Giáo án Đại số 8 - Tuần 11 - Tiết 21, 22

I/ MỤC TIÊU :

 + HS nắm vững tính chất cơ bản của phn thức để lm cơ sở cho việc rt gọn phn thức.

 + HS hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phn thức, nắm vững v vận dụng tốt quy tắc ny.

 II/ CHUẨN BỊ :

 GV : Bảng phụ (hoặc my chiếu, hoặc giấy khổ A3 v nam chm)

 HS : + ơn lại định nghĩa hai phn số bằng nhau.

 + Bảng nhĩm + bt viết bảng (hoặc giấy khổ A3 theo nhĩm)

 III/ TIẾN TRÌNH BI DẠY :

 1/ Kiểm tra bi cũ :

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tuần 11 - Tiết 21, 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày d : 13/11/2004 Tuần : 11 (15/11 – 20/11/2004) Tiết : 21 Học kỳ : I § 2 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I/ MỤC TIÊU : + HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. + HS hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này. II/ CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ (hoặc máy chiếu, hoặc giấy khổ A3 và nam châm) HS : + ơn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau. + Bảng nhĩm + bút viết bảng (hoặc giấy khổ A3 theo nhĩm) III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1/ Kiểm tra bài cũ : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ Hoạt động Kiểm tra ( 7 phút ) GV : nêu câu hỏi kiểm tra. HS1 : a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau?. b) Chữa bài tập 1c tr36 SGK. HS2 : a) Chữa bài tập 1d tr36 SGK. b) Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết cơng thức tổng quát. GV nhận xét, cho điểm HS HS1 lên bảng trả lời câu hỏi a) Chữa bài tập 1c : (x + 2)(x2 – 1) = (x – 1)(x + 2)(x + 1) HS 2 lên bảng chữa bài tập 1d. Nêu tính chất cơ bản của phân số : Tổng quát HS nhận xét bài làm của bạn 2/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ Hoạt động 1 Tính chất cơ bản của phân thức đại số (15 phút) GV : Ở bài 1c, nếu phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử ta được phân thức Ta nhận thấy rằng nếu nhân tử và mẫu của phân thức với đa thức (x + 1) thì ta được phân thức thứ hai.Ngược lại nếu ta chia cả tử và mẫu của phân thức thứ hai cho đa thức (x + 1) ta sẽ được phân thức thứ nhất. ?3 ?2 Vậy phân thức cũng cĩ tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phân số. GV cho HS làm , (Đề bài đưa lên màn hình) Gọi hai HS lên bảng làm. GV : Qua các bài tập trên, em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức GV đưa tính chất cơ bản của phân thức và cơng thức lên màn hình. GV cho học sinh hoạt động nhĩm làm ?4 Tr37 SGK ?2 HS 1: Cĩ vì x.(3x + 6) = 3.(x2 +2x) = 3x2 + 6x ?3 HS 2 : Vì 3x2.y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y3 HS phát biểu tính chất cơ bản của phân thức tr37 SGK. HS ghi vaog vở Bảng nhĩm : a/ b/ Đại diện một nhĩm trình bày bài giải HS nhận xét bài làm của bạn. Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: Hoạt động 2 Quy tắc đổi dấu ( 8 phút ) GV : Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu. Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu. GV : Ghi lại cơng thức tổng quát lên bảng. ?5 GV : Cho HS làm tr 38 SGK Sau đĩ gọi hai HS lên bảng làm. HS phát biểu quy tắc đổi dấu tr38 SGK HS 1: HS 2: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: 3/ Củng cố và Luyện tập tại lớp : Bài 4 : tr38 SGK GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm Mỗi HS làm 2 câu. Nửa lớp xét bài của Lan và Hùng Nửa lớp xét bài của Giang và Huy GV lưu ý HS cĩ hai cách sửa là sửa vế phải hoặc sửa vế trái. GV nhấn mạnh : + Lũy thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau. + Lũy thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. Bài 5 : tr38 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu Hs làm bài vào vở, rồi gọi hai HS lên bảng làm và giải thích. GV : Chữa bài tập của HS xong yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu HS hoạt động theo nhĩm Nhĩm 1: a/ Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x (Tính chất cơ bản của phân thức) b/ Hùng sai: vì đã chia tử của vế trái cho x+1 thì cũng phải chia mẫu của nĩ cho x + 1. Vế phải sửa là: hoặc sửa vế trái là: Nhĩm 2: c/ Giang làm đúng vì áp dụng đúng quy tắc đổi dấu. d/ Huy sai vì Vế phải sửa là : hoặc sửa vế trái là: Sau khoảng 5 phút, đại diện hai nhĩm lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét. HS làm bài: HS 1: Giải thích : Chia cả tử và mẫu của vế trái cho x + 1 ta được vế phải. HS 2: Giải thích : Nhân cả tử và mẫu của vế trái với x – y ta được vế phải. HS : Đứng tại chỗ nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu 4/ Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà : + Về nhà học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu. + Biết vận dụng để giải bài tập. + Bài tập về nhà : Bài 6 tr38 