Giáo án dạy học môn vật lí 6

Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục đích.

1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) củadụng cụ đo.

2. Rèn luyện các kỹ năng:

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

- Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Biết tính trung bình các kết quả đo.

3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II.Chuẩn bị

1. Cho mỗi nhóm học sinh

- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm

- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm

- Chép sẳn ra giấy bảng 1.1 “ Bảng kết quả đo độ dài”

2. Cho cả lớp

- Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm

- Tranh vẽ to bảng 1.1

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học môn vật lí 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ 6 Cả năm : 35 tuần x 1 tiết = 35 tiết Học kỳ I : 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết Học kỳ II : 17 tuần x 1 tiết = 17 tiết PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH -----b&a----- Bài Tên bài Số tiết Tiết HỌC KỲ I 1 Đo độ dài 1 1 2 Đo độ dài ( tiếp theo ) 1 2 3 Đo thể tích chất lỏng 1 3 4 Đo thể tích chất rắn không thấm nước 1 4 5 Khối lượng – Đo khối lượng + Kiểm tra 15’ 1 5 6 Lực – Hai lực cân bằng 1 6 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực 1 7 8 Trọng lực – Đơn vị lực 1 8 Kiểm tra 1 tiết 1 9 9 Lực đàn hồi 1 10 10 Lực kế – phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng 1 11 11 Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng 1 12 12 Thực hành xác định khối lượng riêng cuả sỏi 1 13 13 Máy cơ đơn giản 1 14 14 Mặt phẳng nghiêng 1 15 15 Đòn bẩy 1 16 Ôn tập 1 17 Kiểm tra học kỳ I 1 18 HỌC KỲ I I 16 Ròng rọc 1 19 17 Tổng kết chương I : Cơ học 1 20 18 Sự nở vì nhiệt của chất rắn 1 21 19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng 1 22 20 Sự nở vì nhiệt của chất khí 1 23 21 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt 1 24 22 Nhiệt kế – Nhiệt giai 1 25 23 Thực hành: Đo nhiệt độ 1 26 Kiểm tra 1 27 24 Sự nóng chảy và đông đặc 1 28 25 Sự nóng chảy và đông đặc ( tiếp theo ) 1 29 26 Sự bay hơi và ngưng tụ 1 30 27 Sự bay hơi và ngưng tụ ( tiếp theo ) 1 31 28 Sự sôi 1 32 29 Sự sôi ( tiếp theo ) 1 33 Tổng kết chương II : Nhiệt học 1 34 Kiểm tra học kỳ II. 1 35 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 Tuần 1 Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI -----b&a----- I. Mục đích. 1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) củadụng cụ đo. 2. Rèn luyện các kỹ năng: - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết tính trung bình các kết quả đo. 3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II.Chuẩn bị Cho mỗi nhóm học sinh Một thước kẻ có ĐCNN đến mm Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm Chép sẳn ra giấy bảng 1.1 “ Bảng kết quả đo độ dài” Cho cả lớp Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm Tranh vẽ to bảng 1.1 III. Các bước lên lớp. Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Vào bài mới. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Giáo viên Học sinh Cho HS quan sát và trả lời : Tại sao đo độ dài của cùng một đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả khác nhau? Để khỏi tranh cải hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời Gang tay chị lớn hơn gang tay em Đếm số gang tay không chính xác. …… Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài (10’) Đơn vị đo độ dài chuẩn là mét Kí hiệu : m Ngoài mét ra còn có đơn vị nào khác nữa không? Km, hm, dam, m, dm, cm, mm Cho HS làm C1: 2. Ước lượng độ dài * Hướng dẩn HS làm C2 - Cho từng bàn ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn - Dùng thước kiểm tra - Gọi 1-2 bàn cho biết độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra khác nhau bao nhiêu? - Bàn nào có sự chênh lệch giữa 2 kết quả càng ít thì khả năng ước lượng càng tốt. * Hướng dẩn HS làm câu 3. Làm như C2 Cho từng HS làm và ghi vào vở * Giới thiệu cho HS: 1 inch = 2,54 cm 1 ft = 30,48 cm I Đơn vị đo độ dài Ôn lại một số đơn vị đo độ dài C1: 1m = 10dm 1m = 100cm 1cm = 10mm 1km = 1000m 2. Ước lượng độ dài C2: Ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn Dùng thước kiểm tra C3: Độ dài ước lượng : 15cm Độ dài thật : 17cm Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi. Gọi HS lên làm Sử dụng một dụng cụ nào đó ta cần phải biết GHĐ và ĐCNN của nó Treo tranh vẽ thước dài 20cm và có ĐCNN 2mm Hướng dẫn HS xác định GHĐ Hướng dẫn xác định ĐCNN Hướng dẫn HS làm C5,C6,C7. Đo độ dài: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: C4: Thơ mộc: thước dây ( thước ) HS : thước kẻ Người bán vải: thước mét GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước . C5 C6 a. Thước 2 b. Thước 3 c. Thước 1 C7: Đo chiều dài mảnh vải và bảng 1.1 Số đo cơ thể: thước dây. Hoạt động 4: Đo độ dài Treo bảng 1.1. Hướng dẫn HS đo độ dài và cách ghi kết quả Cách tính giá trị trung bình Giới thiệu dụng cụ và phát cho HS 2. Đo độ dài: Thực hành và ghi kết quả và bảng 1.1. Phân công công việc cho từng thành viên của nhóm. Nộp bảng 1.1 cho Giáo viên. IV. - Cho HS chép ghi nhớ Làm bài tập 2.1-2.2. V. Dặn Dò: Về nhà học bài, làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5 xem trước bài 2. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 Tuần 2 Bài 2 : ĐO ĐỘ DÀI ( tt ) -----b&a----- I. Mục tiêu: 1. Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là: Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm: Ước lượng chiều dài cần đo Chọn thước đo thích hợp Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo. Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo 2. Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo II. Chuẩn bị Vẽ to hình 2.1, 2.2 (sgk) Vẽ to hình 2.3 III. Các bước lên lớp Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Khi dùng thước đo cần biết gì ? Làm bài tập 1, 2, 3 sách bài tập. 3. Vào bài mới : Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài Giáo Viên Học Sinh * Bài trước các em đã thực hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách. Hãy xem lại kết quả bảng 1.1. Cho HS làm C1. Gọi 1 và 2 nhóm đọc kết quả ước lượng từng nhóm. Cho HS làm C2 Muốn chọn thước đo phù hợp thì phải ước lượng gần đúng độ dài cần đo. Tại sao không chọn thước dây để đo bề dày sách vật lý và thước kẻ để đo chiều dài bàn học? Cho HS làm C3: Cho HS thảon luận và trả lời. + Đặt đầu thứ nhất của chiều dài cần đo trùng với vạch số 0 hoặc trùng với vạch khác số 0 và tính độ dài đo được bằng hiệu 2 giá trị tương ứng vơí 2 đầu của chiều dài cần đo. + Cách thứ 2 chỉ sử dụng khi đầu thước bị gãy hoặc vạch số 0 bị mờ và thống nhất đặt thước sao cho 1 đầu của vật trùng với vạch số 0 củ thước. + Chỉ tình huống đặt thước lệch Dọc theo chiều dài cần đo. Cho HS làm C4: HS thảo luận và trả lời Đặt mắt xiên hay vuông góc vơí cạnh thước Cho HS làm C5: Treo hình vẽ 3 TH " cho HS thảo luận và trả lời. I. Cách đo độ dài: Xem kết quả bảng 1.1 C1: Làm câu C1. C2: Thước dây đo chiều dài bàn học Thước kẻ đo sách vì thước kẻ có ĐCNN nhỏ hơn thước dây nên chính xác hơn. C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống Gọi từng HS lên làm. Thống nhất kết quả. Rút ra kết luận: C6: (1) Độ dài (5) Ngang bằng với (2) GHĐ (6) Vuông góc (3) ĐCNN (7) Gần nhất (4) Dọc theo Hoạt động 3: Vận dụng Cho HS làm C7 Treo hình cho HS chọn ] câu trả lời Cho HS làm C8 Treo hình : HS quan sát và chọn câu trả lời. Cho HS làm C9 Treo hình: Hướng dẫn HS làm. Cho HS làm C10 Làm bài tập 1-2.7 1-2.8 1-2.9 II. Vận dụng: C7: Câu C. ( H. C ) C8: Câu C. ( H. C ) C9: a. l1 = 7cm b. l2 = 7cm c. l3 = 7cm C10: 1-2.7 B: 50dm 1-2.8 c: 24cm 1-2.9 a: 0,1cm(1mm) b: 1cm c: 0,1cm(0,5cm) IV. Củng cố: Cho HS ghi “ ghi nhớ ” Nêu cách đo độ dài Đọc “ có thể em chưa biết “ V: Dặn dò: Xem bài 3, học ghi nhớ và làm bài tập còn lại. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3 Tuần 3 Bài 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG -----b&a----- Mục đích Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng các dụng cụ đo thích hợp II. Chuẩn bị 1 chậu nước 1 bình đựng đầy nước chưa biết dung tích 1 bình đựng ít nước 1 bình chia độ 1 vài loại ca đong III. Các bước lên lớp Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Nêu cách đo độ dài Bài tập trong sách bài tập Vào bài mới Ở lớp dưới các em đã học cách tính thể tích của các hình hộp chữ nhật, hình lập phương ….. Vậy Cô có cái ấm hoặc cái bình này các em có tính được thể tích của nó không? Nếu cô đổ nước vào trong bình. Làm thế nào các em biết nó đang chứa bao nhiêu nước. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời điều đó. Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo thể tích Giáo viên Học sinh * Mọi vật dù to hay nhỏ đều chiếm 1 thể tích trong không gian. - Đơn vị chuẩn để đo thể tích là gì? - Đơn vị thường dùng là m3 và lít (l) * Cho HS làm C1. Gọi 2 HS lên bảng " cho HS nhận xét kết quả. * Cho HS xem chai 1 lít và bơm tiêm để HS biết 1cc bằng bao nhiêu? I. Đơn vị đo thể tích. C1: 1m3 = 1000 dm3 = 1000.000 cm3 1m3 = 1000 lít = 1000.000 ml = 1000.000 cc Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng * Cho HS làm C2: Hướng dẫn HS : đếm từ vạch đầu " vạch cuối giữa 2 số " lấy hiệu số vạch. * HS làm câu C3 - Người bán xăng lẻ thường dùng dụng cụ nào để đong xăng cho khách? - Nhân viên y tế dùng dụng cụ nào? - Thùng, xô, đựng nước nhà em chứa bao nhiêu nước ? - Ca, cốc, lon bia, chứa bao nhiêu? _ Cho HS trả lời. * Hướng dẫn HS làm C4: - Cho HS xem vật thật - Xác định GHĐ và ĐCNN * Cho HS làm C5: I. Đo thể tích chất lỏng 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C2: - Ca đong lớn: GHĐ: 18 ; ĐCNN: 0,5l - Ca đong nhỏ: GHĐ: ½ l; ĐCNN: ½ l - Bình nhựa : GHĐ : 5 l; ĐCNN: 1 l C3: Chai, lọ, ca, bình. VD: Lon Coca cola, Lon bia, chai nước khoáng 1 l hoặc 2 l C4: GHĐ ĐCNN 100ml 2ml a 250ml 50ml b 300ml 50ml c C5: - Chai, lọ, ca có ghi sẵn dung tích - Bình chia độ, bơm tiêm. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng * Cho HS làm câu C6: Hình 3.3 chọn cách đặt bình chia độ * Cho HS làm câu C7: Xem hình 3.4 chọn cách đặt mắt để đọc đúng thể tích. * Cho HS làm câu C8: Đọc thể tích đo hình 3.5 * Rút ra kết luận. Cho HS thảo luận và thống nhất kết luận 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng C6: Hình b. Đặt thẳng đứng C7: Hình b. Ngang mực chất lỏng C8: 70 50 40 C9: (1) thể tích (4) thẳng đứng (2) GHĐ (5) ngang (3) ĐCNN (6) gần nhất Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng trong bình. - Xác định dung tích và thể tích nước có trong bình. - Đo thể tích nước chức trong 2 bình và giới thiệu dụng cụ. - Dùng bảng 3.1 hướng dẫn HS thực hành và ghikết quả. * Hướng dẫn HS làm 2 cách: - Đổ nước vào bình trước rồi đổ nước ra ca đong hoặc bcđ - Lấy ca hoặc bcđ đong nước rồi đổ vào bình chứa cho đến khi đầy. 3. Thực hành Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả. Hoạt động 6: Vận dụng Hướng dẫn HS làm bài tập (Sách bài tập) II. Vận dụng: 3.1 " 3.3 (Sách bài tập) IV. Củng cố: ghi “ghi nhớ” V. Dặn dò: Xem bài 4 và chuẩn bị đinh ốc hay sỏi, dây buộc. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 Tuần 4 Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC -----b&a----- I. Mục Đích: 1. Biết sử dụng các dụng cụ đo để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước . 2. Tuân thủ các quy tắc đo, trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong công việc của nhóm. II. Chuẩn bị: Vật rắn không thấm nước ( đinh ốc ) 1 bình chia độ, 1 chai có ghi sẳn dung tích, dây buộc. 1 bình tràn 1 bình chứa 1 thau đựng nước. III. Lên lớp: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ. ( Bài tập: 3.1, 3.2, 3.3 ) Vào bài mới. Bài trước chúng ta đã học dùng bình chia độ để xác định dung tích bình chứa và thể tích chất lỏng có trong bình. Nhưng vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước thì ta có dùng bình chia độ để đo thể tích của chúng được không? Bài học hôm nay sẽ gíúp chúng ta trả lời. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật Giáo Viên Học sinh * Giới thiệu vật đo thể tích : hòn đá nhỏ và to. _ làm cách nào? - Hướng dẫn HS làm theo nhóm: + Dãy 1: làm cách 1: bình chia độ. + Dãy 2: làm cách 2: bình tràn. ô Bình chia độ: + Xác định GHĐ và ĐCNN ? + Đo thể tích nước có sẳn trong bình + Khi bỏ hòn đá vào nước trong bình chia độ như thế nào ? + Tính thể tích vật rắn? ( hòn đá ) V = V1 – V2 ô Hòn đá không bỏ lọt bình chia độ ta dùng bình tràn + Mực nước trong bình tràn ( đầy ) + Khi bỏ hòn đá vào nước trong bình tràn như thế nào? + Sau đó làm sao biết được thể tích hòn đá? * Rút ra kết luận - Gọi HS điền ( ghi nhớ ) vào chỗ trống. - Thống nhất kết luận * Hướng dẫn HS làm C4: - Trước khi đo tô phải như thế nào? - Đem ca ra khỏi tô phải chú ý gì? - Đổ nước từ tô vào bcđ phải như thế nào? I. Cách đo vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ. C1: Đo thể tích nước ban đầu trong bcđ ( V1 = 150cm3 ). Đo thể tích nước dâng lên trong bình ( V2 = 200cm3 ) Thể tích hòn đá: V = V2 - V1 = 50cm3 2. Dùng bình tràn. C2: Khi hòn đá không bỏ lọt bcđ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đổ nước bình chứa vào bcđ. Đó là thể tích hòn đá. C3: Thả chìm Dâng lên Thả Tràn ra C4: Lau khô tô . Chú ý không được rơi nước ra ngoài khi lấy ca ra kh3oi bát. Cẩn thận khi đổ nước từ tô vào bcđ. Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích. * Giớ thiệu dụng cụ. - Hướng dẫn Học sinh làm. + Ước lượng thể tích nước trong bình + Cho 1 hoặc 2 Học sinh lên làm Làm thực hành Ghi kết quả vào bảng 4.1 IV. Củng cố: Làm C5, C6: 2 tuần sau nộp Ghi nhớ Làm bài tập sách bài tập 4.1, 4.2 V. Dặn dò: Học bài và xem trước bài 5. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5 Tuần 5 Bài 5 : KHỐI LƯỢNG ĐO KHỐI LƯỢNG -----b&a----- I. Mục đích: 1. Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt 1 túi đường lên 1 cái cân, cân chỉ 1 kg thì đó chỉ gì? 2. Nhận biết được quả cân 1 kg. 3. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Robecvan và cách cân 1 vật bằng cân Robecvan. 4. Đo khối lượng của vật bằng cân. 5. Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của 1 cái cân. II. Chuẩn bị: - Cân Robecvan và hộp quả cân - Vật để cân - Có thể: Tranh vẽ các loại cân trong sách. III. Lên lớp: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Nêu cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bcđ và bình tràn Bài tập: 4.1, 4.2 3. Vào bài mới: Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Ở các bài trước chúng ta biết cách đo chiều dài một vật, đo thể tích của nó. Vậy chúng ta có biết được vật đó nặng bao nhiêu không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu. Hoạt