Giáo án Đại số lớp 11 - Tiết 14, 15: Luyện tập

I) Mục tiêu:

Củng cố kiến thức về phương pháp giải các ptlg đơn giản

Nâng cao kỹ năng giải các ptlg

II) Chuẩn bị và phương pháp:

Học sinh: Nắm vững pp giải các dạng pt đã học; làm các bài tập ở nhà

Giáo viên : Chuẩn bị một số tình huống dạy học; hình vẽ 1.27, 1.32

III) Tiến trình bài học:

1) Kiểm tra bài cũ:

 H1: Hãy nêu cách giải phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số LG? và giải pt :

 2cos2x – 3cosx + 1 = 0

 H2: Hãy nêu cách giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx? Và giải pt : 3cox + 4sinx = -5

 H3: Hãy nêu cách giải phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cox? Và giải pt;

 3sin2x + 4sin2x + (8 - 9) cos2x = 0

2) Luyện tập:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 11 - Tiết 14, 15: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14, 15 LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phương pháp giải các ptlg đơn giản Nâng cao kỹ năng giải các ptlg Chuẩn bị và phương pháp: Học sinh: Nắm vững pp giải các dạng pt đã học; làm các bài tập ở nhà Giáo viên : Chuẩn bị một số tình huống dạy học; hình vẽ 1.27, 1.32 Tiến trình bài học: Kiểm tra bài cũ: H1: Hãy nêu cách giải phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số LG? và giải pt : 2cos2x – 3cosx + 1 = 0 H2: Hãy nêu cách giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx? Và giải pt : 3cox + 4sinx = -5 H3: Hãy nêu cách giải phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cox? Và giải pt; 3sin2x + 4sin2x + (8 - 9) cos2x = 0 Luyện tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh t/g Hoạt động 1: giải các bài tập 38, 39 trang 46 Yêu cầu hai học sinh lên trình bày lời giải của hai bài tập này H1: hãy nhận xét về bài làm của bạn Sau khi nhận xét giáo viên tổng kết và khảng định kết quả đúng cho h/s hoàn chỉnh bài làm Từ bài 39b) có thể đưa ra cách giải pt: a(sinx + cosx) + bsinx.cosx + c = 0 ? Có thể chỉ ra điều kiện của t? 38a) biến đổi sinx theo cosx hoặc cox theo sinx 38b) Đặt tanx + cotx = t để đưa về pt đại số 38c) có thể đưa về pt bậc 2 hoặc bậc nhất theo sinx, cosx 39b) Đặt t = sinx + cosx rồi tìm sinx.cosx thế vào pt được pt bậc hai theo t Hoạt động 2: giải các bài tập 40, 41 trang 46, 47 H1: Hãy nhận xét về dạng bài tâp 40? Chỉ ra cách giải? Chú ý lấy nghiệm trong khoảng cho trước và đơn vị. H2: Hãy nhận xét về dạng bài tâp 41? Chỉ ra cách giải? Yêu cầu hai học sinh lên bảng trình bày Bài 40 có dạng pt bậc hai theo một hàm số lg, đơn vị độ. Giải xong ta chọn k để tìm nghiệm trong khoảng cho trước 42) Đây là dạng pt thuần nhất bậc hai Hoạt động3: giải bài tập 42 trang 47 Hãy thảo luận để phân tích các dạng của từng pt và đưa ra cách giải của nó?( thỏa luận nhóm) Cho các nhóm trình bày quan điểm của mình về dạng bài và cách giải từng bài Giáo viên tổng kết lại các pp giải mỗi pt rồi cho 4 hs giải đồng lúc 42a) Phân tích tổng thành tích và đưa về pt tích để giải b) biền đổi sinx + cosx về dang ta được pt = sin5x Hoạt động4: giải bài tập 37 trang 46 Yêu cầu một học sinh đọc lại đề bài và phân tích đề , cho học sinh trong lớp nêu cách giải từng câu hỏi rồi lên bảng giải cụ thể Cho học sinh thấy được ứng dụng của bài toán giải ptlg trong thực tế cuộc sống a)người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất khi h lớn nhất khi đó cos = 1. tìm k Z để 0 t 2 b) tương tự cos = 2

File đính kèm:

  • docTiet 14, 15.doc