Giáo án Đại số 8 từ tiết 53 đến tiết 64 Trường THCS Tôn Thất Thuyết

I. MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức : Củng cố và nắm chắc cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. Biết cách chọn ẩn thích hợp, biểu diễn sự tương quan giữa các đại lượng.

 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình, giải phương trình.

 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải.

 Học sinh: Học bài và làm bài tập đầy đủ.

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1.Ổn định lớp: (1’) Nắm sỉ số.

2.Kiểm tra bài cũ: (5’)

 Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

 3. Bài mới.

a.Đặt vấn đề: (1’) Ở tiết trước ta đã nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình hôm nay chúng ta làm một số bài tập để klhắc

b.Triển khai bài

 

doc28 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 803 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tiết 53 đến tiết 64 Trường THCS Tôn Thất Thuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :......./......./........ Ngày giảng:....../......./......... Tiết 53: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố và nắm chắc cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. Biết cách chọn ẩn thích hợp, biểu diễn sự tương quan giữa các đại lượng. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình, giải phương trình. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Học bài và làm bài tập đầy đủ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề: (1’) Ở tiết trước ta đã nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình hôm nay chúng ta làm một số bài tập để klhắc sâu thêm. b.Triển khai bài HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG *Hoạt động 1: Bài tập 39 (13’) GV: Gọi HS đọc đề. GV: Giải thích thuế VAT cho HS rõ ? Vậy chưa kể thuế VAT thà Lan phải trả hai loại hàng là bao nhiêu tiền? HS: 110 nghìn đồng. GV: Hướng dẫn HS lập bảng. Số tiền chưa VAT Tiền thuế VAT Số tiền có VAT Hàng 1 x x.10% Hàng 2 110 - x (110-x)10% Cả hai loại 110 10 120 GV:Qua bảng trên em nào lên bảng trình bày? HS: 1 em lên bảng làm dưới lớp làm vào nháp. *Hoạt động 2: Luyện giải toán tìm tuổi (10’) GV: Goị HS đọc đề và phân tích bài toán. HS: Lên bảng trình bày. GV: Cùng HS nhận xét và chốt lại bài tập trên. *Hoạt động 3: Luyện giải toán tìm số (10’) GV: Yêu cầu HS làm BT 41( trang 31 SGK) HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp. GV: Nhận xét, và sửa sai. 1.Bài tập 39/Sgk Giải: - Gọi x là số tiền Lan phải trả loại hàng thứ nhát chưa kể thuế VAT. => Số tiền thuế VAT loại hàng 1 là x.10% Vì cả hai loại hàng mà Lan mua chưa kể thuế VAT là 110. - Số tiền phải trả loại hàng thứ hai là: 110 - x => Số tiền thúe VAT loại hàng 2 là: (110 - x).10% Từ bảng trên ta có phương trình: x.10% + (110 - x)10% = 10 Giải phương trình ta được: x = 60 Vậy: Không kể thuế VAT, Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai là 50 nghìn đồng. 2.Bài tập 40/Sgk Giải: - Gọi x là số tuổi của Phương trong năm nay. x nguyên dương. => Tuổi của mẹ trong năm nay là: 3x. - Mười ba năm sau. Tuổi Phương là: x + 13. Tuổi mẹ là : 3x + 13 Theo bài ra ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13) ó 3x + 13 = 2x + 26 ó x = 13 (thỏa mãn điều kiện của ẩn) Vậy năm nay Phương 13 tuổi. 3.Bài tập 41/Sgk Giải: - Gọi chữ số hàng chục là x, x nguyên dương, x > 5. => Chữ số hàng đơn vị là : 2x. Ta có số ban đầu là: 10x + 2x. - Nếu thêm cữ số 1 vào giữa hai số đó ta có số mới là: 100x + 10 + 2x. Theo bài ra ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 ó 90x = 360 ó x = 4 Vậy chữ số cần tìm là 48. 