Giáo án Công nghệ 12 - Trường THPT Phan Thành Tài

Bài 2 : ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

2.Kỹ năng:

 -Đọc được các kí hiệu của linh kiện R,L,C

-Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

 3.Thái độ:

-Có ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

 

doc74 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 12 - Trường THPT Phan Thành Tài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học:2009-2010 Ngày soạn : 20/8/2009 Tiết PPCT : 01 Bài 2 : ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 2.Kỹ năng: -Đọc được các kí hiệu của linh kiện R,L,C -Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 3.Thái độ: -Có ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. II.CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Tranh vẽ các hình: 2.1, 2.3, 2.4, 2.5 trong SGK. Các loại linh kiện điện tử thật. Có thể dùng máy chiếu đa năng. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Sưu tầm các loại linh kiện điện tử. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) Hãy nêu vai trò của kỹ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống? Cho biết dự báo của em về tương lai của một thiết bị điện tử mà em quan tâm? Giới thiệu bài mới: ( 1 phút) -GV đặt câu hỏi:Em hãy nêu những linh kiện điện tử mà em biết?GV nhận xét và giải thích các linh kiện trên chia làm hai nhóm,nhóm một gồm các linh kiện thụ động gồm R,L,C,nhóm hai linh kiện tích cực gồm các linh kiện còn lại,để hiểu roc hơn nhóm linh kiện thụ động ta tìm hiểu bài học hôm nay. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của điện trở. -GV đặt câu hỏi +Điện trở có công dụng như thế nào? -GV dùng ví dụ để giải thích công dụng của điện trở -GV cho học sinh quán sát linh kiện điện trở và đặt câu hỏi +Em hãy cho biết cấu tạo của điện trở? -GV nhận xét và giải thích cấu tạo của điện trở -GV đặ câu hỏi +Em hãy cho biết các loại điện trở thường dùng? -GV giải thích phân loại điện trở và cho học sinh biết hình dạng các điện trở đó ở thực tế. -GV đặt câu hỏi +Trong mạch điện điện trở được kí hiệu ntn? -GV vẽ các kí hiệu và yêu cầu học sinh điền tên các điện trở. -GV nhận xét và giải thích -GV đặt câu hỏi +Khi sử dụng điện trở ta chú ý đến những thông số nào? -GV nhận xét và giải thích các thông số của điện trở -HS nêu công dụng của điện trở. -HS theo dõi giải thích và ghi nhớ -HS: Nêu cấu tạo của điện trở theo hiểu biết của mình -HS theo dõi giải thích -HS nêu các loại điện trở -HS theo dõi giải thích và nhận biết hình dạng của R -HS vẽ kí hiệu của điện trở -HS theo dõi giải thích và ghi nhớ -HS trả lời nội dung câu hỏi -HS theo dõi giải thích và ghi nội dung I./ Điện trở: 1./Công dụng của điện trở: -Điều chỉnh dòng điện trong mạch. - Phân chia điện áp. 2.Cấu tạo và phân loại: * Cấu tạo: Thường dùng dây điện trở hoặc bột than phủ lên lõi sứ. * Phân loại điện trở: -Điện trở cố định. -Biến trở. -Điện trở nhiệt. -Điện trở biến đổi theo điện áp. -Quang điện trở. 3.Kí hiệu của điện trở:Sgk 4.Các số liệu kỹ thuật: -Trị số của điện trở: (R) là con số chỉ mức độ cản trở dòng điện của điện trở. - Đơn vị , K, M. -Công suất định mức: là công suất tiêu hao trên điện trở( mà nó có thể chịu được trong thời gian dài không bị cháy đứt). Đơn vị W. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của tụ điện. -GV đặt câu hỏi +Tụ điện có công dụng như thế nào? -GV dùng ví dụ để giải thích công dụng của tụ điện -GV cho học sinh quán sát linh kiện tụ điện và đặt câu hỏi +Em hãy cho biết cấu tạo của tụ điện ? -GV nhận xét và giải thích cấu tạo của tụ điện -GV đặ câu hỏi +Em hãy cho biết các loại tụ điện thường dùng? -GV giải thích phân loại tụ điện và cho học sinh biết hình dạng các tụ điện đó ở thực tế. -GV đặt câu hỏi +Trong mạch điện tụ điện được kí hiệu ntn? -GV vẽ các kí hiệu và yêu cầu học sinh điền tên các tụ điện. -GV nhận xét và giải thích -GV đặt câu hỏi +Khi sử dụng tụ điện ta chú ý đến những thông số nào? -GV nhận xét và giải thích các thông số của tụ điện. -HS nêu công dụng của tụ điện . -HS theo dõi giải thích và ghi nhớ -HS: Nêu cấu tạo của tụ điện theo hiểu biết của mình. -HS theo dõi giải thích -HS nêu các loại tụ điện -HS theo dõi giải thích và nhận biết hình dạng của C -HS vẽ kí hiệu của tụ điện -HS theo dõi giải thích và ghi nhớ -HS trả lời nội dung câu hỏi -HS theo dõi giải thích và ghi nội dung II./ Tụ điện: 1.Công dụng của tụ: - Ngăn cách dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. - Lọc nguồn. 2.Cấu tạo và phân loại: * Cấu tạo: Gồm các bản cực cách điện với nhau bằng lớp điện môi. * Phân loại tụ điện: Phổ biến: Tụ giấy. Tụ mi ca. Tụ ni lông. Tụ dầu. Tụ hóa. 3.Kí hiệu tụ điện: a) b) c) + + _ _ 4.Các số liệu kỹ thuật của tụ: - Trị số điện dung (C): Là trị số chỉ khả năng tích lũy năng lượng điện trườngcủa tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó. XC = () - Đơn vị: µF, nF, pF. - Điện áp định mức (Uđm): Là trị số điện áp lớn nhất cho phếp đặt lên hai đầu cực của tụ điện mà vẫn an toàn. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của cuộn cảm. -GV đặt câu hỏi +Cuộn cảm có công dụng như thế nào? -GV dùng ví dụ để giải thích công dụng của cuộn cảm. -GV cho học sinh quán sát linh kiện cuộn cảm và đặt câu hỏi +Em hãy cho biết cấu tạo của cuộn cảm ? -GV nhận xét và giải thích cấu tạo của cuộn cảm -GV đặ câu hỏi +Em hãy cho biết các loại cuộn cảm thường dùng? -GV giải thích phân loại cuộn cảm và cho học sinh biết hình dạng các cuộn cảm đó ở thực tế. -GV đặt câu hỏi +Trong mạch điện cuộn cảm được kí hiệu ntn? -GV vẽ các kí hiệu và yêu cầu học sinh điền tên các cuộn cảm. -GV nhận xét và giải thích -GV đặt câu hỏi +Khi sử dụng cuộn cảm ta chú ý đến những thông số nào? -GV nhận xét và giải thích các thông số của cuộn cảm. -HS nêu công dụng của cuộn cảm . -HS theo dõi giải thích và ghi nhớ -HS: Nêu cấu tạo của cuộn cảm theo hiểu biết của mình. -HS theo dõi giải thích -HS nêu các loại cuộn cảm -HS theo dõi giải thích và nhận biết hình dạng của L -HS vẽ kí hiệu của cuộn cảm -HS theo dõi giải thích và ghi nhớ -HS trả lời nội dung câu hỏi -HS theo dõi giải thích và ghi nội dung III./ Cuộn cảm: 1.Công dụng của cuộn cảm: -ngăn dòng cao tần và cho dòng điện một chiều qua 2.Cấu tạo và phân loại cuộn cảm: * Cấu tạo:Gồm dây dẫn quấn thành cuộn phía trong có lõi. * Phân loại cuộn cảm : Cuộn cảm cao tần. Cuộn cảm trung tần. Cuộn cảm âm tần. 3.Ký hiệu cuộn cảm : 4.Các số liệu kỹ thuật của cuộn cảm : - Trị số điện cảm (L) : Là trị số chỉ khả năng tích lũy năng lượng từ trương khi có dòng điện chạy qua. - Đơn vị : H, mH, µH. - Hệ số phẩm chất (Q) : Đặc trưng cho sự tổn hao năng lượng của cuộn cảm và được đo bằng Q = Củng cố kiến thức bài học: -GV: 1, Trình bày công dụng của điện trỏ, tụ điện, cuộn cảm 2, Đọc giá trị 5k 1,5w : 15F 15V -HS : Trả lời Nhận xét và dặn dò chuẩn bị bài học kế tiếp. -GV: Trả lời câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa trang 11, -Đọc trước Bài 3 ( Các bước chuẩn bị thực hành.) Năm học:2009-2010 Ngày soạn : 26/08/2009 Tiết PPCT : 2 Bài 3 : THỰC HÀNH ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM MỤC TIÊU: Kiến thức: -Nhận biết về hình dạng các thông số của các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Kỹ năng: -Đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện như điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Thái độ: -Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định an toàn. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu. Đồng hồ vạn năng một chiếc. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. Xem tranh của các linh kiện, sưu tầm các linh kiện. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Trình bày các loại điện trở? Có bao nhiêu cách ghi giá trị của điện trở? Trình bày các số liệu kỹ thuật của tụ điện? Trình bày cách đôỉ giá trị của các vòng màu sang giá trị của điện trở ? a, Ôn lại bài số 2 b, Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở -Các vòng màu sơn trên điện trở tương ứng các chữ số sau: Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Xanh lục Xanh lam Tím Xám Trắng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 -Cách đọc: Điện trở thường có 4 vạch màu. -Giá trị điện trở R= AB.10C D % -Màu thứ 4 chỉ màu sai số của điện trở. A B C D -Màu sai số Màu sắc Không ghi màu Ngân nhũ Kim nhũ Nâu Đỏ Xanh lục Sai số 20% 10% 5% 1% 0.2% 0.5% -Ví dụ một điện trở có màu thứ nhất A= Xanh lục B = Cam C = Đỏ D = Kim nhũ -Giá trị điện trở là R= 53.102 5% = 5,3 K Giới thiệu bài mới: ( phút) Các hoạt động dạy học: ( 40 phút) Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Trình tự các bước thực hành. Bước 1: Quan sát nhận biết các linh kiện. Bước 2: Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng đồng hồ vặn năng và điền vào bảng 01. Bước 3: Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền vào bảng 02. Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính và ghi các số liệu vào bảng 03 GV chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp với số lượng dụng cụ thực hành. GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS chọn ra: Nhóm các loại điện trở rồi sau đó xếp chúng theo từng loại. Nhóm các loại tụ điện rồi sau đó xếp chúng theo từng loại. Nhóm các loại cuộn cảm rồi sau đó xếp chúng theo từng loại. HS chọn ra 5 điện trở màu rồi quan sát kỹ và đọc trị số của nó. Kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng kết quả đo được điền vào bảng 01. HS chọn ra 3 cuộn cảm khác loại rồi quan sát kỹ và xác định trị số của nó, kết quả đo được điền vào bảng 01. Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi vào bảng cho sẵn. Hoạt động 2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành. Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành. Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm. Các loại mẫu báo cáo thực hành CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM Họ và tên: Lớp: Bảng 1. Tìm hiểu về điện trở. STT Vạch màu trên thân điện trở Trị số đọc Trị số đo Nhận xét 1 2 3 4 5 Bảng 1. Tìm hiểu về cuộn cảm. STT Loại cuộn cảm Ký hiệu và vật liệu lõi Nhận xét 1 2 Bảng 1. Tìm hiểu về cuộn cảm. STT Loại tụ điện Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ Nhận xét 1 Tụ không có cực tính 2 Tụ có cực tính Củng cố kiến thức bài học: GV tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài. Nhận xét và dặn dò chuẩn bị bài học kế tiếp. Xem trước nội dung bài 4 - SGK Năm học:2009-2010 Ngày soạn :4/09/2009 Tiết PPCT : 3 Bài 4 : LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC I./ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: *Qua bài giảng này giáo viên phải làm cho học sinh: -Được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC. -Biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac. 2. Kỹ năng: -Nhận biệt được các linh kiện bán dẫn và IC trong các sơ đồ mạch điện đơn giản. 3. Thái độ: -Có ý thức tìm hiểu về linh kiện bán dẫn và IC. II./ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan. -Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu. -Tranh vẽ các hình trong SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: -Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan. -Sưu tầm các loại linh kiện điện tử. III./ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu hỏi: -Tìm giá trị của các điện trở có các vòng màu: Đỏ, đỏ, tím, nâu. Cam, cam, xám, bạc. 3. Giới thiệu bài mới: ( 1 phút) -Ngoài các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, cuộn cảm thì trong kỹ thuật điện tử còn có các linh kiện bán dẫn cũng đóng vai trò rất quan trọng trong các mạch điện tử. Hơn nữa với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật điện tử, con người còn tạo ra các loại IC có kích thước nhỏ gọn khả năng làm việc với độ chính xác cao nên đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong kỹ thuật điện tử hiện đại. Trong bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về các linh kiện bán dẫn và IC. 4. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của điốt bán dẫn. -GV hướng dẫn đặc điểm vật liệu bán dẫn và cách tạo ra 2 chất bán dẫn loại P và loại N. -GV vẽ sơ đồ cấu tạo của điot và đặc câu hỏi +Cấu tạo của điot gồm mấy lớp bán dẫn?Tiếp giáp?mấy chân? -GV dùng linh kiện thực tế kết hợp với sơ đồ để giải thích cấu tạo của điot. -GV đặt câu hỏi +Em hãy cho biết các loại điốt?và nhiệm vụ của các điot đó? -GV nhận xét và giải thích phân loại điot và nhiệm vụ của các điot -GV đặt câu hỏi +Khi nào thì điot dẫn?Khi nào điot không dẫn? -GV giải thích nguyên lí làm việc của điot -GV đặt câu hỏi +em hãy cho biết trong các mạch điện điốt được ký hiệu như thế nào? -GV đặt câu hỏi +khi sử dụng điốt người ta thường quan tâm đến các thông số nào? -GV nhận xét và giải thích các thông số của điot -HS theo dõi giải thích và ghi nhớ -HS nêu cấu tạo của điốt theo hiểu biết của mình -HS quan sát và theo dõi giải thích -HS thảo luận và trả lời nội dung câu hỏi -HS theo dõi giải thích của giáo viên -HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. -HS theo dõi giải thích của giáo viên -HS trả lời câu hỏi -HS theo dõi giải thích và ghi nội dung bài học I./ Điốt bán dẫn: 1. Cấu tạo: gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau tạo nên tiếp giáp P-N trong vỏ thuỷ tinh hoặc nhựa. P N Cực anốt Cực catốt 2. Phân loại - Điốt tiếp điểm: dùng để tách sóng trộn tần. - Điốt tiếp mặt: dùng để chỉnh lưu. - Điốt Zêne (ổn áp) dùng để ổn áp. 3.Nguyên lí làm việc +Khi dòng điện từ (+) sang (-) thì điot PCT nên đẫn điện +Khi dòng điện đi từ (-) sang (+) thì điot PCN nên không dẫn 4.Ký hiệu của điốt A K 5.Các thông số của điốt: - Trị số điện trở thuận. - Trị số điện trở ngược. - Trị số điện áp đánh thủng. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của Tranzito -GV vẽ sơ đồ cấu tạo của tranzitor và đặc câu hỏi +Cấu tạo của tranzitor gồm mấy lớp bán dẫn?Tiếp giáp?mấy chân? -GV dùng linh kiện thực tế kết hợp với sơ đồ để giải thích cấu tạo của tranzitor -GV đặt câu hỏi +Em hãy cho biết các loại tranzitor? -GV nhận xét và giải thích phân loại tranzitor -GV đặt câu hỏi +Tranzitor được kí hiệu ntn? -GV đặt câu hỏi +khi sử dụng tranzitor người ta thường quan tâm đến các thông số nào? -GV nhận xét và giải thích các thông số của tranzitor -GV đặt câu hỏi +Tranzitor có công dụng như thế nào trong mạch điện? -GV nhận xét và giải thích công dụng của tranzitor -HS nêu cấu tạo của tranzitor theo hiểu biết của mình -HS quan sát và theo dõi giải