Giáo án Công nghệ 12 cả năm

Tiết 1

Bài 1 MỞ ĐẦU

* Mục tiêu

 Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống

* Chuẩn bị

1. Chuẩn bị nội dung

Đọc kỹ bài 1 và các tài liệu có liên quan

2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học

Một số tranh vẽ

 

doc77 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 12 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Bài 1 MỞ ĐẦU * Mục tiêu Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài 1 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Một số tranh vẽ * Tiến trình giảng dạy Bước 1 Ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ không có Bước 3 Giới thiệu bài mới I. Tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống TG Nội dung bài giảng Phương pháp giảng dạy 1. Đối với sản xuất Kỹ thuật điện tử là ngành kỹ thuật mũi nhọn ,hiện đại là đòn bẩy giúp các ngành khoa học khác phát triển. Kỹ thuật điện tử ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực -Công nghệ chế tạo máy -Trong các nhà máy xi măng -Trong ngành luyện kim -Trong công nghiệp hóa học -Trong ngành thăm dò và khai thác -Trong công nghiệp -Trong ngư nghiệp -Trong giao thông vận tải -Trong khí tượng thủy văn -Trong ngành phát thanh và truyền hình -Trong ngành bưu chính viễn thông Hoạt động 1 Giới thiệu tầm quan trọng của điện tử đối với sản xuất. Gv giới thiệu cho học sinh hiểu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong kỹ thuật và đời sống phần này dùng phương pháp thuyết trình là chính -Dùng kỹ thuật số -Dùng vi sử lí -Dùng dòng cao tần -Công nghệ mạ,đúc -Sóng siêu âm Kĩ thuật điện tử -Máy siêu âm -Kĩ thật đo đạc và đo lường -kỹ thuật tự động -Kỹ thuật vệ tinh -Kỹ thuật truyền hình cáp -Kĩ thuật số,hệ thống thông tin di động 2. Đối với đời sống -Trong lĩnh vực y tế -Trong các ngành thương nghiệp,ngân hàng,tài chính và các ngành văn hóa nghệ thuật -Trong các thiết bị dân dụng Hoạt động 2 Giới thiệu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử đối với đời sống -Máy điện tim,điện não,điện cơ,máy xquang,máy điện châm,siêuâm,cắt lớp,máy chạy thận nhân tạo -Rađiô,tivi,máy ghi hình VCR,CD,VCD.DVD,Máy tính điện tử II. Triển vọng của kỹ thuật điện tử Trong tương lai KT điện tử sẽ đóng vai trò bộ não trong các thiết bị và các quá trình sản xuất Nhờ các kỹ thuật điện tử mà có thể chế tạo ra các thiết bị đảm nhiệm được các công việc mà con người không thể đảm nhiệm được. Nhờ các thiết bị điện tử mà các thiết bị có thể giảm nhỏ thể tích,giảm nhẹ trọng lượng và chất lượng ngày càng tăng Hoạt động 3 Giới thiệu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử Tương lai của kỹ thuật điện tử sẽ như thế nào? Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết 2 Bài 2 CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ,TỤ ĐIỆN,CUỘN CẢM * Mục tiêu Biết được cấu tạo,ký hiệu số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện:Điện trở, tụ điện, cuộn cảm * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài 2 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Một số tụ điện, điện trở, cuộn cảm Mét sè lo¹i ®iÖn trë than Mét sè lo¹i ®iÖn trë kim lo¹i §iÖn trë c«ng suÊt H×nh 1.2 C¸c lo¹i ®iÖn trë Tô ®iÖn ph©n cùc Tan tan Tô ®iÖn ph©n cùc Nh«m Tô gèm Tô polystyrene Mét sè lo¹i tô polyester Tô mica Tô polyester bäc kim Tô xoay * Tiến trình giảng dạy Bước 1 ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ 1.Nêu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong kỹ thuật và đời sống 2.Dự báo một thiết bị điện tử trong tương lai Bước 3 Giới thiệu bài mới I. Điện trở 1. Cấu tạo,kí hiệu,phân lọai,công dụng TG Nội dung Phương pháp Dùng dây niken Dùng than phun lên lõi sứ Có công suất to nhỏ tùy theo kích thước của điện trở. Trị số có thể cố định hoặc thay đổi Có các loại sau: Điện trở cố định Điện trở biến đổi Điện trở nhiệt Quang trở .v.v Hoạt động 1 Tìm hiểu kí hiệu ,phân loại, công dụng của điện trở Nêu các loại điện trở mà em biết Nêu cấu tạo của điện trở 2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở TG Nội dung Phương pháp a/Trị số điện trở Là con số cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở đơn vị đo là Ôm (Ω) kilô Ohm(KΩ) =103Ω Mêga Ohm(MΩ) =106Ω b/Công suất định mức Là công suất tiêu hao trên điện trởmà nó có thể chịu đựng trong thời gian dài mà không bị cháy đơn vị là w Hoạt động 2 Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của điện trở Em hãy cho biết các thông số chính của điện trở ? II. Tụ điện Cấu tạo,kí hiệu,phân lọai,công dụng TG Nội dung Phương pháp Tụ điện gồm hai hoặc nhiều tấm nhôm đặt song song và cách điện với nhau Có các loại tụ điện :Tụ giấy,tụ mi ca,tụ sứ, tụ lilông,tụ gốm,tụ dầu,tụ hóa Tụ điện dùng để ngăn cách dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua Hoạt động 4 Tìm hiểu cấu tạo phân loại công dụng của tụ điện Em hãy nêu cấu tạo của tụ điện? Nêu một số loại tụ điện mà em biết? Nêu công dụng của tụ điện? 2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện TG Nội dung Phương pháp Trị số điện dung Đơn vị đo là Fara (F) Micro fara (mF) = 10-6F Nano fara (nF) = 10-9F Pico fara (PF) = 10-12F Điện áp định mức Là trị số điện áp lớn nhất đặt lên hai đầu của tụ điện mà nó không bị đánh thủng Riêng tụ hóa có phân cực âm dương nên khi đặt vào mạng điện thì phải đúng cực tính của nó Hoạt động 5 Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của tụ điện Đơn vị của tụ điện là gì? Nêu một số tụ điện mà em biết? Thế nào là điện áp định mức của tụ điện? III.Cuộn cảm Cấu tạo,kí hiệu,phân lọai,công dụng TG Nội dung Phương pháp Người ta dùng dây dẫn điện để quấn thành cuộn cảm Cuộn cảm có các loại Cuộn cảm cao tần Cuộn cảm trung tần Cuộn cảm âm tần Cuộn cảm dùng để dẫn dòng một chiều và ngăn cản dòng xoay chiều và mắc cùng với tụ điện làm mạch cộng hưởng Hoạt động 6 Tìm hiểu về cấu tạo ký hiệu phân loại cuộn cảm Nêu cấu tạo của cuộn cảm? Nêu một số loại cuộn cảm mà em biết? Nêu tác dụng của cuộn cảm? 2. Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm TG Nội dung Phương pháp trị số điện cảm Nói lên khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện đi qua Đơn vị đolà Henri (H) Mili henri (mH) = 10-3H Micro henri (mH) =10-6H Hệ số phẩm chất Q Đặc tưng cho sự tổn hao năng lượng trong cuộn cảmở tần số cho trước Hoạt động 7 Tìm hiểu thông số của cuộn cảm Nêu các thông số cơ bản của cuộn cảm ? Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết3 Bài 3 THỰC HÀNH CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ * Mục tiêu Nhận biết về hình dạng các thông sốcủa các linh kiện điện trở tụ điện cuộn cảm Đọc và đo các số liệu kỹ thuậtcủa các linh kiện điện trở tụ điẹn cuộn cảm Có ý thức tuân thủ các qui trình và các quio định an toàn * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài linh kiện điện tử 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Đồng hồ vạn năng một chiếc Các loại điện trở tụ điện và cuộn cảm gồm cả loại tốt và xấu * Tiến trình giảng dạy Bước 1 ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ 1. Hãy nêu thông số kỹ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch điện 2. Hãy nêu thông số kỹ thuật và công dubgj của tụ điện trở trong mạch điện Bước 3 Giới thiệu bài mới 1. Các kiến thức liên quan A)Ôn lại bài số 2 B)Qui ước về vòng màu và cách ghi trị số điện trở Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Tím Xám Trắng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Sai số +Không ghi ±20% Sai sè Sè mò V¹ch mµu 2 V¹ch mµu 1 H×nh 1.1 C¸c v¹ch mµu ®iÖn trë +Ngân nhũ ± 10% +Kim nhũ ± 5% +Nâu ± 1% + Đỏ ± 2% Cách đọc Vòng thứ nhất chỉ số thứ nhất Vòng thứ hai chỉ số thứ 2 Vòng thứ 3 chỉ số 0 thêm vào Vòng thứ 4 chỉ sai số C) Định luật om U = IR Xc =1/2pfC X L = 2pfL 2. Nội dung và qui trình thực hành Bước 1 Quan sát nhận biết các linh kiện Bước 2 Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng đồng hồ vạn năng và điền vào bảng 1 Bước 3 Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền vào bảng 2 Bước 4 Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính và ghi các số liệu vào bảng 3 Hoạt động 1 GV cho học sinh quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu học sinh chọn ra: Hoạt động 2 5 linh kiện điện trở quan sát kỹ và đọc trị số của nó kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng Hoạt động 3 3 cuộn cảm khác loại xác định tên các cuộn cảm Hoạt động 4 Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi vào bảng cho sẵn 3. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành -Học sinh hoàn thành theo mẫu thảo luận và tự đánh giá -Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài của học sinh 4. Mẫu báo cáo CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM HỌ VÀ TÊN. LỚP Tìm hiểu về điện trở STT Vạch màu trên thân điện trở Trị số đọc Trị số đo Nhận xét 1 2 3 4 5 Tìm hiểu về cuộn cảm STT Loại cuộn cảm Kí hiệu và vật liệu lõi Nhận xét 1 2 3 Tìm hiểu về tụ điện STT Loại tụ điện Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ Giải thích số liệu 1 Tụ không có cực tính 2 Tụ có cực tính Tự đánh giá kết quả Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết 4 Bài 4 LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC * Mục tiêu Biết cấu tạo ký hiệu phân loại và công dụng của một số linh kiệnbán dẫn và IC Biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung: Đọc kỹ bài 4 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Tranh vẽ và một số linh kiện bán dẫn * Tiến trình giảng dạy Bước 1 ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ Bước 3 Không kiểm tra vì bài trước thực hành Giới thiệu bài mới I. Đi ốt bán dẫn Cấu tạo kí hiệu,công dụng Đi ốt bán dẫn có cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau trong vỏ thủy tinh hoặc nhựa Điôt có 2 loại điôt tiếp điểm có công suất nhỏ dùng để tách sóng và trộn tần Điôt tiếp mặt có công suất lớn dùng để chỉnh lưu.