4.Củng cố: (2’) - Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, cách giải các dạng bài tập trên. 5. Dặn dò- HDẫn:(3’) - Làm thêm bài tập 42, 43, 44, 45/SGK - Xem trước các dạng bài tập đã giải. - HD: BT 47/Sgk. Sau 1 tháng số tiền lãi là: Số tiền gốc và lãi sau tháng thứ nhất: IV. Bổ sung: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn :......./......./........ Ngày giảng:....../......./......... Tiết 54: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố và nâng cao cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình với cách lập bảng. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính logic khi trình bày lời giải. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Chuẩn bị tốt bài tập về nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Làm bài tập 42 SGK. 3.Bài mới. a.Đặt vấn đề: (1’) Ở tiết trước ta đã nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình hôm nay chúng ta làm một số bài tập để khắc sâu thêm. b.Triển khai bài HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * Hoạt động 1: Bài tập 43/SGK (15’) Tìm phân số có các tính chất sau. a) Tử số của phân số là số tự nhiên có một chữ số. b) Hiệu giữa tử số và mẫu số bằng 4. c) Nếu giữ nguyên tử số và viết thêm vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số, thì ta được 1 phân số đúng bằng . ? Nếu gọi ẩn là tử thì cần điều kiện gì, mẫu số là bao nhiêu? GV: Nhận xét và chốt lại. * Hoạt động 2: Bài tập 46 (15’) Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy, ôtô bị tàu hỏa chắn đường trong 10 phút. Do đó để kịp đến B đúng thời gian quy định, người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính quãng đường AB. GV: Minh họa và hướng dẩn HS lập bảng. A B C 48km Quãng đường Thời gian đi Vận tốc AB x AC 48 1 48 CB x-48 48+6=54 HS: Lên bảng trình bày lời giải. 1.Bài tập 43/Sgk: Giải: Gọi tử số của phân số là x,(x Z, 0 < x < 9) => Phân số ban đầu là:. Khi viết viết thêm vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số ta được phân số mới là: . Theo bài ra ta có phương trình. = ó 5x = (x – 4).10 + x ó 5x = 11x – 40 =>6x = 40 hay x = không thỏa mãn điều kiện. Vậy không có phân số nào thỏa mãn cả ba điều kiện trên. 2.Bài tập 46/Sgk: Giải. Gọi quãng đường AB là x(km), x > 0 => quãng đường AC là x - 48. Thời gian dự định đi từ A - B là Mà thời gian đi quãng đường AC là 1(giờ) Thời gian đi hết quãng đường CB là: Thời gian bị tàu hỏa chắn là: 10’ = (giờ) Vậy theo bài ra ta có phương trình. = 1 + + Giải phương trình ta được x = 120. Ta thấy giá trị x = 120 thỏa mãn điều kiện của ẩn. Vậy quãng đường AB dài 120 km 4.Củng cố: (3’) - Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, cách giải các dạng bài tập trên. - Đối với các bài toán có nhiều đối tượng tham gia, mối quan hệ giữa các đại lượng phức tạp cần phải lập bảng. Chú ý chọn dòng, cột đơn giản, thích hợp để lập phương trình nhanh gọn. 5 Dặn dò: (3’) - Làm thêm bài tập 48, 49/SGK - Xem trước các câu hỏi trong phần ôn tập. Làm bài tập 50, 51/Sgk. - HD: BT 49/Sgk. Gọi độ dài cạnh AC là x, x > 2. Tính SABC = ? Þ SFDEA = ? Þ DE = ? Áp dụng định lí Talet: Þ Phương trình: IV. Bổ sung: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Ngày soạn :......./......./........ Ngày giảng:..../..../....... Tiết 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : -Tái hiện các kiến thức của chương II. - Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình một ẩn, giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, kiên trì khi giải toán. Rèn tư duy logic qua cách diễn đạt trình bày bài giải. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải, phân loại bài tập. Học sinh: Chuẩn bị tốt các câu hỏi và bài tập về nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài ôn tập. 