Giáo án Công nghệ 12 - Chương 1 và 2

BÀI 1 MỞ ĐẦU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.

2. Kỹ năng: Nêu được các ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong các lĩnh vực.

3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu chung về kĩ thuật điện tử.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Vấn đáp và thuyết trình.

 

doc38 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 12 - Chương 1 và 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 0 Ngày soạn: 21/09/2009 Tuần: Lớp dạy: Khối 12 BÀI 1 MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng: Nêu được các ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong các lĩnh vực. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu chung về kĩ thuật điện tử. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp và thuyết trình. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ bài 1 SGK và các tài liệu có liên quan. - Tranh sưu tầm các thiết bị, lĩnh vực và ứng dụng của kĩ thuật điện tử - Máy chiếu ( Nếu cần) 2. Học sinh: Đọc trước bài 1. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: 3.1. Đặt vấn đề: Kỹ thuật điện tử đóng một vai trò quan trọng trong đời sống cũng như trong sản xuất. Vì vậy chúng ta cần phải tìm hiểu vị trí, vai trò và tiềm nămg phát triển của kỹ thuật điện tử, Do vậy, bài học hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu và làm rõ những vấn đề đó. 3.2. Triển khai bài dạy: Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu tầm quan trọng của điện tử đối với sản xuất. GV giới thiệu cho học sinh hiểu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong kỹ thuật và đời sống. - Dùng kỹ thuật số - Dùng vi xử lí - Dùng dòng cao tần - Công nghệ mạ,đúc - Sóng siêu âm Kĩ thuật điện tử - Máy siêu âm - Kĩ thật đo đạc và đo lường - Kỹ thuật tự động - Kỹ thuật vệ tinh - Kỹ thuật truyền hình cáp - Kĩ thuật số,hệ thống thông tin di động Giới thiệu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử đối với đời sống - Máy điện tim,điện não,điện cơ,máy xquang,máy điện châm,siêuâm,cắt lớp,máy chạy thận nhân tạo - Rađiô,tivi,máy ghi hình VCR,CD,VCD.DVD,Máy tính điện tử. I. Vai trò của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống 1. Đối với sản xuất Kỹ thuật điện tử là ngành kỹ thuật mũi nhọn ,hiện đại là đòn bẩy giúp các ngành khoa học khác phát triển. Kỹ thuật điện tử ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực - Công nghệ chế tạo máy - Trong các nhà máy xi măng - Trong ngành luyện kim - Trong công nghiệp hóa học - Trong ngành thăm dò và khai thác - Trong công nghiệp - Trong ngư nghiệp - Trong giao thông vận tải - Trong khí tượng thủy văn - Trong ngành phát thanh và truyền hình - Trong ngành bưu chính viễn thông 2. Đối với đời sống - Trong lĩnh vực y tế - Trong các ngành thương nghiệp,ngân hàng,tài chính và các ngành văn hóa nghệ thuật - Trong các thiết bị dân dụng Hoạt động 2: Tìm hiểu về triển vọng của kĩ thuật điện tử - GV giới thiệu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử và đặt câu hỏi: Tương lai của kỹ thuật điện tử sẽ như thế nào? II. Triển vọng của kĩ thuật điện tử - Trong tương lai KT điện tử sẽ đóng vai trò bộ não trong các thiết bị và các quá trình sản xuất - Nhờ các kỹ thuật điện tử mà có thể chế tạo ra các thiết bị đảm nhiệm được các công việc mà con người không thể đảm nhiệm được. - Nhờ các thiết bị điện tử mà các thiết bị có thể giảm nhỏ thể tích,giảm nhẹ trọng lượng và chất lượng ngày càng tăng 4. Củng cố GV nhắc lại và nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài, đồng thời đặt một số câu hỏi để củng cố cho HS: 4.1. Qua bài học này chúng ta cần nắm được những vấn đề gì? 4.2. Hãy nêu vị trí, vai trò và triển vọng của ngành kỹ thuật điện tử? 5. Dặn dò - HS về nhà học bài cũ và đọc trước bài tiếp theo. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. Tiết: 1 Ngày soạn: 23/09/2009 Tuần: Lớp dạy: Khối 12 CHƯƠNG I LINH KIỆN ĐIỆN TỬ BÀI 2 CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 2. Kĩ năng: Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp, thuyết trình có minh hoạ và giải thích. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. Giáo viên - Nghiên cứu kĩ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. - Tranh vẽ các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong SGK. - Các loại linh kiện điện tử thật. - Máy chiếu nếu cần. 2. Học sinh Đọc trước bài 2 trong SGK. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ a. Nêu vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống. b. Hãy nêu những ứng dụng của kĩ thuật điện tử. 3. Nội dung bài mới 3.1. Đặt vấn đề Ở bài học trước chung ta đã tìm hiểu về vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện tử. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về các linh kiện điện tử thường gặp trong đời sống và trong môn vật lí. 3.2. Triển khai bài dạy Ví dụ minh hoạ về một số loại linh kiện điện tử thường gặp: Mét sè lo¹i ®iÖn trë than Mét sè lo¹i ®iÖn trë kim lo¹i §iÖn trë c«ng suÊt H×nh 1.2 C¸c lo¹i ®iÖn trë Tô ®iÖn ph©n cùc Tan tan Tô ®iÖn ph©n cùc Nh«m Tô gèm Tô polystyrene Mét sè lo¹i tô polyester Tô mica Tô polyester bäc kim Tô xoay Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở - GV yêu cầu HS đọc SGK và dựa vào kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi: + Tìm hiểu công dụng, cấu tạo, phân loại của điện trở? + Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của điện trở + Em hãy cho biết các thông số chính của điện trở ? - HS dựa vào SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. - GV tổng hợp các câu trả lời của HS và kết luận. - HS ghi bài. I. Điện trở( R) 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu a. Công dụng Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp cho mạch điện. b. Cấu tạo - Dùng dây niken - Dùng than phun lên lõi sứ Có công suất to nhỏ tùy theo kích thước của điện trở. Trị số có thể cố định hoặc thay đổi. c. Phân loại Có các loại sau: - Điện trở cố định - Điện trở biến đổi - Điện trở nhiệt - Quang trở .v.v d. Kí hiệu SGK 2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở - Trị số điện trở là con số cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở đơn vị đo là Ôm (Ω) kilô Ohm(KΩ) = 103Ω Mêga Ohm(MΩ) = 106Ω Hoạt động 2: Tìm hiểu về tụ điện - GV yêu cầu HS đọc SGK và dựa vào kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi: + Em hãy nêu cấu tạo của tụ điện? + Nêu một số loại tụ điện mà em biết? + Nêu công dụng của tụ điện? + Đơn vị của tụ điện là gì? + Nêu một số tụ điện mà em biết? + Thế nào là điện áp định mức của tụ điện? - HS dựa vào SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. - GV tổng hợp các câu trả lời của HS và kết luận. - HS ghi bài. II. Tụ điện( C) a. Công dụng - Có tác dụng ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm thì sẽ hình thành mạch cộng hưởng. b. Cấu tạo Gồm các bản cực ( vật dẫn) cách điện với nhau bằng lớp điện môi. c. Phân loại Có các loại tụ điện :Tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ nilông, tụ gốm, tụ dầu, tụ hóa. d. Kí hiệu SGK 2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện a. Trị số điện dung Đơn vị đo là Fara (F) Micro fara (mF) = 10-6F Nano fara (nF) = 10-9F Pico fara (pF) = 10-12F b. Điện áp định mức - Là trị số điện áp lớn nhất đặt lên hai đầu của tụ điện mà nó không bị đánh thủng. - Riêng tụ hóa có phân cực âm dương nên khi đặt vào mạng điện thì phải đúng cực tính của nó. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm - GV yêu cầu HS đọc SGK và dựa vào kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi: + Nêu cấu tạo của cuộn cảm? + Nêu một số loại cuộn cảm mà em biết? + Nêu tác dụng của cuộn cảm? + Nêu các thông số cơ bản của cuộn cảm ? - HS dựa vào SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. - GV tổng hợp các câu trả lời của HS và kết luận. - HS ghi bài. III. Cuộn cảm ( L) 1. Công dụng Cuộn cảm thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần và khi mắc với tụ điện sẽ hình thành mạch cộng hưởng. b. Cấu tạo Người ta dùng dây dẫn điện để quấn thành cuộn cảm c. Phân loại Cuộn cảm có các loại - Cuộn cảm cao tần - Cuộn cảm trung tần - Cuộn cảm âm tần d. Kí hiệu SGK 2. Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm a. Trị số điện cảm - Nói lên khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện đi qua - Đơn vị đolà Henri (H) Mili henri (mH) = 10-3H Micro henri (mH) = 10-6H b. Hệ số phẩm chất Q Đặc tưng cho sự tổn hao năng lượng trong cuộn cảm ở tần số cho trước. 4. Củng cố  GV nhắc lại và nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài, đồng thời đặt một số câu hỏi để củng cố cho HS: 4.1. Nêu cấu tạo, công dụng và phân loại của điện trở ? 4.2. Nêu cấu tạo, công dụng và phân loại của tụ điện ? 4.3. Nêu cấu tạo, công dụng và phân loại của cuộn cảm ? 5. Dặn dò  - HS về nhà học bài cũ và xem trước bài tiếp theo. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. Tiết: 2 Ngày soạn: 25/09/2009 Tuần: Lớp dạy: Khối 12 BÀI 3 THỰC HÀNH : ĐIỆN TRỞ - CUỘN CẢM – TỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nhận biết về hình dạng các thông số của các linh kiện điện trở tụ điện cuộn cảm. 2. Kỹ năng : Đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện điện trở tụ điện cuộn cảm. 3. Thái độ : Có ý thức tuân thủ các qui trình và các qui định an toàn. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp kèm theo giải thích và minh hoạ. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. Giáo viên - Đồng hồ vạn năng một chiếc. - Các loại điện trở tụ điện và cuộn cảm gồm cả loại tốt và xấu. 2. Học sinh - Đọc kỹ bài linh kiện điện tử. IV. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ a. Hãy nêu thông số kỹ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch điện ? b. Hãy nêu thông số kỹ thuật và công dụng của tụ điện trở trong mạch điện ? c. Hãy nêu thông số kỹ thuật và công dụng của cuộn cảm trong mạch điện ? 3. Nội dung bài mới 3.1. Đặt vấn đề  Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về các linh kiện điện tử. Để hiểu rõ hơn bài học hôm nay chúng ta đi vào thực hành các linh kiện đó. 3.2. Triển khai bài mới Qui ước về vòng màu và cách ghi trị số của điện trở : Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Tím Xám Trắng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Sai sè Sè mò V¹ch mµu 2 V¹ch mµu 1 H×nh 1.1 C¸c v¹ch mµu ®iÖn trë Sai số +Không ghi ±20% +Ngân nhũ ± 10% +Kim nhũ ± 5% +Nâu ± 1% + Đỏ ± 2% Cách đọc Vòng thứ nhất chỉ số thứ nhất Vòng thứ hai chỉ số thứ 2 Vòng thứ 3 chỉ số 0 thêm vào Vòng thứ 4 chỉ sai số Định luật OHM U = IR Xc =1/2pfC X L = 2pfL 3.3. Thực hành - GV nêu nội dung và qui trình thực hành. - Trước hết GV chia dụng cụ, vật liệu cho HS theo nhóm ( 4 em/nhóm) tuỳ theo số dụng cụ, vật liệu của nhà trường mà chia nhóm cho phù hợp. Trình tự các bước Hoạt động của GV và HS Bước 1 Quan sát nhận biết các linh kiện Bước 2 Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng đồng hồ vạn năng và điền vào bảng 1 Bước 3 Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền vào bảng 2 Bước 4 Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính và ghi các số liệu vào bảng 3. 