động 2: Khối lượng – Đơn vị khối lượng * Thông báo: mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. * Hướng dẫn HS làm C1: Số đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp? * Cho HS làm C2; - Chỉ sức nặng của túi OMO hay lượng OMO chứa trong túi? * Chọn từ điền vào chỗ trống. - Gọi HS làm - Thống nhất kết quả. - Cho HS ghi vào. - Đơn vị thường được dùng là gì? - Kilogam là khối lượng của quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế. - Đường kính của quả cân bao nhiêu? - Chiều cao bao nhiêu? - Ngoài Kg còn đơn vị nào khác không? * Cho HS đổi một số đơn vị 1kg = g 1g = mg 1kg = mg I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng 1. Khối lượng: C1: 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp. C2: 500g chỉ lượng OMO chứa trong túi. C3: (1) 500g C4: (2) 397g C5: (3) Khối lượng C6: (4) Lượng 2. Đơn vị khối lượng. - Đơn vị khối lượng là kg - Ngoài ra còn có: Tấn, tạ, yến, hg, dag, g, mg. 1g = kg 1mg = g 1hg = 100g = 1 lạng Hoạt động 2: Đo khối lượng. Người ta thường dùng gì để đo khối lượng? Chúng ta tìm hiểu 1 loại cân cụ thể. Đó là cân Robecvan - Giới thiệu cân cho HS xem - Gọi HS lên chỉ các bộ phận của cân. Sau khi giới thiệu cân thật và hình vẽ. * Hướng dẫn HS làm C8. - GHĐ là gì? Ghi số quả cân trong hộp ( 100g+50g+20g+20g+10g+5g ) ’ Tổng khối lượng các quả cân là GHĐ - ĐCNN của cân là bao nhiêu? - Cân Robecvan có thể cân một vật lớn nhất là bao nhiêu? Một vật nhỏ nhất là bao nhiêu? 2. Cách dùng cân Robecvan: * Dùng cân như thế nào để cân một vật cho đúng và chính xác? - Gọi HS làm câu C9. - Thống nhất kết quả chung cho HS * Dựa vào câu C9 để thực hiện phép cân một vật bằng cân Robecvan. - Gọi 1,2 HS lên cân - Chú ý ghi kết quả theo ĐCNN 3. Các loại cân khác. * Hướng dẫn HS làm câu C11 - Treo hình các loại cân - Giới thiệu từng loại cân - Cho HS xem cân đồng hồ thật và xác định GHĐ và ĐCNN. II. Đo khối lượng Người ta dùng cân để đo khối lượng. 1. Tìm hiểu cân Robecvan: C7: Cân Robecvan gồm các bộ phận: đòn cân, đĩa cân, kim cân và hộp quả cân Hoạt động 3: Vận dụng III. Vận dụng: * Cho HS về nhà làm câu C12 * Suy nghĩ và làm câu C13 IV. Củng cố: Ghi nhớ và có thể em chưa biết V. Dặn dò: Làm bài tập và xem bài mới. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6 Tuần 6 Bài 6 : LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG -----b&a----- I. Mục đích: 1. Nêu được các ví dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của lực đó. 2. Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. 3. Nêu được các nhận xét sau khi quan sát thí nghiệm. 4. Sữ dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương và chiều, lực cân bằng. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm HS: 1 xe lăn 1 lò xo lá tròn 1 lò xo mềm dài 10cm 1 thanh nam châm thẳng 1 quả giá trọng bằng sắt 1 cái giá kẹp. III. Lên lớp: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Đơn vị khối lượng là gì? Người ta dùng gì để đo khối lượng? Bài tập 5.1;5.2 sách bài tập Vào bài mới. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tâp HS quan sát hình vẽ : Trong 2 người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ? Lực là gì? Tại sao cái tủ đứng yên khi cả hai đều đẩy và kéo?’ Vào bài mới - Lực – Hai lực cân bằng Hoạt đông 2: Hình thành khái niệm lực * Bố trí thí nghiệm như hình vẽ 6.1 - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. + Dùng tay đẩy xe lăn ép lò xo lại và giữ yên. ’ Nhận xét về tác dụng của xe lên lò xo? + Tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo 1 lực gì? ( lực ép ) + Buông tay ra có nhận xét gì về tác dụng của lò xo bị nén lên xe lăn? ( lực đẩy ) * Bố trí thí nghiệm hình 6.2 - Dùng tay kéo lò xo dãn ra và giữ yên ’ Nhận xét tác dụng của xe lên lò xo? - Lò xo dãn chứng tỏ điều gì? - Buông tay ra có nhận xét gì về tác dụng của lò xo lên xe? * Bố trí thí nghiệm hình 6.3 Đưa nam châm lại gần quả nặng ’ hiện tượng gì xảy ra? Làm câu C3. * Hướng dẫn HS dựa vào 3 thí nghiệm trên để làm câu C4. - Gọi HS làm - Thống nhất kết quả. a Rút ra kết luận: I. Lực 1. Thí nghiệm: Làm thí nghiệm, nhận xét. Trả lời C1 Xe tác dụng lên lò xo lực ép Lò xo tác dụng lên xe lực đẩy Tiến hành thí nghiệm Thống nhất trả lời C2 Làm thí nghiệm Trả lời câu C3 C4: (1) Lực đẩy (4) Lực kéo (2) Lực ép (5) Lực hút (3) Lực kéo 2. Kết Luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này tác dụng lên vật kia. Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực. * Cho HS làm lại TN 6.1;6.2. * Giải thích phương và chiều H 6.2 - Vậy lực kéo do tay ta tác dụng lên lò xo có phương và chiều như thế nào? * Giải thích phương và chiều H 6.1. - Lực do tay ta tác dụng vào lò xo có phương và chiều như thế nào? * Mỗi lực có phương và chiều xác định. * Cho HS tìm phương và chiều ở H 6.3 II. Phương và chiều của lực Làm lại thí nghiệm và tìm hiểu về phương và chiều của 1 lực H6.1;6.2 C5: Phương : Trùng phương nam châm Chiều: Từ quả nặng đến nam châm. Hoạt động 4: Hai lực cân bằng. * Cho HS làm câu C6: - Sợi dây dịch chuyển ntn nếu đội bên trái mạnh hơn, yếu hơn, nếu 2 đội mạnh ngang nhau? * Cho HS làm câu C7: - Lực đội bên trái tác dụng lên dây là lực gì? Có phương và chiều như thế nào? - Lực đội bên phải tdụng lên dây là lực gì? Có phương và chiều như thế nào? * Cho HS làm câu C8: - Cho HS điền - Thống nhất kết quả III. Hai lực cân bằng. C6: - Nếu đội bên trái mạnh hơn: sợi dây qua vạch bên trái. - Nếu yếu hơn: dây qua bên phải - Mạnh ngang nhau: dây đứng yên. C7: Bên trái Phương: dọc theo sợi dây. Chiều: Từ phải qua trái. Bên phải Phương: dọc theo sợi dây Chiều: từ trái qua phải C8: (1) Cân bằng (3) Chiều (2) Đứng yên (4) Phương (5) Chiều Hoạt động 4: Vận dụng * Cho HS làm câu C9 * Làm câu C10 IV. Vận dụng C9: a. lực đẩy b. Lực kéo C10: IV: Củng cố: - Ghi nhớ - Cho VD về 2 lực cân bằng. - Có thể em chưa biết. V: Dặn dò: Học bài, làm bài và xem bài mới. Bài tập: 6.1 ’6.3 Sbt Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 7 Tuần 7 Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC -----b&a----- I. Mục tiêu: 1. Nêu được một số VD về lực tdụng lên 1 vật và làm biến đổi vận tốc của vật đó. 2. Nêu một số VD về lực tdụng lên vật và làm biến dạng vật đó. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm học sinh: 1 xe lăn 1 máng nghiêng 1 lò xo 1 hòn bi 1 sợi dây. III. Lên lớp: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Nêu ghi nhớ Nêu VD về 2 lực cân bằng Bài tập 6.1 Vào bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Cho HS quan sát H vẽ: Làm thế nào để biết được ai đang giương cung, ai chưa giương cung. Làm thế nào để biết được có lực tác dụng vào 1 vật hay không? Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng xảy ra khi lực tác dụng. - Vật đang chuyển động, bị dừng lại: + Cho HS lấy Ví dụ - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động: + Lấy VD. - Vật chuyển động nhanh lên. + Lấy VD. - Vật chuyển động chậm dần. + Lấy VD. - Vật đang cđộng theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. + Lấy VD. Tổ Trưởng : Ký Duyệt : Nguyễn Tấn Định * Cho HS làm câu C1: * Biến dạng là sự thay đổi hình dạng của 1 vật * HS trả lời câu C2 * Cho HS lấy VD về sự biến dạng I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng: 1. Những sự biến đổi của cđ: C1: HS bắt quả bóng Ném hòn đá HS đá quả bóng đang lăn Xe đạp đang chạy Bắn hòn bi 2. Những sự biến dạng: C2: Hình a: Người giương cung đã td vào dây cung làm cho dây cung và cánh cung bị biến dạng. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực * Cho HS quan sát lại TN 6.1 và làm câu 6.1 - Khi ta đột nhiên buông tay không giữ xe nữa thì xe như thế nào? - Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên xe? * Làm thí nghiệm H 7.1 - Tại sao xe đang chuyển động lại bị dừng lại? ( tay cô kéo lại ) - Nếu kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây? ’ Tác dụng lực kéo ’ Kết quà làm cho xe đứng yên không chuyển động nữa ( xe bđcđ) * Cho HS làm câu C4 * Làm thí nghiệm H 7.2: - Khi hòn bi va chạm vào lò xo, lò xo đã tác dụng vào hòn bi một lực? - Kết quả của lực do lò xo tác dụng lên hòn bi làm cho hòn bi như thế nào?’ làm cho hòn bi bị lệch hướng cđ ’ biến đổi chuyển động * Làm thí nghiệm - Lấy tay ép 2 đầu lò xo - Nhận xét kquả tdụng đó ’ lò xo bị nén lại * Dựa vào các TN trên để Rút ra kết luận * Cho HS làm câu C7 - Gọi HS làm việc cá nhân - Thống nhất kết quả. * Cho HS làm câu C8 - Nêu Kquả tdụng của lực ’bđcđ và biến dạng. II. Những kết quả tác dụng của lực 1. Thí nghiệm C3: Lò xo lá tròn làm xe lăn cđộng. C4: Xe đang chuyển động thì dừng lại C5: Hòn bi thay đổi chuyển động. C6: Làm lò xo bị biến dạng. 2. Rút ra kết luận C7: (1) Biến đổi chuyển động of (2) Biến đổi chuyển động of (3) Biến đổi chuyển động of (4) Biến dạng C8: (1) Biến đổi chuyển động (2) Biến dạng Hoạt động 4: Vận dụng * Hướng dẫn cho HS làm câu C9 ; C10 ; C11. III. Vận dụng: C9: Ném hòn đá Đá quả bóng Chạy xe đạp C10: Ném quả bóng Nén lò xo C11: Đá quả bóng IV. Củng cố: Ghi nhớ và đọc “ có thể em chưa biết” V. Vận dụng: Học bài và làm bài tập. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 8 Tuần 8 Bài 8 :TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC -----b&a----- I. Mục đích: 1. Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì? Nêu được phương và chiều của trọng lực. Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn. 2. Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kỹ thuật: sử dụng dây dội để xác định phương thẳng đứng. 3. Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn Bị: 1 giá treo 1 quả nặng có móc treo 1 khay nước 1 lò xo 1 dây dội 1 chiếc êke III. Lên Lớp: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Nêu kết quả lực tác dụng lên 1 vật? Bài tập 7.1 và 7.2 Sbt Bài tập 7.3 và 7.4 Sbt Vào bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Trái đất của chúng ta hình gì? Chúng ta hay con người sống ở đâu trên trái đất? Cho mỗi HS đọc mẫu đối thoại và vào bài mới. Trả lời câu hỏi của Giáo viên. Đọc mẩu đối thoại Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực * Hướng dẫn HS làm thí nghiệm : - Quả nặng tác dụng lực làm lò xo dãn ra. - Lò xo có tác dụng lên quả nặng không? - Lực có phương và chiều như thế nào? - Tại sao quả nặng lại đứng yên? * Cho HS làm câu C1: * Làm thí nghiệm b . * Cho HS suy nghĩ và làm câu C2 - Phấn nằm yên trong tay, khi cô thả tay ra thì viên phấn sẽ như thế nào? " chuyển động ( rơi xuống )" bị trái đất hút. - Lực đó có phương và chiều như thế nào? * Cho HS làm câu C3: - Gọi cá nhân HS làm. - Thống nhất kết quả. * Từ thí nghiệm trên chúng ta rút ra kết luận: - Trái đất tác dụng gì lên mọi vật? - Lực này còn gọi là trọng lực. - Người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên 1 vật là trọng lượng của vật. I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm C1: - Lò xo đã tdụng vào quả nặng. - Lực đó có phương và chiều: + Phương: thẳng đứng + Chiều: Từ dưới lên. - Quả n

File đính kèm:

  • docGiao an Ly 6 tron bo(1).doc
Giáo án liên quan