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề: (5’) GV: Như vậy chúng ta đã nắm được các kiến thức cơ bản của chương II, nội dung chương II gồm những kiến thức cơ bản nào ? HS : Nội dung chương II gồm: Phương trình một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 Phương trình tích. Phương trình chưa ẩn ở mẫu. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV: Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau hệ thống lại các kiến thức trên. b.Triển khai bài HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * Hoạt động 1. Lý thuyết. (10’) GV: Nêu câu hỏi, HS trả lời. 1. Thế nào là hai phương trình tương đương? 2. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, cho ví dụ, nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Để giải phương trình tích A(x).B(x) = 0 ta làm thế nào ? 4. Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần chú ý điều gì ? GV: Nhận xét và chốt lại. GV: Như vậy ta đã hệ thống được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta sang phần 2 rèn kỹ năng giải bài tập. * Hoạt động 2: Bài tập. (23’) GV: Đưa đề lên bảng phụ. Bài 1: Cho phương trình: -2x + 5 = 0. Một bạn đã giải theo các bước sau: Bước 1: -2x = -5. Bước 2: x = Bước 3: x = 2,5 Bạn học sinh trên giải đúng hay sai. Nếu sai thì sai từ bước nào: A. Bước 1. B. Bước 2. C. Bước 3. D. Các bước giải trên đều đúng. Bài2. Cho phương trình: Để giải phương trình trên, một bạn HS đã giải theo các bước sau: Bước 1. Bước 2. 5 – 5x + 3x = 30 – 2x Bươc 3. –5x + 3x – 2x = 30 - 5 Bước 4. 0x = 25 (vô lí) Vậy phương trình vô nghiệm. Bạn HS trên giải như vậy đúng hay sai, nêu sai thì sai ở bước nào ? GV: Chốt lại phương pháp. Bài 3. Giải phương trình sau. GV: Đưa đề bài lên bảng phụ và yêu cầu HS lên bảng thực hiện. HS: Tiến hành giải. GV: Cùng cả lớp nhận xét. Bài 4. Giải phương trình sau. ? Phương trình trên là phương trình như thế nào ? ? Vậy để giải nó ta làm thế nào ? GV: Nhận xét và chốt lại. I. Lý thuyết: 1. Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập hợp nghiệm. 2. Phương trình có dạng ax + b = 0 (a ¹ 0) là phương trình bậc nhất một ẩn. - Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất x = - 3. Để giải phương trình tích A(x).B(x) = 0 ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. 4. Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần chú ý đến điều kiện xác định của phương trình. II.Bài tập Bài 1: Đáp án D. Các bước trên đều đúng. Bài 2: Bạn học sinh trên giải đúng. Bài 3: Û Û 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x - 15 Û 4 – 30x = 125 – 30x Û 4 = 125 ( Vô lý) Vậy phương trình vô nghiệm. Bài 4: Đk: x ¹ 0 và x ¹ 2 Û Û x(x + 2) – (x – 2) = 2 Û x2 + 2x – x + 2 – 2 = 0 Û x2 + x = 0 Û x(x + 1) = 0 Û x = 0 hoặc x + 1 = 0 Û x = 0 (loại) hoặc x = - 1 Vậy nghiệm của phương trình là x = -1 4. Củng cố: (3’) Tiết học hôm nay chúng ta đã ôn lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình đưa được về phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa ẩn ở mẫu. 5. Dặn dò- HDẫn: (3’) - Về nhà các em phải nắm lại các dạng toán vừa ôn như trên. - Xem lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình để hôm sau chúng ta tiếp tục ôn tập. - Làm bài tập 51, 52 (c,d) 54, 55/Sgk. IV. Bổ sung : ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Ngày soạn :......./......./........ Ngày giảng:..../......./......... Tiết 56: ÔN TẬP CHƯƠNG III (TT) I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Tiếp tục củng cố các nội dung chương III. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình một ẩn, giải bài toán bằng cách lập phương trình: cách tìm lời giải, biểu diễn các đại lượng. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Chuẩn bị tốt các câu hỏi và bài tập về nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi ôn. 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề: Trực tiếp. b.Triển khai bài HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * Hoạt động 1: Giải phương trình (13’) Bài 1: Giải các phương trình sau. a) b) ? Phương trình trên là phương trình dạng gì? giải nó ta phải làm thế nào? HS: Trả lời và lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào nháp. GV: Cùng HS nhận xét và chốt lại cách giải. * Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (25’) Bài 2: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc dòng chảy là 2km/h. ? Nếu gọi ẩn là khoảng cách của đoạn sông, ta có thể biểu diển vận tốc lúc xuôi dòng và vận tốc ngược dòng không? ? Vậy vận tốc lúc xuôi dòng và vận tốc khi đi ngược dòng chênh lệch nhau bao nhiêu? HS: Trả lời và lên bảng trình bày. GV: Nhận xét và chốt lại. Bài 3: ( Bài 55 trang 34 SGK) ? Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối? Lượng muối có thay đổi không? HS: Trong dung dịch có 50g muối. Lượng muối không thay đổi. ? Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì? HS: Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch. GV: Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán. GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. 1.Bài 52/Sgk: Giải các phương trình sau. a) ĐK: x ¹ 0 và x ¹ 3/2 Û Û x - 3 = 5(2x - 3) Û x - 3 = 10x - 15 Û 9x = 12 Û x = b) Đk: x ¹ 0 và x ¹ 2 Û Û x(x- 2) - (x - 2) = 2 Û x(x - 2) - x = 0 Û x(x - 3) = 0 x = 0 (loại) hoặc x = 3. Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {3} 2.Bài tập 54/Sgk: Gọi khoảng sông AB là x (km), x > 0. Vận tốc khi xuôi dòng là: . Vận tốc lúc ngược dòng là: Ta có vận tốc lúc xuôi dòng và vận tốc khi đi ngược dòng chênh lệch nhau 4 km. Nên ta có phương trình: - = 4 Giải phương trình ta được x = 80. Vậy khúc sông dài 80 km. 3.Bài tập 55/Sgk: Gọi lượng nước cần pha thêm là x(g), x > 0. Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 200+x (g) Khối lượng muối là 50g Ta có phương trình: 20% (200 + x) = 50 200 + x = 250 x = 50 (TMĐK) Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 gam. 4. Củng cố: (3’) Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5. Dặn dò- HDẫn: (3’)Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III HS cần ôn tập kĩ: + Về lý thuyết: Định nghĩa hai phương trình tương đương, hai quy tắc biến đổi phương trình, định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. + Về bài tập: Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. Chú ý trình bày bài giải cẩn thận, không sai sót. IV. Bổ sung : ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Ngày soạn :......./......./........ Ngày giảng:...../...../........ Tiết 57: KIỂM TRA CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức cơ bản của chương III. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải phương trình một ẩn, giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học. 3.Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác, tự giác độc lập suy nghĩ làm bài. II. CHUẨN BỊ: GV: Đề kiểm tra + Biểu điểm + Đáp án. HS : Ôn tập tốt. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: Nắm sỉ số. 2. Kiểm tra: Thông hiểu Nhận biết Vận dụng TN TL TN TL TN TL 1. Khái niệm về phương trình, phương trình tương đương 2 1 2 1 4 2 2. Phương trình bậc nhất một ẩn 1 0.5 3 1.5 1 1.5 1 1.5 6 5 3. Giải bài toán bằng cách lập phương trình 1 3 1 3 3 1.5 6 4 2 4.5 11 10 ĐỀ KIỂM TRA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1/ Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn: A. B. 1 – 3x = 0 C. 2x2 – 1 = 0 D. 2/ Cho phương trình: 2x – 4 = 0. Phương trình tương đương với phương trình đã cho là: A. x2 – 4 = 0 B. 6x + 12 = 0 C. x2 – 2x = 0 ; D. 3/ Cho phương trình: . Điều kiện xác định của phương trình này là: A. x ≠ 0 và x ≠ 2 B. x ≠ 0 C. x ≠ 0 hoặc x ≠ 2 D. x ≠ 0 4/ Cho phương trình: Một bạn học sinh đã giải theo các bước sau: Bước 1. Bước 2. 