1. Hoạt động 1 - GV cho học sinh quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu học sinh chọn ra: + Nhóm các linh kiện điện trở rồi xếp chúng thành từng loại. + Nhóm các linh kiện tụ điện rồi xếp chúng theo từng loại. + Nhóm các linh kiện cuộn cảm rồi xếp chúng thành từng loại. 2. Hoạt động 2 HS chọn ra 5 linh kiện điện trở quan sát kỹ và đọc trị số của nó kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng kết quả điền vào bảng 1. 3. Hoạt động 3 HS chọn ra 3 cuộn cảm khác loại xác định tên các cuộn cảm kết quả điền vào bảng 2. 4. Hoạt động 4 Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi vào bảng cho sẵn 4. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành - Học sinh hoàn thành theo mẫu thảo luận và tự đánh giá. - Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài của học sinh. Mẫu báo cáo thực hành: CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM HỌ VÀ TÊN. LỚP Bảng 1. Tìm hiểu về điện trở STT Vạch màu trên thân điện trở Trị số đọc Trị số đo Nhận xét 1 2 3 4 5 Bảng 2. Tìm hiểu về cuộn cảm STT Loại cuộn cảm Kí hiệu và vật liệu lõi Nhận xét 1 2 3 Bảng 3. Tìm hiểu về tụ điện STT Loại tụ điện Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ Giải thích số liệu 1 Tụ không có cực tính 2 Tụ có cực tính 5. Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài. 6. Dặn dò Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau. Tiết: 3 Ngày soạn: 25/09/2009 Tuần: Lớp dạy: Khối 12 BÀI 4 LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại, và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC. - Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac. 2. Kỹ năng: Nhận biết được các linh kiện bán dẫn và IC. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn và IC. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp thuyết trình có minh hoạ và giải thích. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. Giáo viên - Nghiên cứu kĩ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan. - Tranh vẽ các hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7, 4.8 trong SGK. - Các loại linh kiện bán dẫn và IC thật - Máy chiếu nếu có. 2. Học sinh Đọc trước bài 4 trong SGK. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới 3.1. Đặt vấn đề Ngoài các linh kiện điện tử như điệ trở, tụ điện, cuộn cảm thì trong kĩ thuật điện tử còn có các kinh kiện bán dẫn cũng vai trò rất quan trọng trong các mạch điện tử. Hơn nữa voéi sự phát triển không ngừng của kĩ thuật điện tử, con người còn tạo ra các IC có kích thước nhỏ gọn khả năng làm việc với độ chính xác cao nên đóng vai trò quan trọng trong kĩ thuật điện tử hiện đại. Bài này chúng ta sẽ nghiện cứu về các linh kiện bán dẫn và IC. 3.2. Triển khai bài dạy Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về Điốt và tranzito - GV yêu cầu HS tham khảo SGK để trả lời câu hỏi: + Điôt có cấu tạo như thế nào? + Có bao nhiêu loại điôt? + Trong các sơ đồ thì các điôt có kí hiệu như thế nào? + Khi sử dụng điôt người ta thường quan tâm đến thông số nào? + Hãy cho biết công dụng của điôt? - HS tham khảo SGK để trả lời câu hỏi. - GV gợi ý để HS trả lời. - GV tổng hợp và nhận xét câu trả lời của HS. - GV kết luận. - HS lắng nghe và ghi bài. - GV yêu cầu HS tham khảo SGK để trả lời câu hỏi: + Tranzito có cấu tạo như thế nào? + Có bao nhiêu loại tranzito? + Trong các sơ đồ thì các tranzito có kí hiệu như thế nào? + Khi sử dụng tranzito người ta thường quan tâm đến thông số nào? + Hãy cho biết công dụng của tranzito? - HS tham khảo SGK để trả lời câu hỏi. - GV gợi ý để HS trả lời. - GV tổng hợp và nhận xét câu trả lời của HS. - GV kết luận. - HS lắng nghe và ghi bài. I. Điôt bán dẫn 1.Cấu tạo Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau trong vỏ thủy tinh hoặc nhựa. P N 2. Phân loại - Điôt có 2 loại điôt tiếp điểm có công suất nhỏ dùng để tách sóng và trộn tần - Điôt tiếp mặt có công suất lớn dùng để chỉnh lưu. - Điôt zêne dùng để ổn áp. 3. Kí hiệu 4. Các thông số của Điôt - Điện trở thuận. - Điện trở ngược. - Điện áp đánh thủng. 