thích -HS thảo luận và trả lời nội dung câu hỏi -HS theo dõi giải thích của giáo viên -HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. -HS theo dõi giải thích của giáo viên -HS trả lời câu hỏi -HS theo dõi giải thích và ghi nội dung bài học II./ Tranzito 1.Cấu tạo và phân loại của Tranzito -Cấu tạo: +Tranzito gồm 2 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại. +Các dây dẫn ra được gọi là các điện cực. N P N E C Cực B P N P E C Cực B -Phân loại: N-P-N, P-N-P C E E C E E 2. Ký hiệu Tranzito: -Loại P-N-P -Loại N-P-N 3.Các số liệu kỹ thuật của Tranzito - Trị số điện trở thuận. - Trị số điện trở ngược. - Trị số điện áp đánh thủng. 4. Công dụng của Tranzito - Dùng để khuếch đại tín hiệu. - Dùng để tạo sóng. - Dùng để tạo xung. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của Tirixto -GV dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp tirixto cho HS quan sát sau đó đặt câu hỏi: +Em hãy cho biết cấu tạo của tirixto? -GV nhận xét và giải thích cấu tạo của tirixto -GV đặt câu hỏi +So sánh cấu tạo của tirixto với cấu tạo của tranzito, điốt? -GV nhận xét và giải thích so sánh cấu tạo của ba linh kiện. -GV đặt câu hỏi +Kí hiệu của tirixto ntn? +Công dụng của tirixto? -GV nhận xét và giải thích kí hiệu và công dụng của tirixto -GV đặt câu hỏi +Khi sử dụng tirixto ta cần chú ý những thông số kĩ thuật nào? +Nguyên lí làm việc của tirixto ntn? -GV nhận xét và giải thích hai nội dung trên -HS quan sát tranh cấu tạo của tirixto -HS nêu cấu tạo của tirixto -HS theo dõi giải thích của giáo viên -HS thảo luận và trả lời nội dung câu hỏi -HS theo dõi giải thích -HS trả lời nội dung câu hỏi -HS theo dõi giải thích và ghi nội dung -HS thảo luận và trả lời nội dung câu hỏi -HS theo dõi giải thích và ghi nội dung bài học III./ Tirixto 1.Cấu tạo: -Gồm 3 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại. P1 N1 P2 N2 A1 A2 G 2.Kí hiệu: 3.Công dụng của Tirixto: -Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển 4.Các số liệu kỹ thuật: -IA định mức. -UAK định mức. -UGK 5.Nguyên lý làm việc của Tirixto: -Dẫn khi UAK > 0 và UGK > 0. -Ngưng khi UAK = 0. Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của Triac và Diac -GV vẽ sơ đồ cấu tạo triac và diac -GV đặt câu hỏi +Cấu tạo của triac và diac ntn? -GV nhận xét và giải thích cấu tạo của triac và diac -GV đặt câu hỏi +Triac và diac có công dụng ntn? +Kí hiệu của triac và điac ntn? -GV nhận xét và giải thích công dụng và kí hiệu của triac và diac -GV yêu cầu học sinh đọc nguyên lí làm việc và đặt câu hỏi +Nguyên lí làm việc của triac và điac ntn? -GV nhận xét và giải thích nguyên lí làm việc của hai linh kiện trên -GV đặt câu hỏi +Khi sử dụng hai linh kiện trên ta chú ý thông số kĩ thuật nào? -GV nhận xét và giải thích -HS quan sát sơ đồ cấu tạo -HS trả lời nội dung câu hỏi -HS theo dõi giải thích -HS nêu công dụng của triac và diac -HS theo dõi giải thích -HS đọc nguyên lí làm việc và trả lời nội dung câu hỏi -HS theo dõi giải thích của giáo viên -HS trả lời -HS theo dõi giải thích và ghi nội dung bài IV./ Triac và Điac 1.Cấu tạo,công dụng,kí hiệu a.Công dụng: -Dùng để điều khiển dòng điện xoay chiều. b.Cấu tạo của Triac và Điac: P1 P2 N1 N4 N3 N2 A2 G A1 c.Ký hiệu:Sgk 2.Nguyên lý làm việc và thông số kĩ thuật a.Nguyên lí làm việc -Triac +Khi UAG>U1 thì T dẫn và dòng điện A2 đến A1 +Khi UAG>U2 thì T dẫn và dòng điện A1 đến A2 -Điac: dẫn khi có dòng điện kích đủ lớn. b.Thông số kĩ thuật:Sgk 4.Hoạt động 05:Tổng kết-đánh giá -GV nêu một số câu hỏi sau để đánh giá mức độ hiểu bài của học sinh +Nêu đặc điểm chung của linh kiện bán dẫ và IC? +Linh kiện nào sau đây dùng để chỉnh lưu không điều khiển a.