5 - 5x + 3x = 30 - 2x. Bước 3. 5 - 2x = 30 - 2x. Bước 4. 5 = 30 (vô lý) Vậy phương trình vô nghiệm. Bạn học sinh trên giải như vậy đúng hay sai. Nếu sai thì sai ở bước nào? A. Bước 1. C. Bước 2 B. Bước 3. D. Tất cả các bước đều đúng. 5/ Cho các phương trình sau đây: (1) u.(2u + 3) = 0 ; (2) 2x + 3 = 2x – 3 (3) x2 + 1 = 0 ; (4) (t + 1)(t – 1) = 0 Kết quả nào sau đây là sai: Phương trình (1) có tập nghiệm: S = {0; -3/2} Phương trình (2) có vô số nghiệm. Phương trình (3) có tập nghiệm: S = Æ. D. Phương trình(4) có tập nghiệm: S = {1; -1} Câu 2: Nối mỗi phương trình ở cột A và nghiệm tương ứng ở cột B. Cột A Cột B Kết quả - 2x + 4 = 0 (6) A. 0 3x - 2 = -2 (7) B. -1 6 - 4x = x - 3 (8) C. D. 2 II. PHẦN TỰ LUẬN. (6 điểm) Bài 1. Giải các phương trình sau: a) 2x + 3 = 7 b) Bài 2. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về trời mưa đường khó đi hơn nên người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12km/h. Vì vậy thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút.Tính độ dài quãng đường AB? ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1: 1/ C ; 2/ D ; 3/ A ; 4/ D ; 5/ B Câu 2: (6) – D ; (7) – 0 ; (8) - C II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 1. Giải các phương trình . (3 điểm) a) 2x + 3 = 7 Û x = 2 (1,5 đ) b) Û (0,25 đ) Û5x - 2 + 3(3 - 4x) = 12 - 2(x+ 7) (0,25 đ) Û5x - 2 + 9 - 12x = 12 - 2x- 14 (0,25 đ) Û-7x + 7 = - 2x – 2 (0,25 đ) Û -5x = -9 (0,25 đ) Û x = . (0,25 đ) Bài 2.(3 điểm) Giải Gọi Quãng đường AB là x (km), x > 0 (0,5 đ) Thời gian lúc đi là (h) (0, 5 đ) Thời gian lúc về là (h) (0, 5 đ) Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45’ = (h) nên ta có phương trình: - = (0,5 đ) Giải phương trình ta được x = 45. (0,75 đ) Vậy quãng đường AB dài 45 km. (0,25 đ) 3. Thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra. 4. Dặn dò: - Nắm chắc các kiến thức của chương III - Xem trước nội dung bài mới “ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng” IV. Bổ sung: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn :......./......./........ Ngày giảng:..../..../...... Chương IV BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 58: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức :- Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của BĐT. - Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng BĐT 2.Kỹ năng: - Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 3.Thái độ: - Biết lắng nghe, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ các đề bài tập, lời giải. Học sinh: Ôn tập thứ tự trong Z. So sánh hai số hữu tỉ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề: (3’) Ở chương III chúng ta đã được học về phương trình biểu thị quan hệ bằng nhau của hai biểu thức. Ngoài quan hệ bằng nhau, hai biểu thức còn có quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất phương trình. Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất phương trình, cách chứng minh một số bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối chương là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học: Liên hệ giũa thứ tự và phép cộng. b.Tiến trình bài: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * Hoạt động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số(10’) ? Cho hai số a và b thuộc tập số thực hãy so sánh a và b ? GV: Giới thiệu thứ tự trên trục số. Và giới thiệu dấu “ ³ “ , “ £ “ ?1. Điền dấu thích hợp vào ô vuông. 