Giáo án dạy lớp 2 tuần 1 đến 4

Tập đọc: (2 tiết)

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I.Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- KNS: Tự nhận thức về bản thân – Lắng nghe tích cực – Kiên định – Đạt mục tiêu

II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc90 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 2 tuần 1 đến 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 19 tháng 08 năm 2013 Buổi sáng Chào cờ Tập đọc: (2 tiết) CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Tự nhận thức về bản thân – Lắng nghe tích cực – Kiên định – Đạt mục tiêu II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học (Tiết 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra (Bài mở đầu) B.Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2.Luyện đọc đoạn 1 và 2 a/ Đọc từng câu Hướng dẫn HS phát âm các từ khó đọc. Nguệch ngoạc, thỏi sắt, mải miết, ngạc nhiên … b/ Đọc từng đoạn Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi các câu dài. -Luyện đọc câu hỏi, câu cảm, nhấn giọng những từ in đậm Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp kết hợp đọc chú giải các từ khó theo SGK. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. d/Thi đọc giữa các nhóm HĐ3. Tìm hiểu đoạn 1,2 Câu 1 Câu 2 Bà cụ mài sắt vào đá để làm gì ? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành kim được không ? Những câu nào cho thấy cậu không tin ? Tiết 2 HĐ4. Luyện đọc đoạn 3,4 a/ Đọc từng câu. Hướng dẫn phát âm các từ khó đọc: ôn tồn, giảng giải b/ Đọc từng đoạn - Hướng dẫn đọc câu khó. - Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa các từ khó theo chú giải SGK. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm d/ Thi đọc giữa các nhóm HĐ5. Tìm hiểu đoạn 3,4Câu 3 Cậu bé có tin lời bà cụ không ? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ? Câu 4 - HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công ......nên kim. HĐ6. Luyện đọc lại C. Củng cố, dặn dò Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau “Tự thuật”. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, nêu các từ khó đọc. Luyện đọc các từ khó đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc các câu khó. Mỗi khi …sách, / cậu …dòng / …dài, / …..dở. // Bà ơi, / bà làm gì thế ? // Thỏi sắt to như thế, /làm sao bà mài thành kim được ? // - HS đọc đoạn, giải nghĩa các từ khó. - HS đọc từng đoạn trong nhóm - HS các nhóm thi đọc đoạn 1,2. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. - Mỗi khi cầm sách cậu bé chỉ đọc vài dòng đã ngáp, bỏ đi chơi.Viết chỉ nắn nót được mấy chữ rồi viết nguệch ngoạc . - Bà cụ cầm … mải miết mài vào tảng đá. - Để làm thành một cái kim khâu - Cậu bé không tin ngạc nhiên hỏi. Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, nêu các từ khó đọc. Luyện đọc các từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc các câu dài. Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí, / sẽ có ngày / nó thành kim. // Giống như cháu đi học, / mỗi …ít, / sẽ có ngày / cháu thành tài. // - Đọc đoạn, giải nghĩa từ theo chú giải. - HS các nhóm luyện đoạn từng đoạn - Đại diện các nhóm thi đọc hay. - HS nhắc lời bà cụ : “ Mỗi ngày … thành tài”. Cậu bé tin. Chứng minh : “ Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài.” - HS thảo luận nhóm. - Chuyện khuyên em nhẫn nại, kiên trì./ Làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ. - Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. - Từng nhóm (3 HS) đọc phân vai. Toán ÔN `TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu : - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất; số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. II.Đồ dùng dạy học : Kẻ, viết sẵn bài tập 1 trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra ( Bài mở đầu) B.Bài mới : HĐ1. Ôn tập các số trong phạm vi 10 Bài 1 Nêu tiếp các số có một chữ số. Gọi HS đếm xuôi, ngược các số từ 0 đến 9 Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp viết các số từ 0 đến 9 trên bảng con. H : + Có bao nhiêu số có một chữ số ? + Số bé nhất có một chữ số là số nào ? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào HĐ2. Ôn tập các số có hai chữ số Bài 2 Ghi tiếp các số có hai chữ số vào ô trống trong bảng đã kẻ. - Xong cho HS đếm, đọc các số trong bảng theo tứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. H : + Số bé nhất có hai chữ số là số nào ? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ? HĐ3. Ôn tập về số liền trước, số liền sau. Bài 3 GV vẽ lên bảng như SGK rồi hỏi : + Số liền trước số 39 là số nào ? + Làm thế nào để tìm ra số 38 ? + Số liền sau của số 39 là số nào ? Vì sao em biết ? + Số liền trước và số liền sau của một số hơn kém số đó bao nhiêu đơn vị ? - Yêu cầu HS tự làm bài b, c, d. C. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết, đọc các số từ 10 đến 99. HS nối tiếp nhau nêu : một, hai, ba, … 3 HS lần lượt đếm theo yêu cầu. 1 HS lên bảng, các HS khác viết trên bảng con. Có 10 số có một chữ số. Số 0 Số 9 HS các nhóm thi nhau điền nhanh, điền đúng các số còn thiếu trên bảng ô vuông. HS đọc số, viết số - Số 10 - Số 99 Số 38 Lấy 39 trừ đi 1 Số 40. Lấy 39 cộng thêm 1. 1 đơn vị HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Buổi chiều Tiếng việt ( 2Tiết ) (Tự chọn) Luyện đọc bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục tiêu : - Luyện đọc rành mạch, rõ ràng toàn bài. - Biết phân tích tiếng, từ và ghép tiếng, từ khó đọc (HS yếu). II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học (Tiết 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra (Bài mở đầu) B.Bài mới : Tiết 1 HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2.Luyện đọc từng đoạn a/ Đọc từng câu b/ Đọc từng đoạn ( theo nhóm) Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi các câu dài. - Luyện đọc câu hỏi, câu cảm, nhấn giọng những từ in đậm Tiết 2 HĐ1.Luyện đọc từng từ khó và phân tích vần. a/ Đọc từng tiếng, từ: GV Hướng dẫn HS phát âm các từ khó đọc. b/ Đọc từng tiếng, từ ( theo nhóm) HĐ2. Thi đọc từ và nghe giải nghĩa từ. HĐ3. Thi đọc đoạn, bài: c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. d/Thi đọc toàn bài giữa các nhóm C. Củng cố, dặn dò - Qua bài học, em học tập được gì? - GV nhận xét tiết học. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, nêu các từ khó đọc. Luyện đọc các từ khó đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS luyện đọc . - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc theo hướng dẫn của GV. - HS nghe và thực hiện đọc và giải nghĩa từ. - HS các nhóm thi đọc đoạn. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. Thứ ba ngày 20 tháng 08 năm 2013 Thể dục Giíi thiÖu ch­¬ng tr×nh Trß ch¬i: DiÖt c¸c con vËt cã h¹i I. Môc tiªu: - Biết được một số nội quytrong giờ tập thể dục, biết tên 4 nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 2. - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, điểm đúng số của mình. - Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp. - Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi. II. Träng t©m: - Giíi thiÖu ch­¬ng tr×nh vµ mét sè quy ®Þnh trong m«n thÓ dôc líp 2. III. §Þa ®iÓm vµ ph­¬ng tiÖn: - S©n tr­êng, cßi. IV. Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p: PhÇn Néi dung Ph­¬ng ph¸p tæ chøc Më ®Çu - NhËn líp, phæ biÕn néi dung giê häc. - §øng t¹i chç, vç tay, h¸t. ÍÍÍÍÍÍÍÍ U ÍÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍÍ C¬ b¶n - Giíi thiÖu ch­¬ng tr×nh thÓ dôc líp 2 (tãm t¾t) - Mét sè quy ®Þnh khi häc thÓ dôc (néi quy luyÖn tËp, yªu cÇu vÓ trang phôc, …) - Biªn chÕ tæ vµ chän c¸n sù. - GiËm ch©n t¹i chç - ®øng l¹i. - Trß ch¬i “DiÖt con vËt cã h¹i” U Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í ÍÍÍÍÍÍÍÍ U ÍÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍÍ KÕt thóc - §i ®Òu vµ h¸t. - Gi¸o viªn cïng häc sinh hÖ thèng bµi. - NhËn xÐt vµ giao bµi vÒ nhµ. ÍÍÍÍÍÍÍÍ U ÍÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍÍ Kể chuyện CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục tiêu : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học : 4 tranh minh họa trong sGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn HS kể chuyện a/ Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm - Kể chuyện trước lớp. - Sau mỗi lượt HS kể, cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. b/Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện theo vai. GV và lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.Giáo dục HS làm theo lời khuyên của câu chuyện. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS kể chuyện trong nhóm : quan sát tranh, đọc thầm lời gợi ý dưới tranh, nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm, các HS khác lắng nghe, nhận xét. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. Thực hành kể nối tiếp nhau. - 4 HS nối tiếp kể toàn câu chuyện 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện Từng nhóm 3 HS dựng lại câu chuyện. HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo) I.Mục tiêu : - Biết viết các số có hai chữ số thành tổng số chục và số đơn vị, thứ tự của các số - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học : Kẻ sẵn nội dung bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : Đọc, viết số từ 10 đến 100. B. Bài mới : HĐ1. Đọc, viết các số có hai chữ số. Cấu tạo số có hai chữ số. Bài 1 Gọi HS đọc tên các cột trong bảng. Yêu cầu 1 HS đọc hàng 1. Gọi HS nêu cách viết, đọc số 85. Bài 2 Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47. ( HS khá giỏi) H : 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 5 chục là bao nhiêu ? Bài yêu cầu viết các số thành tổng như thế nào ? HĐ2. So sánh số có hai chữ số Bài 3 Viết 34 38 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền. Vì sao ? Bài 4 Hướng dẫn HS nêu cách làm bài và chữa bài Bài 5 Trò chơi nhanh tay nhanh mắt C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu hS nêu cách so sánh hai số có hai chữ số. - Dặn HS làm bài tập 2 / 4 ở nhà. HS thực hiện trên bảng con, 1 HS lên bảng Nêu yêu cầu bài tập. Đọc : Chục, đơn vị, viết số, đọc số. Đọc : 8 chục, 5 đơn vị, viết 85, đọc tám mươi lăm HS nêu cách đọc, viết số. Nêu yêu cầu bài tập. 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị 5 chục = 50 Thành tổng giá trị hàng chục và tổng giá trị hàng đơn vị. HS nêu yêu cầu bài tập. Điền dấu bé. Vì 3 = 3 và 4 < 8 nên 34 < 38 - Nêu cách so sánh và làm bài vào vở. Kết quả là: a) 28 ; 33 ; 45 ; 54 b) 54; 45 ; 33 ; 28 - 2 đội, mỗi đội 5 em- Tiếp sức. 67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98, 100 Chính tả CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục tiêu - Chép chính bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được các bài tập 2,3,4 II.Đồ dùng dạy học - Chép sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn tập chép. 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn cần chép. H :+ Đoạn văn chép từ bài tập đọc nào ? + Đoạn chép này là lời của ai nói với ai ? + Bà cụ nói gì với cậu bé ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu đoạn đầu câu viết thế nào ? - Đọc cho HS viết các chữ khó vào bảng con. 2. Cho HS chép bài vào vở. 3. Chấm, chữa bài. - Thu và chấm một số vở, nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k ? - Yêu cầu HS tự làm bài tập H: Khi nào viết là k ? Khi nào viết là c ? Bài 3: Điền các chữ cái vào bảng. -GV hướng dẫn, gọi 1 HS làm mẫu - Gọi HS đọc, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn dò. - 3 HS đọc lại đoạn văn. - …Có công mài sắt có ngày nên kim. - Lời bà cụ nói với bé. –Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy nhẫn nại, kiên trì thì làm việc gì cũng thành công ...hai câu ..... dấu chấm ... viết hoa chữ cái đầu tiên - Viết bảng con : thỏi sắt, thành kim, giống, cháu ... - HS chép bài vào vở - Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, chữa lỗi sai ra lề vở. - Nêu yêu cầu bài tập - 1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. -…khi đứng sau nó là e, ê, i Viết c vào các nguyên âm còn lại - Đọc á – viết ă 2HS lên bảng, cả lớp làm vào vở VBT. Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013 Tập đọc TỰ THUẬT I. Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng lớp viết sẵn một số nội dung tự thuật (theo câu hỏi 3, 4 SGK). III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Gọi HS đọc, trả lời câu hỏi 1, 4/4 bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim” B. Bài mới: .HĐ1: Luyện đọc 1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ khó. a/ Đọc từng câu: - GV hướng dẫn HS đọc từ khó đọc: , huyện Hàn Thuyên, Hoàn Kiếm, … b/ Đọc từng đoạn: Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi. Họ và tên: Bùi Thanh Hà Nam, nữ: nữ Ngày sinh: 23-4-1996 Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ: tự thuật; quê quán. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. d/ Thi đọc giữa các nhóm. HĐ2: Tìm hiểu bài Câu 1 H: Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như vậy ? Câu 3 Câu 4 HĐ3: Luyện đọc lại C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS tập tự thuật về bản thân. 2HS lần lượt đọc bài, trả lời câu hỏi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu (dòng) nêu các từ khó đọc. Luyện đọc các từ khó đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (từ đầu…trước từ “quê quán”; từ “quê quán’’…hết bài. - Luyện ngắt, nghỉ hơi - Đọc chú giải, giải nghĩa từ mới - HS trong nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn, bài - HS đọc đoạn, nối tiếp nhau nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà. - Nhờ bản tự thuật cuả bạn. - 3HS khá, giỏi làm mẫu trước lớp. Nhiều HS nói về bản thân - HS nêu tên xã huyện nơi em ở - Một số HS thi đọc lại bài. Toán SỐ HẠNG – TỔNG I. Mục tiêu : - Biết số hạng ; tổng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng, một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : Kẻ, viết sẵn nội dung bài tập 1 trên bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt dộng của GV Hoạt động của hS A. Kiểm tra B. Bài mới HĐ1.Giới thiệu số hạng- tổng. - Viết lên bảng 35 + 24 và yêu cầu HS đọc. Trong phép cộng trên thì 35 được gọi là số hạng, 24 cũng được gọi là số hạng, còn 59 được gọi là tổng. - Hướng dẫn viết phép tính theo cột dọc và yêu cầu HS gọi tên, thành phần, kết quả. - Nói thêm : 35 + 24 cũng gọi là tổng. HĐ2. Thực hành. Bài1 - Yêu cầu HS quan sát và đọc mẫu. - Nêu các số hạng của phép cộng : 12 + 5 = 17. H : Tổng là số nào ? Muốn có tổng phải làm thế nào ? Bài 2 - Yêu cầu HS nhận xét mẫu, nêu cách đặt tính. - Cho HS làm bài trên bảng con. 1 HS lên bảng. Bài 3 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu xe đạp phải làm thế nào ? C. Củng cố, dặn dò - Tổ chức cho HS thi tìm nhanh kết quả của phép cộng; gọi tên thành phần, kết quả. - Dặn HS làm bài 2 vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - Đọc phép tính. - Gọi tên các thành phần và kết quả. - Vài HS khá, giỏi tự nêu tổng, gọi tên. - Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc 12 cộng 5 bằng 17. - 12, 5 là số hạng; 17 là tổng; Cộng hai số hạng đã cho để có tổng. - 3HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Nêu yêu cầu. - Nhận xét mẫu, nêu cách thực hiện yêu cầu đặt tính và tính. - 1 HS lên bảng, lớp b/ con. - Đọc đề toán. - Buổi sáng bán 12 xe đạp, buổi chiều bán 20 xe đạp. - Hỏi hai buổi bán bao nhiêu xe đạp ? - Thực hiện phép tính cộng. Thủ công GẤP TÊN LỬA (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng . - Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa, Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được. II. Chuẩn bị: Mẫu tên lửa gấp bằng giấy thủ công. Mẫu quy trình gấp tên lửa III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ GV kiểm tra việc chuẩn bị giấy nháp của HS. - Các nhóm trưởng báo cáo. B. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu hỏi: + Hình dáng của tên lửa? + Màu sắc của mẫu tên lửa? + Tên lửa có mấy phần? - Chốt: Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và phần thân. - Gợi ý: Để gấp được tên lửa cần tờ giấy có hình gì? - GV mở dần mẫu giấy tên lửa. Kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình chữ nhật. + Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần nào sau ? - HS quan sát nhận xét - Hình chữ nhật - Gấp phần mũi trước, phần thân sau. HĐ 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật. - Treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6). - GV thao tác mẫu từng bước: - HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4. Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H.1). Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho hai mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H.2). Gấp theo đường dấu gấp ở hình 2 vào sát đường dấu giữa được hình 3. - - Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 vào sát đường dấu giữa được hình 4. Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6 Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa (H.5). Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra (H.6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung. C. Củng cố. Chia nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp tên lửa. - Quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ. HS thực hành theo nhóm Dặn dò - Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô) - Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết 2. Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013 THỂ DỤC Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số Chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp I. Mục tiêu: - Biết được một số nội quytrong giờ tập thể dục, biết tên 4 nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 2. - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, điểm đúng số của mình. - Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp. - Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường, còi. IV. Nội dung và phương pháp: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. ÍÍÍÍÍÍÍÍ U ÍÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍÍ - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ - đứng lại - Chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học: Từ đội hình hàng dọc trên, cho học sinh quay thành đội hình hàng ngang sau đó chỉ dẫn cho cán sự và cả lớp cùng tập - Trò chơi “Diệt con vật có hại” ÍÍÍÍÍÍÍ U ÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍ U Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - Giậm chân theo nhịp đi. - Giáo viên cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà. Giáo viên hô “Giải tán”, học sinh đáp đồng thanh “Khoẻ!”. ÍÍÍÍÍÍÍÍ U ÍÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍÍ Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU I.Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. - Biết tên các từ có liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa các sự vật, hoạt động trong SGK III. Các hoạt dộng dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: (Bài mở đầu) B. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 H: Có bao nhiêu hình vẽ ? - Gọi HS đọc 8 từ gọi tên hình. - Yêu cầu HS chọn một từ để gọi tên H1. - Cho HS tiếp tục làm bài. Bài 2 Yêu cầu HS lấy VD về từng loại. -Tổ chức cho HS thi tìm từ nhanh. - Cho HS làm bài vào vở. Bài 3 - Gọi HS đọc câu mẫu. - Câu mẫu nói về ai, cái gì ? - Tranh 1 cho ta thấy điều gì ? - Tranh 2 cho ta thấy Huệ đang làm gì ? - Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì ? - Cho HS làm bài vào vở. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập - Có tám hình - Đọc: học sinh, nhà, xe đạp, …. - H1.trường - H2.học sinh; H3.chạy; H4.cô giáo;… - HS nêu yêu cầu bài tập. - 3HS, mỗi em 1 từ (vd: bút chì, đọc sách, chăm chỉ ). - 3 nhóm HS thi tìm từ, mỗi nhóm một loại. - HS làm bài vào VBT. - HS nêu yêu cầu bài tập - Nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1. - Vườn hoa rất đẹp. - Vd: Huệ giơ tay muốn hái hoa./Huệ định hái một bông hoa. - Cậu bé ngăn Huệ lại./Cậu bé khuyên Huệ không nên hái hoa trong vườn. - HS viết câu vào VBT. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng số các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn nội dung bài kiểm tra lên bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 - GV lưu ý HS cách đặt tính. Bài 2 (cột 2) - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm : 50 + 10 + 20 Bài 3 (a, c) Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm thế nào ? Bài 4 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Phải làm thế nào để tìm số HS có trong thư viện ? Bài 5 HS khá giỏi) C. Củng cố, dặn dò - HS về nhà làm bài tập 1 đến 5 trang 5 - 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài trên bảng con. - HS làm cột 2 trên bảng con. Gọi tên các thành phần và kết quả trong phép tính. - Các HS khá giỏi làm thêm cột 3. - Cộng các số hạng lại với nhau - HS nêu cách đặt tính và cách tính theo cột dọc - HS khá giỏi có thể làm thêm câu b Trong thư viện có 25 HS trai và 35 HS gái Có tất cả bao nhiêu HS - HS giải vào vở + 32 HS chọn số điền vào ô trốngs 4 77 Tập viết CHỮ HOA I.Mục tiêu Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hòa (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II.Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ hoa A III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới HĐ1.Hướng dẫn HS viết chữ hoa A a/ Quan sát chữ chữ hoa A. H : Chữ A cao mấy li gồm mấy đường kẻ ngang ? Được viết mấy nét ? - Nét 1 : ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và hơi lượn ở phía trên DB ở ĐK6. - Nét 2 từ điểm DB ở nét 1 viết nét móc phải DB ở ĐK2 - Nét 3 Lia bút viết nét lượn ngang. - Hướng dẫn cách viết và viết mẫu. b/ Hướng HS viết trên bảng con. HĐ2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Anh em thuận hòa có nghĩa là gì ? - Chữ A (cỡ nhỏ) cao mấy li ? Các chữ h, t cao mấy li ? Nêu độ cao các con chữ còn lại. Khoảng cách giữa các chữ ? HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ở lớp. C. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS tiếp tục thực hiện phần luyện viết ở nhà. - Quan sát chữ mẫu. - Chữ cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang. - Chữ a gồm 3 nét - HS quan sát Luyện viết chữ hoa A trên bảng con. Anh em trong gia đình phải yêu thương nhường nhịn nhau. Chữ A : 2,5 li; h : 2,5 li; t : 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. HS viết vào vở theo hướng dẫn của GV. Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013 Toán ĐỀ- XI- MÉT I.Mục tiêu : - Biết đề- xi- mét là đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề- xi- mét. II Đồ dùng dạy học : Thước thẳng có vạch chia theo cm, dm; một băng giấy dài 10cm. III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : B. Bài mới : HĐ1.Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề- xi-mét -Yêu cầu HS đo băng giấy - Nêu : 10cm còn gọi là một đề- xi-mét và viết tắt là 1dm 1dm = 10cm 10cm = 1dm - Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ 1dm, 2dm. HĐ2.Thực hành : Bài 1 Bài 2 - Yêu cầu HS nhận xét các số trong bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài trên bảng con. Bài 3 (HS khá giỏi) C. Củng cố, dặn dò - Cho HS nêu mối quan hệ giữa dm và cm. - Nhận xét tiết học. Dặn HS đo độ dài quyển Toán 2, làm bài 3 - 2HS lên bảng thực hiện. - HS đo băng giấy rồi nêu độ dài là 10cm. - HS nhắc lại - Đọc đề bài, so sánh độ dài các đoạn thẳng, làm bài. a/ Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm. Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1dm. b/ Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. - Nêu yêu cầu bài tập. - Đây là các số đo độ dài có đơn vị dm. - Lấy 1 cộng 1 bằng 2 rồi viết dm vào sau số 2. Sau khi ước lượng xong có thể kiểm tra mức chính xác của ước lượng bằng đo độ dài. Mĩ Thuật VẼ TRANG TRÍ – VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT MỤC TIÊU: KT : hs nhận biết được 3 độ đậm nhạt chính là đậm, đậm vừa, nhạt. KN : hs tạo được những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh. Chuẩn bị: GV : Tranh vẽ, tranh mẫu 3 bông hoa HS : Vở tập vẽ, bút màu CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU:

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2(10).doc