5. Công dụng của Điôt - Điôt dùng để chỉnh lưư. - Dùng để khuếch đại tín hiệu. II. Tranzito 1. Cấu tạo - Gồm 3 lớp bán dẫn kết hợp với nhau, tranzito có 3 cực E B C mũi tên ở cực E chỉ chiều dòng điện đi qua. P N P N P N 2. Phân loại - Tranzito PNP. - Tranzito NPN. 3. Kí hiệu 4. Các số liệu kỹ thuật - Điện trở thuận. - Điện trở ngược. - Điện áp đánh thủng. 5. Công dụng của tranzito - Dùng để khuếch đại tín hiệu. - Dùng để tạo sóng. - Dùng để tạo xung. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tirixto - GV yêu cấu HS quan sát hình trong SGK và đặt câu hỏi: + Tirixto có cấu tạo như thế nào? + So sánh cấu tạo của tirixto với cấu tạo của điôt, tranzito? + Có bao nhiêu loại tirixto? + Trong các sơ đồ thì các tirixto có kí hiệu như thế nào? + Khi sử dụng tirixto người ta thường quan tâm đến thông số nào? + Hãy cho biết công dụng của tirixto? + Trình bày nguyên lí làm việc của tirixto? - HS tham khảo SGK để trả lời câu hỏi. - GV gợi ý để HS trả lời. - GV tổng hợp và nhận xét câu trả lời của HS. - GV kết luận. - HS lắng nghe và ghi bài. III. Tirixto 1. Cấu tạo, kí hiệu, công dụng a. Cấu tạo P1 N1 P2 N2 - Tirixto là linh kiện bán dẫn có 3 lớp tiếp giáp P N có ba đầu ra A K G nó được dùng trong chỉnh lưu có điều khiển. b. Kí hiệu c. Công dụng - Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển. 2. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật a. Nguyên lí làm việc - Khi UAK>0 UGK = 0 tirixto không dẫn điện - Khi UAK>0 và UGK>0 thì tirixto sẽ dẫn điện và nó chỉ không dẫn điện khi UAK = 0. b. Số liệu kĩ thuật - IA định mức. - UAK định mức. - UGK. Hoạt động 3: Tìm hiểu về triac và điac - GV yêu cấu HS quan sát hình 4.6, 4.7 trong SGK và đặt câu hỏi: + Triac và điac có cấu tạo như thế nào? + So sánh cấu tạo của tirixto với cấu tạo của triac và điac? + Trong các sơ đồ thì các triac và điac có kí hiệu như thế nào? + Khi sử dụng triac và điac người ta thường quan tâm đến thông số nào? + Hãy cho biết công dụng của triac và điac? + Trình bày nguyên lí làm việc của triac và điac? - HS tham khảo SGK để trả lời câu hỏi. - GV gợi ý để HS trả lời. - GV tổng hợp và nhận xét câu trả lời của HS. - GV kết luận. - HS lắng nghe và ghi bài. IV. Triac và điac 1. Cấu tạo, kí hiệu, công dụng a. Cấu tạo - Gồm có 5 lớp bán dẫn tạo ra ba điện cực A1 A2 và G nó dùng để điều khiển dòng điện xoay chiều. b. Kí hiệu c. Công dụng của triac và điac - Dùng để điều khiển trong mạch điện xoay chiều. 2. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật a. Nguyên lí làm việc - Khi G và A2 có điện thế Âm so với A1 thì triac mở cho dòng điện đi từ A1 sang A2 - Khi G và A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở dòng điện đi từ A2 sang A1 - Điac mở bằng cách nâng cao điện áp ở hai cực. b. Số liệukĩ thuật - IA định mức. - UAK định mức. - UGK. Hoạt động 4: Giới thiệu về quang điện tử và IC - GV giới thiệu và giải thích các vấn đề có liên quan tới quang điện tử và IC. - HS lắng nghe và ghi chép. V. Quang điện tử - Quang điện tử là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ sáng chiếu vào nên nó được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng. VI. Vi mạch tổ hợp ( IC) - Là mạch điện tử tích hợp trong đó có nhiều tranzito điện trở điôt và tụ điện nhằm giải quyết một nhiệm vụ nào đó trong mạch điện nó có hai loại chính - IC tuyến tính dùng để khuếch đại,tạo dao động,ổn áp,thu phát sóng - IC logic dùng trong các thiết bị tự động,thiết bị xung số,xử lí,máy tính. 4. Củng cố GV nhắc lại và nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài, đồng thời đặt một số câu hỏi để củng cố cho HS: 4.1. Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng và các thông số kỹ thuật của điôt bán dẫn? 4.2. Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng và các thông số kỹ thuật của tranzito? 4.3 Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng và các thông số kỹ thuật của triac và điac? 5. Dặn dò - HS về nhà học bài cũ và xem trước nội dung bài tiếp theo. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. Tiết: 4 Ngày soạn: 27/09/2009 Tuần: Lớp dạy: Khối 12 BÀI 5 THỰC HÀNH: ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận dạng được các loại điôt, tirixto và triac. 2. Kỹ năng: Đo điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định các cực anôt và catôt và xác định tốt hay xấu. 3. Thái độ: Có ý thức chuẩn thủ các qui trình và các qui định an toàn. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp kèm theo giải thích và minh hoạ. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. Giáo viên - Đồng hồ vạn năng 1 chiếc. - 09 điôt các loại: tiếp điểm, tiếp mặt, Zêne gồm cả loại tốt và loại xấu. 2. Học sinh - Đọc kĩ bài 4 SGK. IV. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ a. Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng và các thông số kỹ thuật của điôt bán dẫn? b. Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng và các thông số kỹ thuật của tranzito? 3. Nội dung bài mới 3.1. Đặt vấn đề Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về các loại linh kiện bán dẫn, để hiểu rõ hơn về các loại linh kiện bán dẫn này. Bài học hôm nay chúng ta đi vào thực hành chúng. 3.2. Triển khai bài mới Trình tự các bước Hoạt động của GV và HS Bước 1 Quan sát nhận biết các loại linh kiện - Điốt tiếp điểm vỏ thủy tinh màu đỏ. - Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp. - Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có 2 điện cực. - Tirixto và triac có 3 điện cực. Bước 2 - Chuẩn bị đồng hồ đo. - Đồng hồ đo để ở thang đo x100. Bước 3 - Đo điện trở thuận và điện trở ngược. - Điện trở thuận khoảng vài chục ôm. - Điện trở ngược khoảng vài trăm kΩ. a. Chọn ra 2 loại điôt sau đó thực hiện đo điện trở thuận và điện trở ngược. b. Chọn ra tirixto sau đó lần lược đo điện trở thuận và điện trở ngược trong 2 trường hợpUGK = 0 và UGK > 0. c. Chọn ra triac và đo trong 2 trường hợp - Cực G để hở. - Cực G nối với A2. Hoạt động 1 - Quan sát và nhận biết - GV đưa ra một số điôt để cho HS nhận biết đó là loại điốt nào? - Sau đó GV giải thích để cho các em hiểu? Tương tự đối với tirixto và điac. Hoạt động 2 - Tìm hiểu đồng hồ đo - GV giới thiệu đồng hồ đo vạn năng cách sử dụng đồng hồ đo vạn năng Hoạt động 3 - Tìm hiểu cách đo. - GV giới thiệu cách đo điốt và cách đo tirixto và điac. - Cách phân biệt chân cách phân biệt tốt xấu sau đó ghi vào bảng đã cho sẵn. - Đối với tirixto khi đo phải có nguồn điện và đo khi UGK= 0 và khi UGK > 0. - Đo triac khi G để hở và khi G nối với A2 - Trong hai trường hợp này chú ý đấu đúng chiều nguồn điện. 4. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành - Học sinh hoàn thành theo mẫu thảo luận và tự đánh giá. - Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài của học sinh. Mẫu báo cáo ĐIÔT - TIRIXTO - TRIAC Họ và tên. Lớp . Tìm hiểu và kiểm tra điôt Các loại điôt Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Điôt tiếp điểm Điôt tiếp mặt Tìm hiểu và kiểm tra tranzito UGK Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Khi UGK = 0 Khi UGK > 0 Tìm hiểu và kiểm tra triac UG Trị số điện trở thuận giữa A1 và A2 Trị số điện trở ngược giữa A1 và A2 Nhận xét Khi cực G hở Khi cực G nối với A2 5. Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài. 6. Dặn dò Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau. Tiết: 5 Ngày soạn: 27/09/2009 Tuần: Lớp dạy: Khối 12 BÀI 6 THỰC HÀNH: TRANZITO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận dạng được các loại tranzito PNP và NPN các loại tranzito cao tần, âm tần, các loại tranzito công suất lớn và công suất nhỏ. 2. Kĩ năng: Đo điện trở thuận và nghịch giữa các chân của tranzito để phân biệt loại PNP và NPN phân biệt tốt xấu và xác định các cực tranzito. 3. Thái độ: Có ý thức chuẩn thủ các qui trình và các qui định an toàn. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp kèm theo giải thích và minh hoạ. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. Giáo viên - Đọc kĩ phần có liên quan đến tranzito. - 1 đồng hồ vạn năng. - 8 tranzito các loại. 2. Học sinh - Đọc kĩ phần có liên quan đến tranzito. IV. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH 1. Ổn định lớp - kiểm tra bài cũ 2. Ôn lại kiến thức lí thuyết bài 4 Thống nhất cách đặt tên cho trazito của Nhật Bản như sau: A. là loại cao tần PNP B. là loại âm tần PNP C. là loại cao tần NPN D. là loại âm tần NPN 3. Cách đo - Giữa Bvà E là tiếp giáp P – N. - Giữa B và C là tiếp giáp N – P. - Cách đo hai tiếp giáp này giống như đo một điôt. 4. Nội dung thực hành 4.1. Đặt vấn đề 4.2. Triển khai bài dạy Trình tự các bước Hoạt động của GV và HS Bước 1 Quan sát nhận biết và phân loại các loảitanzito NPN – PNP cao tần, âm tần, công suất nhỏ và lớn. Bước 2 - Chuẩn bị đồng hồ đo. - Đồng hồ đo để ở thang đo x100 chập hai que đo và chỉnh cho kim chỉ 0Ω.. Bước 3 - Xác định loại tranzito, tốt xấu,và phân biệt các cứcau đó ghi vào mẫu báo cáo. Hoạt động 1 - Quan sát. - GV cho học sinh quan sát và nhận biết một số loại tranzito. Hoạt động 2 - Cách sử dụng đồng hồ vạn năng. - GV hướng dẫn các em sử dụng đồng hồ vạn năng. Hoạt động 3 - Tìm hiểu cách đo tranzito. - GV đo mẫu và hướng dẫn các em đo. 4. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành - Học sinh hoàn thành mẫu báo cáo thảo luận và tự đánh giá. - Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài. Mẫu báo cáo TRANZITO Họ và tên .. Lớp Loại tranzito Kí hiệu tranzito Trị số điện trở B-E (Ω) Trị số điện trở B-C (Ω) Nhận xét Que đỏ ở B Que đen ở B Que đỏ ở B Que đen ở B Tranzito PNP A.. B.. Tranzito NPN C.. D.. 5. Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài. 6. Dặn dò Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau. Tiết: 6 Ngày soạn: 01/10/2009 Tuần: Lớp dạy: Khối 12 CHƯƠNG II MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN BÀI 7 KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU - NGUỒN MỘT CHIỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử. - Hiểu chức năng nguyên lí làm việc mạch chỉnh lưu và ổn áp. 2. Kĩ năng: Đọc được sơ đồ mạch chỉnh và mạch nguồn một chiều. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp, thuyết trình và minh hoạ có giải thích. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. Giáo viên - Nghiên cứu kĩ bài 7 SGK và các tài liệu liên quan. - Tranh vẽ các hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5, 7.6 trong SGK. - Các mô hình mạch điện nếu có. - Máy chiếu nếu cần. 2. Học sinh Đọc trước bài 7 trong SGK IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp - kiểm tra bài cũ 2. Ki

File đính kèm:

  • docGIAO AN CN 12 CHUONG I II.doc