SGK Bài 4, 5, 6, 7, 8 tr16 SBT Hướng dẫn bài 6 tr38 SGK : Chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x – 1) + Đọc trước bài : Rút gọn phân thức. Tiết : 22 § 3 RÚT GỌN PHÂN THỨC I/ MỤC TIÊU : + HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức. + HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu. II/ CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ (hoặc máy chiếu, hoặc giấy khổ A3 và nam châm) HS : + ơn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. + Bảng nhĩm + bút viết bảng (hoặc giấy khổ A3 theo nhĩm) III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1/ Kiểm tra bài cũ : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ Hoạt động Kiểm tra bài cũ ( 8 phút ) GV : nêu câu hỏi kiểm tra. HS1 : + Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát. + Chữa bài 6 tr38 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) HS 2: + Phát biểu quy tắc đổi dấu. + Chữa bài tập 5b SBT (Đề bài đưa lên màn hình) GV nhận xét cho điểm. Hai HS lần lượt lên bảng. HS 1: + Trả lời câu hỏi. + Chữa bài tập 6 SGK Chia x5 – 1 cho x – 1 được thương là X4 + x3 + x2 + x + 1 Þ x5 – 1 =(x – 1)( X4 + x3 + x2 + x + 1) Þ HS 2: + Trả lời câu hỏi + Chữa bài tập 5b SBT HS nhận xét bài làm của bạn. 2/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ Hoạt động 1 Rút gọn phân thức (26 phút) GV : Nhờ tính chất cơ bản của phân số, mọi phân số đều cĩ thể rút gọn. Phân thức cũng cĩ tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số. Ta xét xem cĩ thể rút gọn phân thức như thế khơng? ?1 GV : Qua bài tập các bạn đã chữa trên bảng ta thấy nếu cả tử và mẫu của phân thức cĩ nhân tử chung thì sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn. GV : Cho HS làm tr 38 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) GV : Em cĩ nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho. GV : Cách biến đổi trên gọi là rút gọn phân thức. GV : Chia lớp thành 4 nhĩm, mỗi nhĩm làm một câu hỏi của bài tập sau : Rút gọn phân thức. a/ b/ c/ d/ ?2 GV : cho HS làm việc cá nhân tr39 (Đề bài đưa lên màn hình) GV hướng dẫn các bước làm : + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung. + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. GV hướng dẫn HS dùng bút chì để rút gọn nhân tử chung của tử và mẫu GV : Tương tự như trên em hãy rút gọn các phân thức sau : a/ b/ c/ d/ GV đưa bài tập trên ra bảng phụ (hoặc phiếu học tập và yêu cầu HS cả lớp làm GV : Qua các ví dụ trên em hãy rút ra nhận xét. Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào? GV : yêu câu HS nhắc lại các bước làm. GV : Cho HS đọc ví dụ 1 SGK tr39 GV đưa ra bài tập sau : Rút gọn phân thức Sau đĩ GV nêu chú ý tr39 SGK và yêu cầu HS đọc ví dụ 2 tr39 SGK. GV yêu cầu HS làm bài tập sau : Rút gọn phân thức a/ b/ c/ d/ HS nghe GV trình bày. HS : Nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2 HS : Tử và mẫu của phân thức tìm được cĩ hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ của phân thức đã cho. HS hoạt động theo nhĩm Bài làm của các nhĩm : a/ b/ c/ d/ Đại diện các nhĩm trình bày bài giải, HS nhận xét. HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm Bốn HS lên bảng làm ( một lượt 2 HS) a/ b/ c/ d/ HS : Muốn rút gọn một phân thức ta cĩ thể : + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung. + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. HS suy nghĩ để tìm cách rút gọn HS hoạt động theo nhĩm Nhĩm 1: a/ Nhĩm 2: b/ = Nhĩm 3: c/ Nhĩm 4: d/ Đại diện các nhĩm lên trình bày bài. HS nhận xét. 3/ Củng cố và Luyện tập tại lớp : GV cho HS làm bài tập số 7 tr39 SGK. Sau đĩ gọi bốn HS lên bảng trình bày (một lượt 2 HS) Câu a, b gọi HS trung bình Câu c, d gọi HS khá GV cho HS làm bài số 8 tr40 SGK. GV gọi từng HS trả lời, cĩ sửa lại cho đúng (Đề bài đưa lên màn hình) Qua bài tập trên GV lưu ý HS khi tử và mẫu là đa thức, khơng được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung. GV hỏi : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì ? HS làm bài tập HS 1: a/ HS 2: b/ HS 3: c/ HS 4: d/ = HS 1: a/ đúng vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3y. HS 2: b/ sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn ở dạng tổng. Sửa lại : HS 3: c/ sai vì chưa phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn dạng tổng. Sửa lại : HS 4: d/ đúng vì đã chia cả tử và mẫu cho 3(y + 1) HS : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức. 4/ Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà : + Bài tập về nhà : Bài 9, 10, 11 tr40 SGK Bài 9 tr17 SBT Tiết sau luyện tập. Ký duyệt : Tuần 11 ( 13/11/2004) Đặng Hồng Hải Ơn tập : Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.

File đính kèm:

  • docTIET 21 ,22.doc
Giáo án liên quan