Giáo án Đại số lớp 11 - Tiết 27: Nhị thức niu tơn

I. Mục tiêu:

Qua bài học HS cần:

1) Về kiến thức:

- Biết được công thức nhị thức Niu-tơn (a + b)n.

- Viết thành thạo công thức nhị thức Niu-tơn.

2) Về kỹ năng:

- Biết khai triển nhị thức Niu-tơn với một số mũ cụ thể.

- Tìm được hệ số xk trong khai triển (ax + b)n thành đa thức.

3)Về tư duy và thái độ:

Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,

Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.

II.Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,

HS: Soạn bài trước khi đến lớp

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 11 - Tiết 27: Nhị thức niu tơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr­êng THPT T©n Yªn 2 Tæ To¸n TiÕt theo ph©n phèi ch­¬ng tr×nh : 27. Ch­¬ng II: Hµm Tổ Hợp – Xác xuất Bµi 3: NhÞ Thøc Niu T¬n ( 1tiÕt) Ngµy so¹n: 24/9/2010 TiÕt 1 I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1) Về kiến thức: - Biết được công thức nhị thức Niu-tơn (a + b)n. - Viết thành thạo công thức nhị thức Niu-tơn. 2) Về kỹ năng: - Biết khai triển nhị thức Niu-tơn với một số mũ cụ thể. - Tìm được hệ số xk trong khai triển (ax + b)n thành đa thức. 3)Về tư duy và thái độ: Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic, Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, HS: Soạn bài trước khi đến lớp III. Phương pháp: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV.Tiến trình bài học: *Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, sơ đồ học sinh. *Bài mới: HĐ1: Hình thành công thức nhị thức Niu-tơn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG Nội dung GV gọi HS nhắc lại hằng đẳng thức đáng nhớ 1 và 4 (học ở lớp 8). (Ví dụ để dẫn ra công thức (a+b)4) GV yêu cầu HS các nhóm xem nội dung ví dụ hoạt động 1 và thảo luận suy nghĩ tìm lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, và phân tích để suy ra công thức (a+b)4. (Công thức nhị thức Niu tơn) GV ghi công thức nhị thức Niu-tơn lên bảng. GV nêu câu hỏi: Nếu khi ta cho a = b = 1 thì ta có công thức như thế nào? Cũng tương tự với câu hỏi đó khi a = 1, b = -1. Đây chính là nội dung hệ quả (GV yêu cầu HS xem trong SGK) HS nêu hai hằng đẳng thức 2 và 4 đã học. HS chú ý theo dõi trên bảng HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và nêu kết quả: (a+b)4=[(a+b)]2=(a2+2ab+b2)2 Hoặc: (a+b)4=(a+b)(a+b)3 HS chú ý theo dõi trên bảng HS chú ý theo dõi và xem nội dung hệ quả trong SGK 15’ I. Công thức nhị thức Niu-tơn: Ví dụ: Hằng đẳng thức 1 và 4: (a+b)2=a2+2ab+ b2 = (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3 = Công thức nhị thức Niu-tơn: (Xem SGK trang 55) Hệ quả: (Xem SGK tranh 56) HĐ 2: Bài tập áp dụng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG Nội dung GV nêu đề bài tập và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. GV gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) HS các nhóm thảo luận và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. 10’ Bài tập áp dụng: a)Khai triển biểu thức sau: (2x -3)5 b)Biết hệ số của x2 trong khia triễn của (1-3x)n là 90. Tìm n. HĐ3: Công thức tam giác Pa-xcan Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG Nội dung GVgọi HS nhắc lại các hằng đẳng thức đáng nhớ 1, 2 và 4, 5 đã học ở THCS. GV phân tích và chỉ ra các hệ số tương ứng của các đẳng thức và phân tích nêu tam giác Pa-xcan (như ở SGK) GV yêu cầu HS các nhóm xem nội dung ví dụ hoạt động 2 và thảo luận tìm lời giải, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu lời giải chính xác. HS chú ý theo dõi và nêu các hằng đẳng thức theo yêu cầu. HS chú ý theo dõi trên bảng HS các nhóm thảo luận và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. 15’ III. Tam giác Pa-Xcan: (Xem SGK) Nhận xét: (xem SGK) Ví dụ: Dùng công thức Pa-xcan, chứng tỏ rằng: HĐ4: (Củng cố và hướng dẫn học ở nhà)(5’) *Củng cố: -GV cùng HS giải các bài tập 1; 2; 3 và 4 SGK. -GV cho HS các nhóm thảo luận, ghi lời giải vào bảng phụ và cử đại diện lên bảng báo cáo. GV gọi Hs nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng.

File đính kèm:

  • docDS T27.doc
Giáo án liên quan