Điôt zêne dùng để ổn áp 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật Điôt chỉ cho dòng điện đi từ A sang K Hoạt động 1 Tìm hiểu cấu tạo ký hiệu công dụng của điốt P N Hoạt động 2 Tìm hiểu nguyên lý làm việc của điôt ĐIÔT QUANG VÀ ĐIÔT ZÊNE II. Tranzito 1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng Gồm 3 lớp bán dẫn kết hợp với nhau tạo thành hai loại tranzito NPN và PNP tranzitocó 3 cực E B C mũi tên ở cực E chỉ chiều dòng điện đi qua 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật Tranzito dùng để khuếch đại tín hiệu tạo sóng tạo xung Hoạt động 3 Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của tranzito P N P N P N Gv vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu cho HS III. Tirixto 1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng Tiristo là linh kiện bán dẫn có 3 lớp tiếp giáp P N có ba đầu ra A K G nó được dùng trong chỉnh lưu có điều khiển 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật Khi UAK>0 UGK = 0 tirixto không dẫn điện Khi Uak>0 và UGK>0 thì tirixto sẽ dẫn điện và nó chỉ không dẫn điện khi UAK = 0 Khi dùng cần chú ý IA định mức,UAK định mức Hoạt động 5 Tìm hiểu cấu tạo nguyên lý tirixto P1 N1 P2 N2 Gv vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu cho học sinh 1. Cấu tạo kí hiệu,công dụng Gồm có 5 lớp bán dẫn tạo ra ba điện cực A1 A2 và G nó dùng để điều khiển dòng điện xoay chiều 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật - Khi G và A2 có điện thế Âm so với A1 thì triac mở cho dòng điện đi từ A1 sang A2 -Khi G và A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở dòng điện đi từ A2 sang A1 Điac mở bằng cách nâng cao điện áp ở hai cực Hoạt động 6 Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt độnh của triac và điac P1 N4 N1 N3 N2 IV. Triac và điac V. Quang điện tử Quang điện tử là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ sáng chiếu vàonên nó được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng VI. điện tử IC Là mạch điện tử tích hợp trong đó có nhiều tranzito điện trở điôt và tụ điện nhằm giải quyết một nhiệm vụ nào đó trong mạch điện nó có hai loại chính -IC tuyến tính dùng để khuếch đại,tạo dao động,ổn áp,thu phát sóng -IC lozic dùng trong các thiết bị tự động,thiết bị xung số,xử lí,máy tính Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết 5 Bài 5 THỰC HÀNH ĐIÔT,TRANZITO,TIRIXTO,TRIAC * Mục tiêu - Nhận dạng được các loại đi ốt,tirixto,và triac - Đo điện trở thuận điện trở ngược củ các linh kiện để xác định các cực anôt và katôt và xác định tốt hay xấu - Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kĩ các bài linh kiện tích cực và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1 đồng hồ vạn năng 9 điôt các loại 6 tirĩto và triac các loại * Tiến trình giảng dạy Bước 1 ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ 1.Trình bày cấu tạo nguyên ký hoạt động của điôt bán đẫn 2. Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của tranzito Bước 3 Giới thiệu bài mới I. Chuẩn bị GV chuẩn bị sẵn các dụng cụ và thiết bị II. Nội dung và qui trình thực hành TG Nội dung Phương pháp Bước 1 Quan sát nhận biết các loại linh kiện Điốt tiếp điểm vỏ thủy tinh màu đỏ Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có 2 điện cực Tirixto và triac có 3 điện cực Bước 2 Chuẩn bị đồng hồ đo Đồng hồ đo để ở thang đo x100 Bước 3 Đo điện trở thuận và điện trở ngược Điện trở thuận khoảng vài chục ôm Điện trở ngược khoảng vài trăm kΩ Chọn ra 2 loại điôt sau đó thực hiện đo điện trở thuận và điện trở ngược Chọn ra tirixto sau đó lần lược đo điện trở thuận và điện trở ngược trong 2 trường hợpUGK = 0 và UGK > 0 Chọn ra triac và đo trong 2 trường hợp cực G để hở Cực G nối với A2 Hoạt động 1 Quan sát và nhận biết GV đưa ra một số điôt để cho HS nhận biết đó là loại điốt nào? Sau đó GV giải thích để cho các em hiểu? Tương tự đối với tirixto và điăc Hoạt động 2 Tìm hiểu đồng hồ đo Gv giới thiệu đồng hồ đo vạn năng cách sử dụng đồng hồ đo vạn năng Hoạt động 3 Tìm hiểu cách đo Gv giới thiệu cách đo điốt và cách đo tirixto và điăc Cách phân biệt chân cách phân biệt tốt xấu sau đó ghi vào bảng đã cho sẵn Đối với tirixto khi đo phải có nguồn điện và đo khi UGK= 0 và khi UGK > 0 Đo triăc khi G để hở và khi G nối với A2 Trong hai trường hợp này chú ý đấu đúng chiều nguồn điện III. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành 1.Học sinh hoàn thành theo mẫu 2.GV đánh giá dựa theo quá trình theo dõi và chấm kết quả báo cáo IV. Mẫu báo cáo ĐIÔT,TIRIXTO,TRIAC Họ và tên. Lớp . Tìm hiểu và kiểm tra điôt Các loại điot Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Điôt tiếp điểm Điôt tiếp mặt Tìm hiểu và kiểm tra tranzito UGK Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Khi UGK = 0 Khi UGK > 0 Tìm hiểu và kiểm tra triac UG Trị số điện trở thuận giữa A1 và A2 Trị số điện trở ngược giữa A1 và A2 Nhận xét Khi cực G hở Khi cực G nối với A2 Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết 6 Bài 6 THỰC HÀNH TRANZITO * Mục tiêu Nhận dạng được các loại tranzito PNP bvà NPN các loại tranzito cao tần âm tần các loại tranzito công suất lớn và công suất nhỏ Đo điện trở thuận và nghịch giữa các chân của tranzito để phân biệt loại PNP và NPN phân biệt tốt xấu và xác định các cực của tranzito * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kĩ các phần có liên quan tới tranzito 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1 đồng hồ vạn năng 8 tranzito các loại * Tiến trình giảng dạy Bước 1 ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ Bước 3 Giới thiệu bài mới I. Chuẩn bị A) Ôn lại bài 4 B) Cách đặt tên cho tranzito của nhật như sau A là loại cao tần PNP B là loại âm tần PNP C là loại cao tần NPN D là loạiâm tần NPN Các con số sau để chỉ thông số của tranzito C)Cách đo Giữa Bvà E là tiếp giáp P – N Giữa B và C là tiếp giáp N - P Cách đo hai tiếp giáp này giống như đo một điôt II. Nội dung và qui trình thực hành TG Nội dung Phương pháp Bước 1 Quan sát nhận