Giáo án Đạo đức 5 kì 2

TUAN 19 ĐẠO ĐỨC:

EM YEU QUÊ HƯƠNG (t1).

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu:

 - Trẻ em có quyền có một quê hương, có quyền giữ gìn các tục lệ của quê hương mình.

 - Trẻ em có quyền tham gia ý kiến, có việc làm phù hợp với khả năng của mình, để góp phần tham gia xây dựng quê hương thêm giàu đẹp.

2. Kĩ năng: - Học sinh có những hành vị, việc làm thích hợp để tham gia xây dựng quê hương.

3. Thái độ: - Yêu mến, tự hào về quê hương mình.

 - Đồng tình, ủng hộ những người tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương. Không đồng tình, phê phán những hành vi, việc làm làm tổn hại đến quê hương.

II. Chuẩn bị:

- GV: Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

 Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”.

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đạo đức 5 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAN 19 ĐẠO ĐỨC: EM YEU QUÊ HƯƠNG (t1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền có một quê hương, có quyền giữ gìn các tục lệ của quê hương mình. - Trẻ em có quyền tham gia ý kiến, có việc làm phù hợp với khả năng của mình, để góp phần tham gia xây dựng quê hương thêm giàu đẹp. 2. Kĩ năng: - Học sinh có những hành vị, việc làm thích hợp để tham gia xây dựng quê hương. 3. Thái độ: - Yêu mến, tự hào về quê hương mình. - Đồng tình, ủng hộ những người tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương. Không đồng tình, phê phán những hành vi, việc làm làm tổn hại đến quê hương. II. Chuẩn bị: GV: Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”. HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu những hiểu biết của em về lịch sử, văn hoá, sự phát triển kinh tế của Tổ quốc ta. Nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Tham gia xây dựng quê hương (tiết 1). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Cây đa làng em”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, kể chuyện. Giới thiệu: Mỗi người, ai cũng có quê hương. Quê hương có thể là nơi gắn liền với tuổi thơ, nơi chúng ta hay ông bà, cha mẹ sinh ra. Câu chuyện mà cô (thầy) sắp kể nói về tình cảm của một bạn đối với quê hương mình. Vừa kể chuyện vừa sử dụng tranh minh hoạ.   Cây đa mang lại lợi ích gì gho dân làng?   Tại sao bạn Hà quyết định góp tiền để cứu cây đa?   Trẻ em có quyền tham gia vào những công việc xây dựng quê hương không?   Nói theo bạn Hà chúng ta cần làm gì cho quê hương? Þ Kết luận: · Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng, đã gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”. · Cây đa vị mối, mục nên cần được cứu chữa. Hà cũng yêu quí cây đa, nên góp tiền để cưu cây đa quê hương. · Chúng ta cần yêu quê hương mình và cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. · Tham gia xây dựng quê hương còn là quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân mỗi trẻ em. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Phương pháp: Động não. Giao cho mỗi nhóm thảo luận một việc làm trong bài tập 3. ® Kết luận:   Các việc b, d là những việc làm có ích cho quê hương.   Các việc a, c là chưa có ý thức xây dựng quê hương. v Hoạt động 3: Làm bài tập 1/ SGK. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Nêu yêu cầu. Theo dõi. Nhận xét, bổ sung. Kết luận: Mỗi người chúng ta đều có một quê hương. Quê hương theo nghĩa rộng nhất là đất nước. Tổ quốc Việt Nam ta. Chúng ta tự hào là người Việt Nam, được mang quốc tịch Việt Nam. Vì vậy, chúng ta cần phâỉ tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước của mình bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. v Hoạt động 4: Củng cố Phương pháp: Đàm thoại. Học sinh làm bài tập 2/ SGK. Lần lượt đọc từng ý kiến và hỏi. * Ai tán thành? * Ai không tán thành? * Ai lưỡng lự? Kết luận:   Các ý kiến a, b là đúng.   Các ý kiến c, d chưa đúng. Đọc ghi nhớ SGK. 5. Tổng kết - dặn dò: Sưu tầm các bài thơ, bài hát, các tư liệu về quê hương. Vẽ tranh về quê hương em. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh nêu. Bổ sung. Hoạt động nhóm bốn, lớp. Học sinh lắng nghe. 1 học sinh kể lại truyện. Thảo luận nhóm 4 Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Hoạt động nhóm 4. Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Lớp bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một số học sinh trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Làm bài tập cá nhân. Học sinh giơ tay và giải thích lí do: Vì sao tán thành? Vì sao không tán thành? Vì sao lưỡng lự? Lớp trao đổi. 2 học sinh đọc. TUAN 20 ĐẠO ĐỨC: EM YEU QUÊ HƯƠNG (t2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền có một quê hương, có quyền giữ gìn các tục lệ của quê hương mình. - Trẻ em có quyền tham gia ý kiến, có việc làm phù hợp với khả năng của mình, để góp phần tham gia xây dựng quê hương thêm giàu đẹp. 2. Kĩ năng: - Học sinh có những hành vị, việc làm thích hợp để tham gia xây dựng quê hương. 3. Thái độ: - Yêu mến, tự hào về quê hương mình. - Đồng tình, ủng hộ những người tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương. Không đồng tình, phê phán những hành vi, việc làm làm tổn hại đến quê hương. II. Chuẩn bị: GV: Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”. HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 7’ 5’ 8’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương? 3. Giới thiệu bài mới: Tham gia xây dựng quê hương (tt). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4 (SGK). Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Giao cho mõi nhóm thảo luận 1 tình huống trong bài tập 4. ® Kết luận: a) Tuấn có thể làm nhiều việc để góp phần xây dựng thư viện như: - Góp sách, báo, truyện cũ hoặc mới. - Vận động các bạn cùng góp sách, báo, truyện. - Giữ trật tự khi đọc sách trong thư viện. - Giữ vệ sinh chung trong thư viện. - Giữ gìn sách, báo khi mượn thư viện để đọc … b) Hằng nên tham gia làm tổng vệ sinh. Lúc khác sẽ xem chương trình phát lại. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5/ SGK. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Nêu yêu cầu cho học sinh. Trong những việc đó, việc nào em đã thực hiện? Việc nào chưa thực hiện? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những gì trong thời gian tới để tham gia xây dựng quê hương? ® Khen những học sinh đã làm được nhiều việc góp phần xây dựng quê hương và nhắc nhở học sinh trong lớp học tập các bạn. v Hoạt động 3: Kể chuyện, đọc thơ, hát về quê hương em. Phương pháp: Trò chơi. Nêu yêu cầu cho học sinh. v Hoạt động 4: Củng cố: Triển lãm tranh vẽ về quê hương. Phương pháp: Thuyết trình. Cho biết cảm xúc của em khi xem tranh, khi vẽ tranh về quê hương? 5. Tổng kết - dặn dò: Thực hành những điều đã học trong cuộc sống hằng ngày. Chuẩn bị: Tôn trọng Ủy ban Nhân dân phường, xã Nhận xét tiết học. Hát Học sinh nêu. Hoạt động nhóm 4. Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân. Làm bài tập cá nhận. Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. Một số bạn trình bày trước lớp. Học sinh thảo luận. Đại diện trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. Một học sinh đóng vai phóng viên báo “Nhi Đồng” hỏi các bạn cảm nghĩ về quê hương, mời các bạn đọc thơ, hát về quê hương, … Hoạt động nhóm đôi. Các nhóm sắp xếp tranh dán lên giấy lớn. Treo tranh và giới thiệu với các bạn trong lớp. Học sinh nêu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TUAN 21 ĐẠO ĐỨC: UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ. (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội. - Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở. 2. Kĩ năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở. II. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo đức 5 HS: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10’ 10’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giau đẹp? Nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng UBND phường, xã (Tiết 1). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh thảo luận truyện “Đến uỷ ban nhân dân phường”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Nêu yêu cầu. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? UBND phường làm các công việc gì? ® Kết luận: UBND phường, xã giải quyết rất nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2/ SGK. Phương pháp: Luyện tập. Giao nhiệm vụ cho học sinh. ® Kết luận: UBND phường, xã làm các việc sau:   Làm giấy khai sinh.   Xác nhận đăng kí kết hôn.   Xác nhân đăng kí nghĩa vụ quân sự.   Làm giấy chứng tử.   Đơn xin đi làm.   Chứng nhận các giấy tờ khác theo chức năng. v Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Phương pháp: Động não, thuyết trình (sắm vai). Giao nhiệm vụ cho từng nhóm. ® Kết luận:   Cần phải đăng kí tạm trú để giúp chính quyền quản lí nhân khẩu.   