Giáo án dạy học Vật lý 8 tiết 7: Áp suất

BÀI 7: ÁP SUẤT

 A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất

Viết được công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức

 2. Kĩ năng : Vận dụng được công thức tính áp suất để giảicác bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.

Nêu được các cách làm tăng gỉm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp

 3. Thái độ : Có tinh thần cộng tác, phối hợp với các bạn trong nhóm

 B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

 Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy học Vật lý 8 tiết 7: Áp suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 07 Ngày soạn: / / BÀI 7: ÁP SUẤT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất Viết được công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức 2. Kĩ năng : Vận dụng được công thức tính áp suất để giảicác bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. Nêu được các cách làm tăng gỉm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp 3. Thái độ : Có tinh thần cộng tác, phối hợp với các bạn trong nhóm B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ, ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật. Tranh phóng to các hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài mới D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Khi nào có lực ma sát? Ví dụ. HS2: Lực ma sát có lợi hay có hại? Ví dụ. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV: Cho HS quan sát tranh vẽ hình 7.1 Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quảng đờng này? Để hiểu rõ, ta vào bài mới 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC TG HOẠT ĐỘNG 1: Hình thành khái niệm áp lực GV: Người đứng trên nền nhà, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà. GV: Vậy áp lực là gì? HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực HS: Lấy ví dụ GV: Quan sát hình 7.3a,b và cho biết lực nào là áp lực? HS: a) Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b) Cả hai lực I. Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép C1: a) Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b) Cả hai lực HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? Để tìm hiểu xem tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào. Chúng ta làm TN GV: Hướng dẫn HS làm TN + Bố trí TN như hình 7.4 + Dựa vào quan sát TN để điền vào bảng 7.1. HS: Hoạt động nhóm + Bố trí và tiến hành TN + Quan sát TN và điền kết quả vào bảng 7.1 GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN và ghi kết quả HS: Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả GV: Hướng dẫn các nhóm trao đổi thống nhất HS: Chọn từ thích hợp điền vào C3 GV: Hướng dẫn và chốt GV: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép người ta đưa ra khái niệm áp suất. Vậy áp suất là gì? HS: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép GV: Công thức tính áp suất là gì? HS: p = GV: Đơn vị áp suất là gì? HS: N/m2, Paxcan (Pa). (1Pa =1N/m2 II. Áp suất Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? * Thí nghiệm * Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. 2.Công thức tính áp suất: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. p = Trong đó : p là áp suất (N/m2) F là áp lực tác dụng (N) S là diện tích bị ép (m2) Đơn vị áp suất là paxcan, kí hiệu Pa Với 1Pa = 1N/m2 HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất? HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất GV: Hãy lấy ví dụ? HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. GV: Cho HS đọc C5 SGK HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Gọi 1 HS tóm tắt GV: Gọi 1 HS lên bảng giải HS: Lên bảng giải GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi đầu bài? HS: Do máy kéo dùng xíc có bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của máy kéo nhỏ. Còn ôtô dùng bánh (diện tích bị ép nhỏ), nên áp suất gây bởi trọng lượng của ôtô lớn hơn III. Vận dụng C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất Ví dụ: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. C5: Tóm tắt: F1 = 340.000N s1 = 1,5 m2 F2 = 20.000 N s2 = 250 cm2 =0,025m2 Giải: Áp suất xe tăng: p1 =226666,6 N/m2 Áp suất ôtô: p2 =N/m2 IV. Củng cố: GV: Áp lực là gì? Áp suất được xác định như thế nào? Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu phần có thể em chưa biết HS: Đọc có thể em chưa biết V. Dặn dò : Học bài cũ, Xem lại cách giả bài tập 5 Nghiên cứu bài mới: Áp suất chất lỏng – bình thông nhau Câu hỏi soạn bài: - Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? - Công thức tính áp suất chất lỏng ?

File đính kèm:

  • docTiet 7-AP SUAT.doc
Giáo án liên quan