết kế. Nội dung kiến thức Thiết kế. 1/ Khái niệm: Xaây döng yù töôûng, Xaùc ñònh ñeá taøi thieát keá. Thu thaäp thoâng tin. Tieán haønh thieát keá. Laøm moâ hình thöû nghieäm. Cheá taïo thöû Lập hồ sơ kĩ thuật Thaåm ñònh, ñaùnh giaù phöông aùn thiết kế Không đạt Thiết kế là quá trình hoạt động sáng tạo của người thiết kế, bao gồm nhiều giai đoạn. 2/ Hoạt động 2: Giới thiệu về bản vẽ kĩ thuật. GV: Trong chương trình Công Nghệ 8 ta đã nghiên cứu bản vẽ kĩ thuật. ta đã biết các sản phẩm từ nhỏ đến lớn trước khi gia công chế tạo đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật để chế tạo ra sản phẩm đúng như thiết kế. - GV: Bản vẽ kĩ thuật là gì? HS tự suy nghĩ và tìm trong SGK để trả lời câu hỏi? GV giới thiệu các loại bản vẽ kĩ thuật? GV: Giới thiệu bản vẽ cơ khí bằng hình 9.4 SGK. GV: Giới thiệu bản vẽ xây dựng bằng hình11.2 SGK. GV đưa ra kết luận: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò quan trọng vì căn cứ vào đó để thiết kế và chế tạo sản phẩm. nói cách khác bản vẽ kĩ thuật là “Ngôn Ngữ” của kĩ thuật. Trong mỗi giai đoạn thiết kế gắn kiền với bản vẽ kĩ thuật. Ở mỗi giai đoạn thiết kế thường dùng những loại bản vẽ nào? ( GV minh họa gắn liền với thiết kế đồ dùng học tập Bản vẽ kĩ thuật. 1/ Khái niệm: Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ hoạ theo các qui tắc thống nhất. 2/ Các loại bản vẽ kĩ thuật: Bản vẽ cơ khí: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng các máy móc và thiết bị . Bản vẽ xây dựng: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng các công trùnh xây dựng. 3/ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với thiết kế: Giai đoạn hình thành ý tưởng: Vẽ sơ đồ hoặc phác họa sản phẩm. Giai đoạn thu thập thông tin: Đọc các bản vẽ liên quan đến sản phẩm khi thiết kế, lập các bản vẽ khác của sản phẩm. Giai đoạn thẩm định: Trao đổi ý kiến thông qua các bản vẽ thiết kế sản phẩm. Giai đoạn lập hồ sơ kỹ thuật: Lập các bản vẽ tổng thể và chi tiết của sản phẩm Củng cố: (4 phút) - Trình bày các nội dung cơ bản của việc thiết kế? - Tìm hiểu quá trình thiết kế một sản phẩm đơn giản ở địa phương sản xuất? - Ở mỗi giai đoạn thiết kế thường dùng loại bản vẽ gì? Dặn dò, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Đọc trước bài 9: BẢN VẼ CƠ KHÍ. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : Tiết 14 Bài 9 : BẢN VẼ CƠ KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nội dung chính của bản vẽ cơ khí và bản vẽ lắp. - Biết cách lập bản vẽ chi tiết. 2. Kỹ năng: - Lập được bản vẽ chi tiết đơn giản. 3.Thái độ: - Có ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 9.1; 9.4 trong SGK.. Mô hình giá đỡ hình 9.2. - Đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng. Xem lại bài 9, bài 13 sách Công Nghệ 8 2. Học sinh: - Xem lại bài 9, bài 13 sách Công Nghệ 8. Nghiên cứu kĩ bài 9 sách Công Nghệ 11. - Tìm một số bản vẽ kĩ thuật cơ khí có trong thực tế sau đó phân loại bản vẽ đó. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Phân biệt bản vẽ cơ khí và bản vẽ lắp? - Nêu các bước lập bản vẽ chi tiết? 3. Bài mới: Đặt vấn đề : ( 1phút) Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó lại với nhau thành một cỗ máy. Trong thiết kế và chế tạo cơ khí, bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là hai loại bản vẽ quan trọng. để hiểu rõ hơn về nội dung cụ thể cách lập bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp ta sẽ nghiên cứu bài 9. Triển khai bài ( 38 phút) Hoạt động1: Tìm hiểu về bản vẽ chi tiết Hoạt động của Giáo viên và học sinh GV: Thông qua bản vẽ giá đỡ hình 9.1 SGK, hãy cho biết bản vẽ chi tiết gồm những nội dung gì? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? HS: Quan sát rồi trả lời sau đó Gv nhận xét đưa ra kết luận. GV: Trước khi lập bản vẽ chi tiết thường lập bản vẽ phác chi tiết. GV: Trình tự lập bản vẽ chi tiết? - HS: Căn cứ vào hình 9.3 để nêu trình tự lập bản vẽ chi tiết. Nội dung kiến thức Bản vẽ chi tiết: 1/ Nội của bản vẽ chi tiết: + Nội dung: Bản vẽ chi tiết thể hiện hình dạng, kích thứoc và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. + Công dụng: Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết 2/ Cách lập bản vẽ chi tiết: - Bước 1: Bố trí các hình biểu diễn và khung tên. - Bước 2: Vẽ mờ. - Bước 3: Tô đậm. - Bước 4: Ghi phần chữ. - Bước 5: Kiểm tra hoàn thiện bản vẽ. Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản vẽ lắp GV: Thông qua bản vẽ giá đỡ hình 9.4 SGK, hãy cho biết bản vẽ lắp gồm những nội dung gì? - Bản vẽ lắp dùng để làm gì? HS: Quan sát rồi trả lời sau đó Gv nhận xét đưa ra kết luận. GV: Hãy đọc bản vẽ bộ giá đỡ (hình 9.4) và cho biết các nội dung chính của bản vẽ lắp. Bản vẽ lắp: Nội dung: Bản vẽ lắp trình bày hình dạng và vị trí tương quan của một nhóm chi tiết được lắp với nhau. Công dụng: Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết. Củng cố: (4 phút) - Trong bản vẽ chi tiết người ta có thể dùng các loại hình biểu diễn nào? Chúng được vẽ theo phương pháp chiếu góc thứ mấy? - Cách tháo lắp các chi tiết của bộ giá đỡ như thế nào? - Các kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước các bộ phận nào? Dặn dò, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Đọc trước bài 10: THỰC HÀNH: LẬP BẢN VẼ CHI TIẾT CỦA SẢN PHẨM CƠ KHÍ ĐƠN GIẢN. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ..............................................................

File đính kèm:

  • doccong nghe 11 giam tai.doc