Điot tiếp mặt b.Tranzitor c.SCR d.Triac +Linh kiện nào sau đây dùng để chỉnh lưu có điều khiển a.Điot tiếp mặt b.Tranzitor c.SCR d.Triac +Kí hiệu nào sau đây là của SCR a. b. c. +Nêu điểm khác nhau: SCR-Điot, SCR-Triac -HS tham gia trả lời các câu hỏi trên -Gv nhận xét đánh giá giờ dạy 5.Dặn dò -Đọc lại nội dung bài cũ -Xem trước nội dung bài số 5 Năm học:2009-2010 Ngày soạn :08/09/2009 Tiết PPCT : 4 Bài 5 : THỰC HÀNH ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC I./ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: *Qua bài giảng này giáo viên phải làm cho học sinh -Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. -Hiểu rõ hơn nguyên lí làm việc của các linh kiện điện tử tích cực 2. Kỹ năng: -Đo điện trở thuận ngược của các linh kiện để xác định các cực của điốt và xác định tốt hay xấu. -Đọc được các thông số kĩ thuật của linh kiện 3. Thái độ: -Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định về an toàn. II./ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK. -Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho các nhóm HS gồm: đồng hồ vạn năng, các linh kiện cả tốt và xấu. 2. Chuẩn bị của học sinh: -Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK. -Đọc trước các bước thực hành. III./ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) Câu hỏi: -Em hãy cho biết thông số cơ bản của điốt, tirixto, triac? 3. Chia học sinh thành các nhóm nhỏ để thực hành ( 1 phút) 4. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút) NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH Hoạt động 1: Trình tự các bước thực hành. -Bước 1: Quan sát nhận biết các linh kiện. +Điốt tiếp điểm vỏ thuỷ tinh màu đỏ. +Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp. +Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có hai điện cực. +Tirixto và Triac có 3 điện cực. -Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: đồng hồ vạn năng để ở thang đo X100 -Bước 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngược. +Điện trở thuận khoảng vài chục ôm +Điện trở ngược khoảng vài trăm ôm a.Chọn ra 2 loại điốt sau đó thực hiện đo điện trở thuận điện trở ngược. b.Chọn ra tirixto sau đó lần lượt đo điện trở thuận và điện trở ngược trong hai trường hợp UGK = 0 và UGK > 0. c.Chọn ra Triac và đo trong hai trường hợp: cực G để hở và cực G nối với A2. *GV chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp với số lượng dụng cụ thực hành. -GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS nhận biết các loại điốt. Sau đó GV giải thích để các em hiểu. -Thực hiện tương tự như vậy đối với tirixto và triac. -Cho học sinh tìm hiểu đồng hồ đo. -GV giới thiệu đồng hồ vạn năng và hướng dẫn cách sử dụng đồng cho đúng cách tránh làm hư hỏng đồng hồ. -GV giới thiệu cách đo điốt, cách đo tirixto và triac. Cách phân biệt chân và phân biệt tốt cấu và ghi vào bảng đã cho sẵn. Hoạt động 2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành. -Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành. -Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm. Các loại mẫu báo cáo thực hành CÁC LINH KIỆN ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC Họ và tên: Lớp: Bảng 1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt. Các loại điốt Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Điốt tiếp mặt Điốt tiếp điểm Bảng 2. Tìm hiểu và kiểm tra tranzito UGK Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Khi UGK = 0 Khi UGK > 0 Bảng 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac UG Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét Khi G hở Khi G nối A2 5. Hoạt động 03:Tổng kết-đánh giá -GV nhận xét đánh giá giờ thực hành về các mặt sau:Chuẩn bị của học sinh,quá trình thực hành, thái độ thực hành -GV thu mẫu báo cáo thực hành -GV dọn dụng cụ và kiểm tra dụng cụ 6.Dặn dò -Đọc nội dung bài tiếp theo Năm học:2009-2010 Ngày soạn : 15/09/2009 Tiết PPCT : 5 Bài 6 : THỰC HÀNH TRANZITO I./ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận dạng được các loại tranzito N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao tần, âm tần, các loại trazito công suất lớn và công suất nhỏ. 2. Kỹ năng: Đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa các chân tranzito để phân biệt loại N-P-N và P-N-P, phân biệt tốt hay xấu và xác định các cực của tranzito. 3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định về an toàn. II./ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho các nhóm HS gồm: đồng hồ vạn năng, các linh kiện cả tốt và xấu. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK và phần kiến thức có liên quan đến tranzito. Đọc trước các bước thực hành. III./ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) Em hãy cho biết thông số cơ bản của tranzito? 3. Chia học sinh thành các nhóm nhỏ để thực hành ( 1 phút) 4. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút) NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH Hoạt động 1: Trình tự các bước thực hành. -Bước 1: Quan sát nhận biết các loại tranzito N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao tần, âm tần, các loại trazito công suất lớn và công suất nhỏ. -Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: đồng hồ vạn năng để ở thang đo X100. Hiệu chỉnh đồng hồ đo bằng cách chập hai que đô vào nhau để kim chỉ 0W. -Bước 3: Xác định loại tranzito, tốt xấu và phân biệt các cực sau đó ghi vào mẫu báo cáo GV chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp với số lượng dụng cụ thực hành. -GV cho HS quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS nhận biết các loại tranzito. Sau đó GV giải thích để các em hiểu. -Cho học sinh tìm hiểu đồng hồ đo. -GV giới thiệu đồng hồ vạn năng và hướng dẫn cách sử dụng đồng cho đúng cách tránh làm hư hỏng đồng hồ. -GV giới thiệu cách đo tranzito. Cách phân biệt chân và phân biệt tốt cấu và ghi vào bảng đã cho sẵn. Hoạt động 2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành. -Học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá kết quả thực hành. -Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành và cho điểm. TRANZITO Họ và tên: Lớp: Bảng : Tìm hiểu và kiểm tra Tranzito Các loại Tranzito Ký hiệu Tranzito Trị số điện trở B-E(W) Trị số điện trở B-C(W) Nhận xét Que đỏ ở B Que đen ở B Que đỏ ở B Que đen ở B Tranzito N-P-N A B Tranzito N-P-N C D 5. Củng cố kiến thức bài học: GV tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài. 6. Nhận xét và dặn dò chuẩn bị bài học kế tiếp. Chuẩn bị bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - chỉnh lưu nguồn một chiều. Năm học:2009-2010 Ngày soạn:20/09/009 Tiết PPCT : 6 Bài 7 : KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU NGUỒN MỘT CHIỀU I./ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: *Qua bài giảng này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử. - Hiểu chức năng, nguyên lý làm việc mạch chỉnh lưu và ổn áp. 2. Kỹ năng: - Đọc được sơ đồ mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều. II./ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Nghiên cứu kỹ bài 7 SGK và các tài liệu có liên qu

File đính kèm:

  • docgiao an(1).doc
Giáo án liên quan