Em nên giúp mẹ treo cờ.   Nhắc nhở bạn không được làm như vậy. 5. Tổng kết - dặn dò: Thực hiện những điều đã học. Chuẩn bị: Tiết 2. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh trả lời. Học sinh lăng nghe. Hoạt động nhóm bốn. Học sinh đọc truyện. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân. Học sinh làm việc cá nhân. Một số học sinh trình bày ý kiến. Hoạt động nhóm. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày (phân công sắm vai theo cách mà nhóm đã xử lí tình huống). Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến. Đọc ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TUAN 22ĐẠO ĐỨC: UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ. (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội. - Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở. 2. Kĩ năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở. II. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo đức 5 HS: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10’ 10’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ 3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng UBND phường, xã (Tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Phương pháp: Luyện tập. Giao nhiệm vụ cho học sinh. ® Kết luận: Hành vi b, c, d là hành vi đúng. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. Phương pháp: Sắm vai. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo 1 tình huống của bài tập. Có thể nêu gợi ý: Bố cùng em đến UBND phường. Em và bố chào chú bảo vệ, gửi xe rồi đi vào văn phòng làm việc. Bố xếp hàng giấy tờ. Đến lượt, bố em được gọi đến và hỏi cần làm việc gì. Bố em trình bày lí do. Cán bộ phường ghi giấy tờ vào sổ và hẹn ngày đến lấy giấy khai sinh. ® Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù hợp trong tình huống. v Hoạt động 3: Ý kiến của chúng em. Phương pháp: Động não, thảo luận. Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến cho các cán bộ của UBND phường, xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: tổ chức ngày 1/ 6, tết trung cho trẻ em ở địa phương. Chọn nhóm tốt nhất. Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm phần Thực hành/ 37. Chuẩn bị: Em yêu hoà bình. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc. Học sinh lắng nghe. Hoạt động cá nhân. Học sinh làm việc cá nhân. 1 số học sinh trình bày ý kiến. Hoạt động nhóm. Các nhóm chuẩn bị sắm vai. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Hoạt động nhóm. Từng nhóm chuẩn bị. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TUAN 23 ĐẠO ĐỨC: EM YEU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết quôc tịch của em là VN,Tổ quốc em dang thay đổi từng ngày và dang hội nhập vào đời sống quốc tế. 2. Kĩ năng: Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam. 3. Thái độ: Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử dân tộc VN. Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN GV: Băng hình về Tổ quốc VN Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi” III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 30’ 10’ 7’ 8’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?. Nhận xét, ghi điểm 3. Giới thiệu: Việt Nam-Tổ quốc em 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phân tích thông tin trang 28/ SGK. Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình,thảo luận. Học sinh đọc các thông tin trong SGK Treo 1 số tranh ảnh về cầu Mỹ Thuận, thành phố Huế, phố cổ Hội An, Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long. Các em có nhận ra các hình ảnh có trong thông tin vừa đọc không? Ai có thể giới thiệu cho các bạn rõ hơn về các hình ảnh này? Nhận xét, giới thiệu thêm. Nêu yêu cầu cho học sinh® khuyến khích học sinh nêu những hiểu biết của các em về đất nước mình, kể cả những khó khăn của đất nước hiện nay. • Gợi ý: + Nước ta còn có những khó khăn gì? Em có suy nghĩ gì về những khó khăn của đất nước? Chúng ta có thể làm gì để góp phần giải quyết những khó khăn đó? ® Kết luận: Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta rất yêu quí và tực hào về Tổ quôc mình, tự hào mình là người VN. Đất nước ta còn nghèo, vì vậy chúng ta phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Phương pháp: Luyện tập, thuyết trình. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. ® Tóm tắt: Quốc kì VN là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hóa thế giới. Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên ở nước ta. · Ở hoạt động này có thể tổ chức cho học sinh học nhóm để lựa chọn các tranh ảnh về đất nước VN và dán quanh hình Tổ quôc, sau đó nhóm sẽ lên giới thiệu về các tranh ảnh đó. v Hoạt động 3: Học sinh thảo luận nhóm bài tập 2. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Nêu yêu cầu cho học sinh. ® Kết luận: Ngày 2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn đọc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Từ đó, ngày 2/ 9 được lấy làm ngày Quốc Khánh của nước ta. 7/5/1954 Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. 30/4/1975 Ngày giải phóng Miền Nam. Quân giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, ngụy quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng. Ải Chi Lăng: thuộc Lạng Sơn, nơi Lê Lợi đánh tan quân Minh. Sông Bạch Đằng: gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông_Nguyên… Là người VN, chúng ta cần biết các mốc thời gian và địa danh gắn liền với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hoạt động 4: Củng cố. Nghe băng bài hát “Việt Nam-quê hương tôi”. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. Nêu yêu cầu: Cả lớp nghe băng và cho biết: + Tên bài hát? + Nội dung bài hát nói lên điều gì? ® Qua các hoạt động trên, các em rút ra được điều gì? 5. Tổng kết - dặn dò: Tìm hiểu một thành tựu mà VN đã đạt được trong những năm gần đây. Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh trả lời Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 4. 1 em đọc. Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. Học sinh trả lời. Vài học sinh lên giới thiệu. Lớp nhận xét, bổ sung. Đọc lại thông tin, thảo luận hai câu hỏi trang 29/ SGK. Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh làm bài cá nhân. Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. Một số học sinh trình bày trước lớp nói và giới thiệu về Quốc kì VN, về Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài VN. Hoạt động nhóm 4. Thảo luận nhóm. Đại diện mỗi nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc sự kiện. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. Học sinh nghe, thảo luận nhóm. Đại diện trả lời. Lớp nhận xét. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Lớp bổ sung. Đọc ghi nhớ. TUAN 24 ĐẠO ĐỨC: EM YEU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết quôc tịch của em là VN,Tổ quốc em dang thay đổi từng ngày và dang hội nhập vào đời sống quốc tế. 2. Kĩ năng: - Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam. 3. Thái độ: - Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử dân tộc VN. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Các bài hát, bài thơ ca ngợi quê hương, đất nước. - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 30’ 7’ 8’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ. Hỏi lại bài tập 2. 3. Giới thiệu bài mới: Việt Nam – Tổ quốc em (Tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Phương pháp: Luyện tập. Nêu yêu cầu bài tập. ® Kết luận: Việt Nam là thành viên của ASEAN, tổ chức các nước nói tiếng Pháp, Liên Hợp Quốc (trong đó có UNESCO, UNICEF). Việt Nam sống trong một mái nhà chung, trong cùng một thế giới chung, cùng tham gia thực hiện các công ước quốc tế, ví dụ Công ước về Quyền trẻ em của Liên Hợp Quốc. Việt Nam không thể phát triển đơn độc. Luôn có sự phụ thuộc, hỗ trợ, cùng phát triển giữa các dân tộc, giữa các nền văn hoá dù rằng có ngôn ngữ khác nhâu, có đặc điểm địa lí khác nhau. Do đó Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. Phương pháp: Sắm vai, thuyết trình. Yêu cầu học sinh đóng vái là hướng dẫn viên du lịch “Việt Nam – Điểm hẹn của thiên niên kỉ” và giới thiệu với khách du lịch là các học sinh khác trong lớp về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam, … Nhận xét. v Hoạt động 3: Trò chơi “Em là người chủ tương lại”. Phương pháp: Sắm vai, động não. Yêu cầu: mỗi nhóm là một công ty hoạch định sự phát triển của đất nước và chương trình hành động trong những năm tới theo từng chủ đề về Việt Nam. Các chủ đề có thể về văn hoá, kinh tế, con người, môi trường, giáo dục, thực hiện Quyền trẻ em và Luật chăm sóc và bảo vệ trẻ em ở Việt Nam. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Củng cố: Hát về Tổ quốc em. Phương pháp: Trò chơi. Trình bảy các bài hát, thơ về quê hương, đất nước Việt Nam. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem điều 12, 13, 17 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em. Chuẩn bị: Tham gia xây dựng quê hương. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. Hoạt động cá nhân. Làm bài tập cá nhân. Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh. Một số học sinh lên trình bày. Cả lớp chất vấn, trao đổi, nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh chuẩn bị. Một số học sinh lên đóc vai “hướng dẫn viên du lịch” giới thiệu trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm 8. Từng nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Chọn cách làm tốt nhất. Hoạt động lớp. Chia 2 dãy, dãy nào có nhiều bài hát, bài thơ hơn thì thắng. TUAN 25 THƯC HANH GIUA HK1 TUAN 26 ĐẠO ĐỨC: EM YÊU HOÀ BÌNH. (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được giá trị của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. 2. Kĩ năng: - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. 3. Thái độ: - Yêu hoà bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II. Chuẩn bị: GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh. Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”. Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời). Điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em). HS: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ 2’ 1’ 30’ 10’ 7’ 8’ 5’ 1’ 1. Bài cũ: Đọc ghi nhớ 2. Khởi động: Nêu yêu cầu cho học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: Em yêu hoà bình. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông tin. Nhằm giúp học sinh hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra vầ sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thuyết trình. Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi:   Em nhìn thấy những gì trong tranh?   Nội dung tranh nói lên điều gì? Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu sắc (trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, da trời). ® Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, … Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. v Hoạt động 2: Làm bài 1/ SGK (học sinh biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình). Phương pháp: Thực hành, động não. Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và yêu cầu học sinh ngồi theo 3 khu vực tuỳ theo thái độ: tán thành, không tán thành, lưỡng lự. ® Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng, b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. v Hoạt động 3: Làm bài 2/ SGK (Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày). Phương pháp: Đàm thoại. ® Kết luận: Việc bảo vệ hoà bình cần được thể hiện ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người; giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác như các thái độ, việc làm: a, c, d, đ, g, h, i, k trong bài tập 2. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì? 5. Tổng kết - dặn dò: Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về chủ đề “Yêu hoà bình”. Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”. Chuẩn bị: Tiết 2. Nhận xét tiết học. 2 học sinh đọc. Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. Thảo luận nhóm đôi.   Bài hát nói lên điều gì?   Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì? Hoạt động nhóm 6. Học sinh quan sát tranh. Trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK) Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/ 39 Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung. Các nhóm thảo luận vì sao em lại tán thành (không tán thành, lưỡng lự). Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp trao đổi, nhận xét. Hoạt động lớp. Một số em trình bày.   Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình.   Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Đọc ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TUAN 27 ĐẠO ĐỨC: EM YÊU HOÀ BÌNH. (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được giá trị của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. 2. Kĩ năng: - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. 3. Thái độ: - Yêu hoà bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới. - Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”. HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

File đính kèm:

  • docDAO DUC HKII.doc
Giáo án liên quan