Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 16 Chia đa thức cho đơn thức

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm vững khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B

- Học sinh nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức

2. Kĩ năng: Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán.

3. Thái độ: Có ý thức học tập.

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 16 Chia đa thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 15 tháng 10 năm 2012. Tiết 16. §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B - Học sinh nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức 2. Kĩ năng: Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: KIỂM TRA (6 phút) Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) Bài tập 41SBT HS: lên bảng trả lời Hoạt động 2: QUY TẮC (12 phút ) GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 GV em hãy nêu cách làm ? GV: Ở VD này ta vừa thực hiện phép chia 1 đa thức cho 1 đơn thức, thương của phép chia là đa thức 2x2 – 3xy + Gv : Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào ? GV : Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì ta cần điều kiện gì ? Cho HS đọc quy tắc ở SGK Gv yêu cầu HS tự đọc ví dụ tr 28 2 HS lên bảng thực hiện ?1 ?1 ( 6x3y2 - 9x2y3 + 5xy2): 3xy2 = 6x3y2 : 3xy2 - 9x2y3 : 3xy2 + 5xy2: 3xy2 = 2x2 – 3xy + HS : muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta chia lần lượt từng hạng tử của đa thức cho đơn thức , rồi cộng các kết quả lại HS : Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức Ví dụ : ( 30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3 = 6x2 – 5 – x2y Hoạt động 3: ÁP DỤNG (8 phút ) GV yêu vầu HS làm ?2 GV : ngoài quy tắc em có thể làm cách nào khác Để chia 1 đa thức cho 1 đơn thức, ngoài cách áp dụng quy tắc, ta còn có thể làm thế nào? HS : Em có thể phân tích thành nhân tử ? 2 : a)( 4x4 - 8 x2y2+12x5y ): (-4x2) = - x2 +2y2 - 3x3y Vậy bạn Hoa giải đúng HS: ta còn có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đơn thức chia rồi thực hiện tương tự như chia 1 tích cho 1 số b)( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y): 5x2y = 5x2y ( 4x2 - 5y - ) : 5x2y = 4x2 - 5y - Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (17 phút ) Bai 64 tr 28 SGK Gv goi 2 HS lên bảng Bài 65tr 29 SGK [3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (y – x)2 Em có nhận xét gì các luỹ thừa trong phép tính? Nên biến đổi như thế nào? Bài 66 tr 29SGK : ? Tại sao 5x4 chia hết cho 2x2 Bài 64 tr 28 SGK a) (-2x5 + 3x2 - 4x3) : 2x2= -x3 + - 2x b)(x3 - 2x2y + 3xy2):(-x) = -2x2 + 4xy - 6y2 c) (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy = xy + 2xy2 – 4 Bài 65tr 29 SGK : [3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2]:(y – x)2 = [3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2]:(x -y)2 =3(x – y)2 + 2(x – y) – 5 Bài 66. Quang trả lời đúng vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B HS: vì 5x4 : 2x2 = x2 là 1 đa thức. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức , chia đa thức cho đơn thức . - Bài tập về nhà 44, 45, 46, 47 tr 8 SBT . - Ôn lại phép trừ đa thức , phép nhân đa thức đã sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ

File đính kèm:

  • docTiet 16.doc