biết và phân loại các loảitanzito NPN – PNP cao tần, âm tần, công suất nhỏ và lớn Bước 2 Chuẩn bị đồng hồ đo Đồng hồ đo để ở thang đo x100 chập hai que đo và chỉnh cho kim chỉ 0Ω Bước 3 Xác định loại tranzito, tốt xấu,và phân biệt các cứcau đó ghi vào mẫu báo cáo Hoạt động 1 Quan sát Gv cho học sinh quan sát và nhận biết một số loại tranzito Hoạt động 2 Cách sử dụng đồng hồ vạn năng Gv hướng dẫn các em sử dụng đồng hồ vạn năng Hoạt động 3 Tìm hiểu cách đo tranzito Gv đo mẫu và hướng dẫn các em đo II.Tổng kết đánh giá kết quả thực hành Học sinh hoàn thành mẫu báo cáo thảo luận và tự đánh giá Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài III.Mẫu báo cáo TRANZITO Họ và tên .. Lớp Loại tranzito Kí hiệu tranzito Trị số điện trở B-E (Ω) Trị số điện trở B-C (Ω) Nhận xét Que đỏ ở B Que đen ở B Que đỏ ở B Que đen ở B Tranzito PNP A.. B.. Tranzito NPN C.. D.. Tiết 7 Bài 7 MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN MỘT CHIỀU * Mục tiêu Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử Hiểu chức năng nguyên lý làm việc mạch chỉnh lưu và ổn áp * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài 7 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Sơ đồ và mạch chỉnh lưu ráp sẵn * Tiến trình giảng dạy Bước 1 ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ Bước 3 1. Khái niệm Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một chức năng nào đó trong kĩ thuật điện tử 2.Phân loại a)Theo chức năng và nhiệm vụ Mạch khuếch đại Mạch tạo sóng hình sin Mạch tạo xung Mạch nguồn chỉnh lưu lọc và ổn áp b)Theo phương thức gia công và xử lý tín hiệu Mạch kỹ thuật tương tự Mạch kỹ thuật số Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm về mạch điện tử Gv giới thiệu Hoạt động 2 Tìm hiểu phân loại mạch điện tử Theo em thì có bao nhiêu mạch điện tử? Hãy nêu một số mạch điện tử mà em biết? Giới thiệu bài mới I. Khái niệm,phân loại mạch điện tử II. Chỉnh lưu và nguồn một chiều 1. Chỉnh lưu Mạch chỉnh lưu dùng điôt để đổi dòng xoay chiều thành dòng một chiều a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ b) Mạch chỉnh lưu toàn kỳ c) Mạch chỉnh lưu cầu 2.Nguồn một chiều 1 2 3 4 Tải 5 1.Biến áp nguồn 2.Mạch chỉnh lưu 3.Mạch lọc nguồn 4.Mạch ổn áp 5.Mạch bảo vệ Mạch nguồn thực tế 1.Biến áp hạ áp từ 220v xuống còn 6-24v tùy theo yêu cầu của từng máy 2.Mạch chỉnh lưu cầu dùng các điôt để đổi nguồn xoay chiều thành một chiều 3.Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn cảm có trị số lớn để san bằng độ gợn sóng 4.Mạch ổn áp dùng IC để ổn định điện áp ra Hoạt động 3 Tìm hiểu mạch chỉnh lưu Nêu các loại mach chỉnh lưu trong thực tế mà em biết? Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ chỉ cho dòng điện nửa chu kỳ dương đi qua GV nêu nguyên tắc hoạt động cho học sinh Nửa chu kỳ + dòng điện đi qua Đ1 qua R về giữa biến áp Nửa chu kỳ âm dòng điện đi từ + qua Đ2 qua R về giữa biến áp Như vậy dòng qua R là dòng một chiều Nửa chu kỳ + dòng diện đi qua Đ1 qua R qua Đ3 về - Nửa chu kỳ - dòng điện đi từ + qua Đ2 qua R qua Đ4 về cực – Như vậy dòng điện qua R luôn đi từ trên xuống dưới nên điện áp ra là một chiều Hoạt động 4 Tìm hiểu nguồn một