Giáo án Đại số 6 Tuần 21, Tiết 64 - Vũ Hải Đường

1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về các tính chất của phép nhân các số nguyên .

 2. Kĩ năng : Học sinh có kỹ năng vận dụng tính chất của phép nhân các số nguyên để tính nhanh giá trị của biểu thức, biết tính luỹ thừa của một số nguyên .

 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác , linh hoạt cho HS .

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6 Tuần 21, Tiết 64 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP Ngày soạn : 06/01/2014 Ngày dạy : 10/01/2014 Tuần : 21 Tiết : 64 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về các tính chất của phép nhân các số nguyên . 2. Kĩ năng : Học sinh có kỹ năng vận dụng tính chất của phép nhân các số nguyên để tính nhanh giá trị của biểu thức, biết tính luỹ thừa của một số nguyên . 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác , linh hoạt cho HS . II. Chuẩn Bị: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Học bài và làm bài tập ở nhà , đồ dùng học tập . III. Phương pháp: - Thực hành giải toán , hoạt động nhóm . IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số 6A2:…………………………… 6A4…………………………… 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) - Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát. - Làm bài 92a 3. Bài mới : (35’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG- TRÌNH CHIẾU Cho HS làm BT 94 SGK Hướng dẫn câu b: Các thừa số trong tích đã giống nhau chưa? Có đặc điểm gì? - Cho HS hoạt động nhóm giải BT 96, mỗi nhóm làm 1 câu. Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. - Hướng dẫn HS làm BT 98 Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức? Xác định dấu của biểu thức? - GV nhắc lại tính chất trong bài 99 cho HS hiểu. GV treo bảng phụ và cho HS hoạt động nhóm rồi đại diện lên bảng điền vào ô trống. 2 HS giải trên bảng. Các thừa số trong tích chưa giống nhau . Hoạt động nhóm làm BT 96 . Chú ý theo dõi . Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức. Giá trị của A là số âm vì có số lẻ lần dấu “-” 2 HS giải trên bảng. HS chú ý theo dõi. Hoạt động nhóm làm BT 99, đại diện điền vào bảng phụ Bài 94 : a.(-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)5 b.(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) = {(-2).(-3)}{(-2).(-3)}{(-2)(-3)} = 6.6.6 = 63 Bài 96: a) 237.(-26) + 26 . 137 = 26 . 137 – 26 . 237 = 26.(137–237) = 26.(-100) = -2600 b) 63. (-25) + 25 . (-23) = 25. (-23) – 25. 63 = 25.(-23– 63) = 25.(-86) = -2150 Bài 98 : a)A = (-125). (-13). (-a) với a = 8 Thay giá trị của a vào biểu thức ta có: A = (-125).(-13).(-8) A = -(125.13.8) = -13000 b)B = (-1). (-2). (-3). (-4). (-5).b Thay giá trị của b vào biểu thức ta có: B = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 B = -(2.3.4.5.20) B = -(12.10 .20) B = - 2400 Bài 99 : a) (-7).(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = -13 b) = = 20 – 70 = –50 4. Củng Cố : - Xen vào lúc luyện tập. 5. Hướng dẫn về nhà : ( 2’) - Xem lại các bài tập đã giải. - Ôn tập bội và ước của một số tự nhiên , tính chất chia hết của một tổng. 6. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 21(7).doc
Giáo án liên quan