1, 53 1,8 - 2,37 -2,41 GV: Đưa đề lên bảng phụ HS suy nghĩ và điền vào ô trống. HS: Các dãy nhận xét kết quả. * Hoạt động 2. Bất đẳng thức.(5’) GV: Giới thiệu khái niệm bất đẳng thức. HS: Nhắc lại và lấy ví dụ. * Hoạt động 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.(19’) GV: Đưa hình vẽ sau lên bảng. 2+3 -4+3 ? Nhận xét hình vẽ minh họa điều gì? HS: Nhận xét và làm [?2] ? Qua ví dụ trên ta rút ra được nhận xét gì ? HS: Đọc tính chất trong sgk BT.a) So sánh -2004 + (-777) và -2005 + (-777) mà không tính giá trị của biểu thức. b) Dựa vào thứ tự giữa và 3 hãy so sánh + 2 và 5. GV đưa đề bài tập 1/Sgk lên bảng phụ. HS: Cho biết kết quả. ? So sánh a và b nếu a – 5 > b – 5 GV: Yêu cầu HS lên bảng giải. HS: Thực hiện. GV: Nhận xét và chốt lại. 1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số. Khi so sánh hai số a và b, xảy ra các trường hợp sau: a = b. a > b. a < b. Trên trục số điểm biểu diển số nhỏ hơn nằm về bên trái điểm biểu diển số lớn hơn. ?1. 1, 53 < 1,8 b) -2,37 > -2,41 c) = d) < 2. Bất đẳng thức. Hệ thức có dạng a b, a ³ b,a £ b) Gọi là bất đẳng thức. Gọi là vế trái. Là vế phải. 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Hình vẽ trên minh họa kết quả: Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức –4 < 2 thì được bất đẳng thức –4 + 3 < 2 + 3 Tính chất: (Sgk) Với ba số a, b, và c, ta có: Nếu a < b thì a + c < b + c Nếu a > b thì a + c > b + c Nếu a ³ b thì a + c ³ b + c Nếu a £ b thì a + c £ b + c ?3.?4 a) -2004 + (-777) > -2005 +(-777) Vì -2004 > -2005 b) Vì < 3 Nên + 2 < 3 + 2 = 5 BT . Ta có : a – 5 > b – 5 => a > b 4.Củng cố: (5’) - Nhắc khái niệm bất đẳng thức, vế trái và vế phải của BĐT - Liên hệ giữa thức tự và phép cộng. - BT4/Sgk: a £ 20. GV liên hệ thực tế, giáo dụ an toàn giao thông cho học sinh. 5.Dặn dò- HDẫn: (2’) - Nắm vững tính chất liên hệ giũa thứ tự và phép cộng. - Làm BT 2,3/Sgk , 3,4,7,8 /SBT - Xem trứơc bài liên hệ giữa thứ tự và phép nhân . IV. Bổ sung : ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn :......./......./....... Ngày giảng:...../...../........ Tiết 59: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân (với số đương và số âm) ở dạng BĐT, tính chất bắc cầu của thứ tự. 2.Kỹ năng: Biết cách sử dụng tính chất để chứng minh BĐT (qua một số bước suy luận). 3.Thái độ: Tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ các đề bài tập. Học sinh: Học bài và làm bài tập đầy đủ. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Phát biểu khái niệm BĐT, cho ví dụ, Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 3. Bài mới. a.Đặt vấn đề:(1’) Ta đã biết (-2) + c < 3 + c, với mọi c Vậy bất đẳng thức (-2).c < 3.c có luôn luôn xảy ra với số c bất kì hay không? b.Tiến trình bài: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG * Hoạt động 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương(12’) GV: Đưa hình vẽ trong SGK lên bảng phụ cho HS quan sát và cho biết hình vẽ trên minh họa điều gì. GV: Đưa bài tập sau lên bảng. BT1.a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 5091 thì được BĐT nào ? b) Dự đoán kết quả: Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với số c dương thì được BĐT nào? ? Từ các bài tập trên rút ra được điều gì ? HS: Đọc tính chất trong Sgk BT2. Đặt dấu thích hợp () vào ô vuông. (-15,2).3,5 (-15,08) . 3,5 4,15. 2,2 (-5,3).2,2 * Hoạt động 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.(12’) GV: Đưa hình vẽ trong Sgk cho HS nhận xét như hoạt động 1. HS: Nhận xét và làm [?3] ? Qua các bài tập trên ta rút ra được gì? HS: Phát biểu tính chất. Khi nhân cả hai vế của BĐT với

File đính kèm:

  • docdai so 8 tiet 5364.doc