chiều Gv vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu cho học sinh Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết 8 Bài 8 MẠCH KHUẾCH ĐẠI TẠO XUNG * Mục tiêu Biết được chức năng sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại và tạo xung đơn giản * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài 8 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Một số tranh vẽ và một số mạch cụ thể * Tiến trình giảng dạy Bước 1 ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ Bước 3 Giới thiệu bài mới Mạch khuếch đại TG Nội dung Phương pháp 1. Chức năng của mạch khuếch đại Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh kiện để khuếch đại tín hiệu về điện áp dòng điện công suất 2.Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuyếch đại Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh kiện để khuếch đại tín hiệu về điện áp dòng điện công suất A)Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán và mạch khuếch đại dùng IC Mạch khuếch đại thuật toán có tên gọi là IC thực chất là bộ khuếch đại dòng diện một chiều có hệ số khuếch đại lớn có 2 đầu vào và một đầu ra Mach OA có 2 đầu vào đảo UVĐ - và không đảo UV K + và một đầu ra Ur Khi tín hiệu vào đầu đảo thì tín hiệu ra ngược chiều điện áp vào. Khi tín hiệu vào đầu không đảo thì tín hiệu ra cùng chiều điện áp vào. Thông thường tín hiệu vào đầu không đảo còn đầu đảo dùng để tạo hồi tiếp âm nguyên lý mạch khuếch đại Tín hiệu đưa vào đầu đảo thông qua R1. Đầu không đảo nối đất. Kết quả tín hiệu được khuếch đại đưa ra ở đầu ra ngược chiều tín hiệu ở đầu vào và lớn hơn đầu vào rất nhiều Hoạt động 1 Tìm hiểu chức năng của mạch khuếch đại Mạch khuếch đại là gì? +E -E UVĐ UVK Hoạt động 2 Tìm hiểu về mạch khuếch đại Gv vẽ lên bảng và giới thiệu mạch khuếch đại đây là vấn đề mới nên GV chủ yếu dùng phương pháp thuyết trình để giải thích cho HS hiểu về công dụng của mạch khuếch đại và cách sử dụng mạch khuếch đại trong các mạch điện tử để khuếch đại các tín hiệu nhỏ.Trong phần này cần làm rõ thế nào là hồi tiếp âm và ứng dụng của hồi tiếp âm trong khuếch đại II. Mạch tạo xung 1. Chức năng của mạch tạo xung Mạch tạo xung là mạch điện tử nhằm phối hợp các linh kiện điện tử để biến đổi dòng một chiều thành năng lượng điện xoay chiều có hình dạng và tần số theo yêu cầu 2.Sơ đồ nguyên lý làm việc của mạch tạo xung a) Sơ đồ b) Nguyên lý làm việc Khi đóng điện ngẫu nhiên một tranzito thông còn tranzito kia tắt sau một thời gian ngắn T tắt lại thông còn T thông lại tắt quá trình cứ thế lặp lại .chu kỳ tùy thuộc vào hằng số RC Hoạt động 3 Tìm hiểu chức năng của mạch tạo xung Thế nào là mạch tạo xung? Hoạt động 4 Tìm hiểu nguyên lý làm việc của mạch tạo xung Gv vẽ sơ đồ sau đó giải thích nguyên lý hoạt động của mạch tạo xung Bước 4: củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài Bước 5 :Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau Tiết 9 Bài 9 THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN * Mục tiêu BiÕt ®­îc nguyªn t¾c chung vµ c¸c b­íc cÇn thiÕt tiÕn hµnh thiÕt kÕ m¹ch ®iÖn tö. ThiÕt kÕ ®­îc mét m¹ch ®iÖn tö ®¬n gi¶n. * Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung Đọc kỹ bài 9 và các tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học * Tiến trình giảng dạy Bước 1 ổn định lớp Bước 2 Kiểm tra bài cũ 1.Mạch khuếch đại thuật toán là gì? Đặc điểm của mạch khuếch đại thuật toán 2.Khi cần thay đổi chu kỳ của mạch dao động thì ta thay đổi thông số nào? Bước 3 Giới thiệu bài mới I. Nguyên tắc chung -ThiÕt kÕ m¹ch ®iÖn tö cÇn tu©n thñ theo nguyªn t¾c: -B¸m s¸t vµ ®¸p øng yªu cÇu thiÕt kÕ. -M¹ch thiÕt kÕ ®¬n gi¶n, tin cËy. -ThuËn tiÖn khi l¾p ®Æt, vËn hµnh vµ söa ch÷a. -Ho¹t ®éng chÝnh x¸c. -Linh kiÖn cã s½n trªn thÞ tr­êng. Hoạt động 1 T×m hiÓu nguyªn t¾c chung Gv yªu cÇu häc sinh nªu mét sè nguyªn t¾c sau ®ã rót ra kÕt luËn chung vÒ viÖc thiÕt kÕ II. Các bước thiết kế ThiÕt kÕ mét m¹ch ®iÖn tö bao gåm hai b­íc: 1. ThiÕt kÕ m¹ch nguyªn lý -T×m hiÓu yªu cÇu cña m¹ch thiÕt kÕ. -§­a ra mét sè ph­¬ng ¸n ®Ó thùc hiÖn. -Chän ph­¬ng ¸n hîp lý nhÊt. -TÝnh to¸n, chän c¸c linh kiÖn cho hîp lý. 2 : ThiÕt kÕ m¹ch l¾p r¸p: M¹ch l¾p r¸p thiÕt kÕ ph¶i tu©n thñ nguyªn t¾c. -Bè trÝ c¸c linh kiÖn trªn b¶ng m¹ch ®iÖn khoa häc vµ hîp lÝ. -VÏ ra ®­êng d©y dÉn ®iÖn ®Ó nèi c¸c linh kiÖn víi nhau theo s¬ ®å nguyªn lÝ. -D©y dÉn kh«ng chång chÐo lªn nhau vµ ng¾n nhÊt. HiÖn nay ng­êi ta cã thÓ thiÕt kÕ c¸c m¹ch ®iÖn tö b»ng c¸c phÇn mÒm thiÕt kÕ nhanh vµ khoa häc vÝ dô c¸c phÇn mÒm Protel, Workbench.. Ho¹t ®éng 2 ThiÕt kÕ m¹ch nguyªn lý Gv h­íng dÉn HS tu©n thñ nguyªn t¾c thiÕt kÕ Ho¹t ®éng 3 ThiÕt kÕ m¹ch l¾p r¸p -Chän m¹ch ®iÖn -Bè trÝ c¸c linh kiÖn -Nèi d©y .III. Thiết kế mạch nguồn điện một chiều Trong viÖc thiÕt kÕ m¹ch nguån cÊp ®iÖn mät chiÒu, viÖc chän s¬ ®å chØnh l­u lµ quan träng nhÊt. Cã ba ph­¬ng ¸n chØnh l­u lµ: Hoạt động 4 Lựa chọn phương án chỉnh lưu Hoạt động 5 Tính toán và chọn các linh kiện GV đưa ra các công thức cho HS tự tính tóan 1- chØnh l­u mét nöa chu k× chØ cã mét ®ièt nh­ng chÊt l­îng ®iÖn ¸p xÊu nªn trong thùc tÕ Ýt dïng. 2- ChØnh l­u c¶ chu k× víi 2 ®ièt cã chÊt l­îng ®iÖn ¸p tèt, nh­ng biÕn ¸p cã trung tÝnh Ýt cã s½n trªn thÞ tr­êng, mÆt kh¸c ®iÖn ¸p ng­îc trªn ®ièt lín nªn s¬ ®å nµy kh«ng thuËn tiÖn khi chÕ t¹o. 3- S¬ ®å chØnh l­u cÇu mét pha tuy dïng 4 ®ièt nh­ng chÊt l­îng ®iÖn ¸p ra tèt vµ nhÊt lµ biÕn ¸p cã s½n trªn thÞ tr­êng nªn s¬ ®å nµy ®­îc dïng nhiÒu h¬n trong thùc tÕ. Do ®ã ta chän s¬ ®å chØnh l­u cÇu mét pha lµm s¬ ®å thiÕt kÕ. S¬ ®å bé nguån cã d¹ng nh­ h×nh 9.1 2. Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch U1 U2 H×nh 14 - 3 : S¬ ®å m¹ch b¸o hiÖu vµ b¶o vÖ qu¸ ®iÖn ¸p ChÊp hµnh KhuyÕch ®¹i Xö lÝ NhËn lÖnh Ra t¶i T2 K R12 R11 Chu«ng DH R¬ le T1 R3 R2 R1 C VR1 Do D BA 15V 31V BiÕn ¸p: C«ng suÊt biÕn ¸p: P = kP. Ut¶i . It¶i = 1,3 . 12 . 0,5 = 7,8 W. kP - lµ hÖ sè c«ng suÊt biÕn ¸p, chän kP = 1,3 §iÖn ¸p vµo: U1 = 220 V. §iÖn ¸p ra: U2 = (Ut¶i + DUD)/Ö2 = (12 + 1)/Ö2 = 9,2 V. DUD- sôt ¸p trªn ®ièt §ièt: Dßng ®iÖn ®ièt: ID = kI . It¶i / 2 = 10 . 0,5 / 2 = 2,5 A. HÖ sè dßng ®iÖn chän kI = 10. §iÖn ¸p : UN = kU . 13 V = 1,8 . 13 = 23,4 V. Chän hÖ sè kU = 1,8 Tõ th«ng sè trªn ®ièt chän lo¹i: Tô ®iÖn chän th«ng sè C = 1000 mF, UN = 25 V. Sè liÖu th

File đính kèm:

  • docgiaoan 12.doc
Giáo án liên quan